Bài 12: Bội chung - Bội chung nhỏ nhất

Bài 12: Bội chung - Bội chung nhỏ nhất

363
  Tải tài liệu

Bài 12: Bội chung - Bội chung nhỏ nhất

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Trả lời câu hỏi giữa bài

Hoạt động 1 trang 49 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các tập hợp B(6), B(9).

Lời giải:

+) Nhân lần lượt 6 với các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;… ta được: 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54;… 

Do đó: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42, 48; 54, ...}

+) Nhân lần lượt 9 với các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;… ta được: 0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63, …

Do đó: B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63, ...}

Hoạt động 2 trang 49 Toán lớp 6 Tập 1: Gọi BC(6, 9) là tập hợp các số vừa là bội của 6, vừa là bội của 9. Hãy viết tập BC(6, 9).

Lời giải:

Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42, 48; 54, ...}

           B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63, ...}

Các số vừa là bội của 6, vừa là bội của 9 là: 0; 18; 36; 54; ….

Do đó: BC(6; 9) = {0; 18; 36; 54, ...}.

Hoạt động 3 trang 49 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6; 9).

Lời giải:

Ta có: BC(6; 9) = {0; 18; 36; 54, ...}

Số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6; 9) là 18.

Câu hỏi 1 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm BCNN(36, 9).

Lời giải:

Vì 36 ⁝ 9 nên BCNN(36, 9) = 36.

Luyện tập 1 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm bội chung nhỏ nhất của:

a) 6 và 8;

b) 8; 9; 72.

Lời giải:

a) Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48…}

                B(8) = {0; 16; 24; 32; 40; 48; 56;…}

Các số 0; 24; 48; … vừa là bội của 6, vừa là bội của 8 nên

BC(6,8) = {0; 24; 48;…}.

Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 6 và 8 là 24 nên

BCNN(6, 8) = 24.

b) Vì 72 ⁝ 8 và 72 ⁝ 9 nên BCNN(8, 9, 72) = 72.

Vận dụng trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: Có hai chiếc máy A và B. Lịch bảo dưỡng định kì đối với máy A là 6 tháng và đối với máy B là 9 tháng. Hai máy vừa cùng được bảo dưỡng vào tháng 5. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng nữa thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng?

Lời giải:

Vì sau ít nhất một số tháng nữa thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng nên số tháng cần tìm chính là BCNN(6; 9)

Ta có: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48…}

           B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63;…}

Các số 0; 18; 36; 54; … vừa là bội của 6, vừa là bội của 9 nên

BC(6,9) = {0; 18; 36; 54;…}.

Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 6 và 9 là 18 nên

BCNN(6, 9) = 18.

Tháng bảo dưỡng lần tiếp theo là tháng 11 năm sau

Vậy sau ít nhất 18 tháng nữa thì hai máy được bảo dưỡng cùng một tháng.

Câu hỏi 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15, biết: 9 = 32 và 15 = 3.5.

Lời giải:

Ta có: 9 = 32;                            15 = 3.5.

+) Thừa số nguyên tố chung là 3 và riêng là 5.

+) Số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1

Khi đó BCNN(9, 15) =32. 5 = 45.

Luyện tập 2 trang 52 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm bội chung nhỏ nhất của 15 và 54. Từ đó, hãy tìm các bội chung nhỏ hơn 1 000 của 15 và 54.

Lời giải:

+) Phân tích 15 và 54 ra thừa số nguyên tố:  15 = 3. 5  ;  54 = 2. 33

+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 2 và 5

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 5 là 1

Khi đó: BCNN(15; 54) = 2.33.5 = 270

Do đó BC(15; 54) = B(270) = {0; 270; 540; 810; 1080; ...} nên bội chung nhỏ hơn 1000 của 15 và 54 là 0; 270; 540; 810.

Thử thách nhỏ trang 52 Toán lớp 6 Tập 1:

Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội) được ghi ở bảng bên. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào các thời điểm nào trong ngày (từ 10 giờ 35 phút đến 22 giờ) các xe buýt này lại xuất bến cùng một lúc?

