Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

343
  Tải tài liệu

Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Trả lời câu hỏi giữa bài

Vận dụng 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1: Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 (theo Tổng cục Thống kê 10-2019). Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải:

Diện tích gieo trồng vụ Thu Đông của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2019 giảm 14 500 ha so với năm 2018, nghĩa là diện tích gieo trồng vụ Thu Đông năm 2018 nhiều hơn so với năm 2019, do đó diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là:

      713 200 + 14 500 = 727 700 (ha)

Vậy diện tích gieo trồng vụ lúa Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long là 727 700 ha.

Hoạt động 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1:

Cho a = 28 và b = 34.

a) Tính a + b và b + a;

b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).

Lời giải:

a) Ta có: a = 28 và b = 34

Do đó: a + b = 28 + 34 = 62

b + a = 34 + 28 = 62

b) Vì 62 = 62 nên a + b = b + a.

Hoạt động 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1: Cho a = 17, b = 21, c = 35.

a) Tính (a + b) + c và a + (b + c)

b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).

Lời giải:

a) Ta có: a = 17, b = 21, c = 35

Do đó: (a + b) + c = (17 + 21) + 35 = 38 + 35 = 73

a + (b + c) = 17 + (21 + 35) = 17 + 56 = 73

b) Vì 73 = 73 nên (a + b) + c = a + (b + c).

Luyện tập 1 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí: 117 + 68 + 23.

Lời giải:

117 + 68 + 23 = 117 + 23 + 68      (tính chất giao hoán)

                       = (117 + 23) + 68    (tính chất kết hợp)

                       = 140 + 68 

                       = 208

Luyện tập 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: 865 279 – 45 027

Lời giải:

Vì 865 279 > 45 027 nên phép trừ được thực hiện

Đặt tính rồi tính: Tính: 865 279 – 45 027 đặt tính rồi tính

Vậy: 865 279 - 45 027 = 820 252.

Vận dụng 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Giải bài toán mở đầu: Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Tổng số tiền Mai đã mua là:

18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000 (đồng)

Số tiền Mai được trả lại là:

100 000 - 69 000 = 31 000 (đồng)

Vậy Mai được trả lại 31 000 đồng.

Bài tập

Bài 1.17 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính:

a) 63 548 + 19 256;

b) 129 107 - 34 693.

Lời giải:

a) Đặt tính rồi tính: Tính a) 63 548 + 19 256, b) 129 107 - 34 693.

Vậy 63 548 + 19 256 = 82 804.

b) Đặt tính rồi tính: Tính a) 63 548 + 19 256, b) 129 107 - 34 693.  

Vậy 129 107 – 34 693 = 94 414.

Bài 1.18 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1:

Thay "?" bằng số thích hợp:

? + 2 895 = 2 895 + 6 789.

Lời giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:

? + 2 895 = 2 895 + ? = 2 895 + 6 789. Suy ra "?" có giá trị 6 789.

Bài 1.19 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a) 7 + x = 362

b) 25 - x = 15

c) x - 56 = 4

Lời giải:

Theo định nghĩa của phép trừ “Nếu có a = b + x thì cũng có a – b = x”

a) 7 + x = 362

x = 362 - 7

x = 355

Vậy x = 355.

b) 25 - x = 15

x = 25 – 15

x = 10

Vậy x = 10.

c) x - 56 = 4

x = 56 + 4

x = 60

Vậy x = 60.

Bài 1.20 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Dân số Việt Nam năm 2019 là 96 462 106 người. Năm 2020, dân số Việt Nam tăng 876 473 người so với năm 2019. Tính dân số Việt Nam năm 2020. (Theo danso.org)

Lời giải:

Do năm 2020, dân số Việt Nam tăng 876 473 người so với năm 2019 nên

Dân số Việt Nam năm 2020 là:

96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 (người)

Vậy dân số Việt Nam năm 2020 là 97 338 579 người.

Bài 1.21 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng khoảng 6 526 300 và 3 514 500 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay này có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt hành khách. Hãy tính số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

Lời giải:

Tổng số lượt hành khách mà nhà ga số 1 và số 2 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

6 526 300 + 3 514 500 = 10 040 800 (lượt)

Do tổng số khách cả ba nhà ga mà sân bay có thể tiếp nhận mỗi năm khoảng 22 851 200 lượt khách hàng nên

Số lượt hành khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm là:

22 851 200 - 10 040 800 = 12 810 400 (lượt)

Đáp số: 12 810 400 lượt hành khách.

Bài 1.22 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính một cách hợp lí:

a) 285 + 470 + 115 + 230;

b) 571 + 216 + 129 + 124.

Lời giải:

a) 285 + 470 + 115 + 230

= 285 + 115 + 470 + 230 (tính chất giao hoán)

= (285 + 115) + (470 + 230) (tính chất kết hợp) 

= 400 + 700

= 1 100

b) 571 + 216 + 129 + 124

= 571 + 129 + 216 + 124 (tính chất giao hoán)

= (571 + 129) + (216 + 124) (tính chất kết hợp)

= 700 + 340

= 1 040

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

A. Lý thuyết

1. Phép cộng số tự nhiên

+ Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng, kí hiệu là a + b.

Có thể minh họa phép cộng nhờ tia số, chẳng hạn phép cộng 3 + 4 = 7

Ví dụ 1: Tính:

a) 3 + 4;

b) 23 + 37;

c) 78 + 189.

Lời giải

a) 3 + 4 = 7;

b) 23 + 37 = 60;

c) 78 + 189 = 267.

+ Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:

  • Giáo hoán: a + b = b + a.
  • Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).

+ Chú ý: a + 0  = 0 + a = a.

+ Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) gọi là tổng của ba số a, b, c và viết gọn là: a + b + c.

Ví dụ 2. Tính:

a) 7 + 12 + 13;

b) 25 + 89 + 75 + 11.

Lời giải

a) 7 + 12 + 13 = 12 + (7 + 13) = 12 + 20 = 32;

b) 25 + 89 + 75 + 11 = (25 + 75) + (89 + 11) = 100 + 100 = 200.

2. Phép trừ số tự nhiên

+ Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có số tự nhiên c sao cho a + b = c thì ta có phép trừ 

a – b = c. Trong đó, a là số bị trừ, b là số trừ và c là hiệu.

Ví dụ 3. Tính: 

a) 725 – 630;

b) 429 – 236.

Lời giải

a) 725 – 630 = 95.

b) 419 – 236 = 183.

B. Bài tập 

Bài 1. Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:

a) 87 + x = 345;

b) 23 – x = 21;

c) x – 73 = 44.

Lời giải

a) 87 + x = 345

x = 345 – 87 

x = 258.

Vậy x = 258.

b) 23 – x = 21

x = 23 – 21 

x = 2

Vậy x = 2.

c) x – 73 = 44

x = 73 + 44 

x = 117

Vậy x = 117.

Bài 2. Dân số Việt Nam năm 2019 là 96 462 106 người. Năm 2020 dân số Việt Nam là 97 338 579. Hỏi dân số Việt Nam năm 2020 tăng bao nhiêu so với năm 2019?

Lời giải

So với năm 2019 dân số Việt Nam tăng: 97 338 579 – 96 462 106 = 876 473 (người).

Vậy năm 2020 dân số Việt Nam tăng 876 473 người so với năm 2019.

Bài 3. Tính một cách hợp lý:

a) 273 + 356 – 73 + 44;

b) 624 + 83 + 17 + 76.

Lời giải

a)  273 + 356 – 73 + 44

= (273 – 73) + (356 + 44) 

= 200 + 400