Bến xe Mỹ Đình

Số xe

Thời gian

Xe 16

15 phút/chuyến

Xe 34

9 phút/chuyến

Xe 30

10 phút/chuyến

Lời giải:

Ta có: 9 = 32 ;       10 = 2. 5         15 = 3.5.

Thừa số nguyên tố chung là 3 và riêng là 2 và 5.

Số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1

Khi đó BCNN(9, 10, 15) = 2.32. 5 = 90.

Do đó cứ sau 90 phút thì ba xe lại xuất bến cùng một lúc.

Đổi 90 phút = 1 giờ 30 phút

Từ 10 giờ 35 phút thì sau 10 giờ 35 phút + 1 giờ 30 phút = 12 giờ 05 phút các xe xuất bến cùng một lúc

Tương tự như vậy thì 10 giờ 35 phút đến 22 giờ các xe xuất bến cùng một lúc vào các giờ: 12 giờ 05 phút; 13 giờ 35 phút; 15 giờ 05 phút; 16 giờ 35 phút; 18 giờ 05 phút; 

19 giờ 35 phút; 21 giờ 05 phút.

Câu hỏi 3 trang 52 Toán lớp 6 Tập 1: Quy đồng mẫu hai phân số: Quy đồng mẫu hai phân số: 7/9 và 4/15

Lời giải:

Ta có: 9 = 32;    15 = 3. 5 nên BCNN(9, 15) = 32.5 = 45.

Ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số trên là 45. Do đó:

Quy đồng mẫu hai phân số: 7/9 và 4/15

Luyện tập 3 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:

(1) Quy đồng mẫu các phân số sau: a)Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12                 b) Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12

(2) Thực hiện các phép tính sau:        a)Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12                 b) Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12

Lời giải:

(1) a) Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12

Ta có: 12 = 22.3;    15 = 3. 5 nên BCNN(12, 15) = 22.3.5 = 60

Ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số trên là 60. Do đó:

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12

b)Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12

Ta có: 7 = 7;    9 = 32;      12 = 22.3 nên BCNN(7, 9, 12) = 22.32.7 = 252.  Ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số trên là 252

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12

(2) a) Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12

Vì 24 ⁝ 8 nên BCNN(8, 24) = 24. Do đó ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số là 24 và:

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12

b)Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12;

Ta có: 16 = 24; 12 = 22.3 nên BCNN(16, 12) = 24.3 = 48. Do đó ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số là 48             

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/15 b) 2/7; 4/9 và 7/12

Bài tập

Bài 2.36 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của

a) 5 và 7;

b) 3, 4 và 10.

Lời giải:

a) Ta có BCNN(5; 7) = 5. 7 = 35 nên 

BC(5; 7) = B(35) = {0; 35; 70; 105; 140; 175; 210; ...}

Vì bội chung nhỏ hơn 200 nên bội chung của 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; 140; 175

Vậy bội chung nhỏ hơn 200 của 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; 140; 175.

b) Ta có: 3 = 3;             4 = 22               10 = 2. 5.

Thừa số nguyên tố chung là 2 và riêng là 3 và 5.

Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1

Khi đó BCNN(3, 4, 10) = 22.3.5 = 60.

BC(3; 4; 10) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; ...}

Vì bội chung nhỏ hơn 200 nên bội chung của 3, 4 và 10 là 0; 60; 120; 180

Vậy bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 10 là 0; 60; 120; 180.

Bài 2.37 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm BCNN của:

a) 2.33 và 3.5

b) 2.5.72 và 3.52.7

Lời giải:

a) 2.33 và 3.5

+) Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 1 và 5

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 5 là 1

Vậy BCNN cần tìm là 2.33.5 = 270.

b) 2.5.72   và 3.52.7        

+) Ta thấy các thừa số nguyên tố chung là 5 và 7; thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 2, số mũ lớn nhất của 7 là 2

Vậy BCNN cần tìm là 2.3.52.72 = 7 350.

Bài 2.38 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm BCNN của các số sau:

a) 30 và 45;

b) 18, 27 và 45.

Lời giải:

a) 30 và 45

+) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

             30 = 2.3.5;  45 = 32.5

+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3 và 5; thừa số nguyên tố riêng là 2

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1

Vậy BCNN(30; 45) = 2.32.5 = 90.

b) 18, 27 và 45

+) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

            18 = 2.32  ;  27 = 33  ;  45 = 32.5

+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 3; thừa số nguyên tố riêng là 2 và 5

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 5 là 1

Vậy BCNN(30; 45) = 2.33.5 = 270.

Bài 2.39 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a ⋮ 28 và a ⋮ 32

Lời giải:

Số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 và a ⋮ 28 và a ⋮ 32

Do đó a là BCNN(28; 32)

+) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

               28 = 22.7;                32 = 25

+) Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 2; thừa số nguyên tố riêng là 7

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 5, số mũ lớn nhất của 7 là 1

nên a = BCNN(28; 32) = 25.7 = 224

Vậy số tự nhiên a cần tìm là 224.

Bài 2.40 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1: Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40. Tính số học sinh của lớp 6A

Lời giải:

Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ.

Nên số học sinh của lớp 6A là BC(3; 4; 9) 

Ta có: 3 = 3;  4 = 22;   9 = 32

Ta thấy thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3, không có thừa số nguyên tố chung

Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 2

Khi đó: BCNN(3; 4; 9) = 22.32 = 36

Do đó BC(3; 4; 9) = B(36) = {0; 36; 72; ...}

Mà số học sinh lớp 6A từ 30 đến 40 nên số học sinh lớp 6A là 36.

Vậy số học sinh lớp 6A là 36 học sinh.

Bài 2.41 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1: Hai đội công nhân trồng được một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây. Tính số cây mỗi đội đã trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200 cây.

Lời giải:

Vì số cây hai đội trồng được như nhau mà mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây.

Nên số cây mỗi đội trồng được là BC(8; 11)

BCNN(8; 11) = 8 . 11 = 88

Do đó số cây mỗi đội trồng là BC(8; 11) = B(88) ={0; 88; 176; 264; ...}

Mà số cây trong khoảng từ 100 đến 200 nên số cây mỗi đội trồng được là 176 cây.

Vậy số cây mỗi đội đã trồng là 176 cây.

Bài 2.42 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1: Cứ 2 ngày, Hà đi dạo cùng bạn cún đáng yêu của mình. Cứ 7 ngày, Hà lại tắm cho cún. Hôm nay, cún vừa được đi dạo, vừa được tắm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm?

Lời giải:

Số ngày ít nhất mà cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là BCNN(2, 7) 

BCNN(2, 7) = 2.7 = 14 

Vậy sau ít nhất 14 ngày thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm.

Bài 2.43 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:

Quy đồng mẫu các phân số sau:

a) Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 9/12 và 7/15 b) 7/10; 3/4 và 9/14

b) Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 9/12 và 7/15 b) 7/10; 3/4 và 9/14

Lời giải:

a) Ta có: 12.22.3; nên BCNN(12, 15) = 22.3.5 = 60. Do đó ta có thể chọn mẫu chung là 60.

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 9/12 và 7/15 b) 7/10; 3/4 và 9/14

b) Ta có: 10 = 2.5; 4 = 22; 14 = 2. 7 nên BCNN(10, 4, 14) = 22.5.7 = 140. Do đó ta có thể chọn mẫu chung là 140

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 9/12 và 7/15 b) 7/10; 3/4 và 9/14

Bài 2.44 trang 53 Toán lớp 6 Tập 1:

Thực hiện các phép tính sau:

a)Thực hiện các phép tính sau: a) 7/11 + 5/7 b) 7/20 - 2/15

b)Thực hiện các phép tính sau: a) 7/11 + 5/7 b) 7/20 - 2/15

Lời giải:

a) Ta có: 11 = 11;   7 = 7 nên BCNN(11, 7) = 11.7 = 77. Ta có thể chọn mẫu chung là 77.

Thực hiện các phép tính sau: a) 7/11 + 5/7 b) 7/20 - 2/15

b) Ta có: 20 = 22.5; 15 =3.5 nên BCNN(20,15) = 22.3.5 = 60. Ta có thể chọn mẫu chung là 60.

Thực hiện các phép tính sau: a) 7/11 + 5/7 b) 7/20 - 2/15

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

A. Lý thuyết

1. Bội chung và bội chung nhỏ nhất

Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đã cho.

Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.

Kí hiệu:

BC(a, b) là tập hợp các bội chung của a và b.

BCNN(a, b) là bội chung nhỏ nhất của a và b.

Ví dụ 1. Tìm bội chung và bội chung nhỏ nhất của 30 và 45

Lời giải 

Ta có B(30) = {0; 30; 60; 90; 120; 150; 180; 210; 240; 270; …}

B(45) = {0; 45; 90; 135; 180; 225; 270; …}

BC(30, 45) = {0; 90; 180; 270; …}.

BCNN(30, 45) = 90.

Nhận xét: Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất đó. 

Nếu a Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thứcb thì BCNN(a, b) = a.

Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có: 

BCNN(a, 1) = a; BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).

Ví dụ 2. Tìm bội chung nhỏ nhất của các số sau:

a) 12 và 36;

b) 124 và 1.

Lời giải

a) Vì 36 Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức12 nên BCNN(12, 36) = 36;

b) Vì 124 là bội của 1 nên BCNN(1; 124) = 124.

2. Cách tìm bội chung nhỏ nhất

Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;

Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;

Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.

Ví dụ 3. Tìm bội chung nhỏ nhất của 21 và 14.

Lời giải

Ta có 21 = 3.7; 14 = 2.7.

Khi đó BCNN(21, 14) = 2.3.7 = 42.

Tìm bội chung từ bội chung nhỏ nhất

Để tìm bội chung của các số đã cho ta có thể làm như sau:

Bước 1. Tìm BCNN của các số đã cho.

Bước 2. Tìm các bội của BCNN đó.

Ví dụ 4. Tìm BC(12, 24, 30) 

Lời giải

Ta có: 12 = 22.3; 24 = 23.3; 30 = 2.3.5.

BCNN(12, 24, 30) = 23.3.5 = 120.

BC(12, 24, 30) = B(120) = {0; 120; 240; 360; 480; …}.

3. Quy đồng mẫu các phân số

Vận dụng BCNN để tìm mẫu chung của hai phân số:

Để quy đồng mẫu số hai phân số Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức  và Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức , ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó. Thông thường ta nên chọn mẫu chung là BCNN của hai mẫu.

Ví dụ 5. Quy đồng mẫu số các phân số sau:

Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Lời giải

a) Ta có 12 = 22.3; 15 = 3.5.

BCNN(12, 15) = 22.3.5 = 60.

Ta có: 60:12 = 5; 60:15 = 4. Khi đó:

Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) Ta có: 7 = 7, 21 = 3. 7, 14 = 2.7.

BCNN(7, 21, 14) = 2.3.7 = 42.

Ta có: 42:7 = 6, 42:21 = 2, 42:14 = 3. Khi đó:

Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

B. Bài tập

Bài 1. Tìm BCNN của các số sau:

a) 27 và 36;

b) 49 và 14.

Lời giải

a) Ta có: 27 = 33, 36 = 22.32.

Khi đó BCNN(27, 36) = 33.22 = 27.4 = 108.

Vậy BCNN(27, 36) = 108.

b) Ta có 49 = 72, 14 = 2.7.

Khi đó BCNN(49, 14) = 72.2 = 49.2 = 98.

Vậy BCNN(49, 14) = 98.

Bài 2. Học sinh lớp 6A và 6B khi xếp thành 3 hàng, 5 hàng hay 6 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của hai lớp từ 70 đến 100 học sinh. Tính số học sinh của lớp 6A và 6B.

Lời giải

Vì số học sinh của lớp 6A và 6B xếp thành 3 hàng, 5 thàng hay 6 hàng đều vừa đủ nghĩa là số học sinh của hai lớp 6A và 6B chia hết cho 3 , 5 và 6 hay số học sinh của lớp 6A và 6B là bội chung của 3, 5 và 6.

Ta có: 3 = 3, 6 = 2.3, 5 = 5.

BCNN(3, 5, 6) = 2.3.5 = 30.

BC(3, 5, 6) = B(30) = {0; 30; 60; 90; 120; …}.

Suy ra x ∈ {0; 30; 60; 90; 120; …}.

Biết số học sinh của hai lớp từ 70 đến 100 học sinh nên số học sinh hai lớp là 90.

Vậy số học sinh của hai lớp 6A và 6B là 90 học sinh.

Bài 3. Thực hiện phép tính:

Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức

Lời giải

a) Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

b) Bội chung. Bội chung nhỏ nhất | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Kết nối tri thức 

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 23 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Một số tự nhiên a khác 0 nhỏ nhất thỏa mãn Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức và Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức . Khi đó a là:

A. ƯC(12, 36).

B. BC(12, 36).

C. ƯCLN(12, 36).

D. BCNN(12, 36).

lời giải

Vì Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  và Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  nên a là bội chung của 12 và 36.

Mà a là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất nên a chính là BCNN(12, 36).

Đáp án: D

Câu 2. Sắp xếp các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

1 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.

2 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

A. 1 – 2 – 3.

B. 2 – 3 – 1.

C. 3 – 1 – 2.

D. 3 – 2 – 1.

Lời giải

Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

2 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

1 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.

Đáp án: D

Câu 3. Bội chung của hai hay nhiều số là gì: 

A. là một tập hợp.

B. là ước của tất cả các số đó.

C. là bội của tất cả các số đó.

D. A, B và C đều đúng.

Lời giải Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

Đáp án: C

Câu 4. Nếu x  a, x b thì:

A. x ∈ BC(a, b).

B. x là BCNN(a, b).

C. x ∈ ƯC(a,b).

D. x là ƯCLN(a, b).

Lời giải

Nếu Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  thì x BC(a, b).

Đáp án: B

Câu 5. Mọi số tự nhiên a và b khác 0 ta có:

A. BCNN(a, b, 1) = a.

B. BCNN(a, b, 1) = b.

C. BCNN(a, b, 1) = 1.

D. BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).

Lời giải

Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó với  mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có:

BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).

Đáp án: D

Câu 6. Cho biết BC(4, 6) = {0; 12; 24; 36; 48; …}. Hãy cho biết BCNN(4, 6).

A. BCNN(4,6) = 0.

B. BCNN(4, 6) = 12.

C. BCNN(4, 6) = 24.

D. BCNN(4, 6) = 36.

Lời giải

Trong tập hợp BC(4, 6) ta thấy bội chung nhỏ nhất khác 0 là 12.

Nên BCNN(4, 6) = 12.

Đáp án: B

Câu 7. Nếu Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  và Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  thì 20 là ………………….. của a và b.

A. ước chung.

B. bội chung.

C. ước chung lớn nhất.

D. bội chung nhỏ nhất.

Lời giải

Nếu Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  và Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  thì 20 là bội chung của a và b.

Đáp án: B

Câu 8. Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà 30  a và 30  b thì 30 là …………….. của a và b.

A. ước chung.

B. bội chung.

C. ước chung lớn nhất.

D. bội chung nhỏ nhất.

Lời giải Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà 30  a và 30  b thì 30 là bội chung nhỏ nhất của a và b.

Đáp án: D

Câu 9. Cho m = 3.52 và n = 52.7. Tìm ƯCLN(m, n):

A. 5;

B. 25;

C. 75;

D. 105.

Lời giải

Ta có: m = 3.52 và n = 52.7.

Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 52. 

ƯCLN(m, n) = 52 = 25.

Đáp án: B

Câu 10. Cho m = 22.3.5 và n = 2.32.5. Tìm BCNN(m, n):

A. 30;

B. 60;

C. 90;

D. 180.

Lời giải

Ta có m = 22.3.5 và n = 2.32.5

Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 22.32.5 = 180.

BCNN(m, n) = 180.

Đáp án: D

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho hai số tự nhiên 15 và 25. Tập hợp BC(15, 25) là:

A. BC(15, 25) = 75.

B. BC(15, 25) = 0; 75; 150; 225; …

C. BC(15, 25) = {0; 75; 150; 225; …}.

D. BC(15, 25) = {75}.

Lời giải

Ta có: 15 = 3.5; 25 = 52.

Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 3.52.

BCNN(15, 25) = 3.52 = 3.25 = 75.

BC(15, 25) = B(75) = {0; 75; 150; 225; …}.

Đáp án: C

Câu 2. Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 7.

A. 84.

B. 0; 84.

C. 0; 84; 168.

D. 84; 168.

Lời giải

Ta có: 3 = 3; 4 = 22;  7 = 7.

Khi đó BCNN(3, 4, 7) = 3.22.7 = 84.

Suy ra BC(3, 4, 7) = B(84) = {0; 84; 168; 252; …}.

Bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 7 là 0; 84; 168.

Đáp án: C

Câu 3. Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  và Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

A. a = 32.

B. a = 28.

C. a = 224.

D. a = 0.

Lời giải

Vì Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  và Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  nên a là BC(28, 32).

Mà a là nhỏ nhất nên a là BCNN(28, 32).

Ta có: 28 = 22.7; 32 = 25.

Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 25.7.

BCNN(28, 32) = 25.7 = 32.7 = 224.

Vậy a = 224.

Đáp án: C

Câu 4. Quy đồng mẫu các phân số sau: Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

A. Hai phân số sau khi quy đồng: Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

B. Hai phân số sau khi quy đồng: Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

C. Hai phân số sau khi quy đồng: Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

D. Hai phân số sau khi quy đồng: Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Lời giải

Ta có 14 = 7.2; 21 = 7.3.

BCNN(14; 21) = 7.2.3 = 42.

Khi đó 42:14 = 3; 42:21 = 2, ta được: 

Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Vậy hai phân số sau khi quy đồng: Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Đáp án: C

Câu 5. Thực hiện phép tính:Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

lời giải

Mẫu chung là BCNN(7, 11) = 77. Khi đó: 

Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Đáp án: B

Câu 6. Biết BCNN(84, 70) = 2x.3y.5z.7t. Tính tích x.y.z.t:

A. 0;                               B. 2;                      C. 5;                      D. 3.

Lời giải

Ta có: 84 = 22.3.7;  70 = 2.5.7.

Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 22.3.5.7.

Do đó BCNN(84, 70) = 22.3.5.7.

Khi đó x = 2, y = 1, z = 1, t = 1.

Vậy x.y.z.t = 2.1.1.1 = 2.

Đáp án: B

Câu 7. Hai số có BCNN là 23.3.53 và ƯCLN là 22.5. Biết một trong hai số bằng 22.3.5, tìm số còn lại.

A. 22.1.53;             B. 2.1.53;                        C. 22.1.52;             D. 2.1.5

Lời giải

Ta có tích hai số đúng bằng tích của BCNN và ƯCLN.

Nên số còn lại là: (23.3.53.22.5) : (22.3.5) = (25.3.54):(22.3.5) 

= (25:23).(3:3).(54:5) = 22.1.53.

Vậy số cần tìm là: 22.1.53.

Đáp án: A

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức là phân số tối giản.

B. BCNN(25; 15) = .

C. Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

D. Cả A, B và C đều đúng.

Lời giải

+) Ta có ƯCLN(15,17) = 1 nên Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  là phân số tối giản. Do đó A đúng.

+) Ta có 25 = 52; 15 = 3.5 

Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 3.52.

BCNN(15, 25) = 3.52 = 3.25 = 75. Do đó B sai.

+)Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  Do đó C sai.

Suy ra D sai.

Đáp án: A

Câu 9. Tìm BCNN(56, 24, 21).

A. 8;

B. 168;

C. 21;

D. 24.

Lời giải

Ta có 56 = 23.7; 24 = 23.3; 21 = 3.7.

Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 23.3.7.

BCNN(56, 24, 21) = 23.3.7 = 8.3.7 = 168.

Đáp án: B

Câu 10. Bạn Nam thực hiện phép tính Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức như sau:

Bước 1: Rút gọn phân số : 

Bước 2: 4 = 22, 26 = 2.13. Suy ra BCNN(4, 26) = 2.13 = 26 suy mẫu chung là 26.

Bước 3: Khi đó: 26:4 = 6, 26:26 = 1. Ta có: Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Hỏi bạn Nam sai từ bước nào?

A. Bước 1;                      

B. Bước 2;                      

C. Bước 3;                      

D. Không sai bước nào.

Lời giải

Bạn Nam sai từ bước 2(bước tìm mẫu số chung). 

Sửa lại

Bước 1: Rút gọn phân số : Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Bước 2: 4 = 22, 26 = 2.13. Suy ra BCNN(4, 26) = 22.13 = 52 suy mẫu chung là 52.

Bước 3: Khi đó: 52:4 = 13, 52:26 = 2. Ta có:

 

Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Đáp án: B

III. Vận dụng

Câu 1. Tìm các số tự nhiên a và b (a < b), biết ƯCLN(a, b) = 15 và BCNN(a, b) = 180. Hỏi có bao nhiêu cặp số a và b như thế? 

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3

Lời giải

Đặt a = 15m, b = 15 n với , m < n và ƯCLN(m, n) = 1.

Ta có: ab = ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) = 15.180 = 2 700.

Do đó (15m).(15n) = 2700

Hay 15.15.m.n = 2 700

225.m.n = 2 700

m.n = 12 = 1.12 = 3.4 = 2.6.

Vì m, n là các số tự nhiên khác 0 thỏa mãn m < n và nguyên tố cùng nhau nên:

+) m = 1, n = 12 suy ra a = 15, b = 180.

+) m = 3, n = 4 suy ra a = 45; n = 60.

Vậy có 2 cặp (a, b).

Đáp án: C

Câu 2. Trong một buổi tập đồng diễn thể dục có khoảng 400 đến 500 người tham gia. Thầy tổng phụ trách cho xếp thành hàng 5, hàng 6 và hàng 8 thì đều thừa một người. Hỏi có chính xác bao nhiêu người dự buổi tập đồng diễn thể dục.

A. 480;

B. 481;

C. 360;

D. 361.

Lời giải

Gọi số người tham gia buổi tập đồng diễn thể dục là x (, 400 < x < 500).

Do số người tham gia xếp thàng hàng 5, hàng 6 và hàng 8 đều thừa một người nên ta có:

Bài tập trắc nghiệm Bội chung. Bội chung nhỏ nhất có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

nên x – 1 BC(5, 6, 8).

Ta có 5 = 5, 6 = 2.3, 8 = 23.

Khi đó: BCNN(5, 6, 8) = 23.3.5 = 8.3.5 = 120.

Suy ra BC(5, 6, 8) = B(120) = .

Do đó x – 1 .

Hay x .

Mà 400 < x < 500 nên x = 481. 

Đáp án: B

Câu 3. Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45?

A. 42;

B. 45;

C.21;

D. 35.

Lời giải

Số học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ nên số học sinh là bội chung của 2, 3 và 7. 

Ta có: 2 = 2, 3 = 3, 7 = 7. 

BCNN(2, 3, 7) = 2.3.7 = 42.

BC(2, 3, 7) = B(42) = {0; 42; 84; 126; …}.

Mà số học sinh nhỏ hơn 45 nên số học sinh của 6A là 42 học sinh.

Đáp án: A

 

 

Bài viết liên quan

363
  Tải tài liệu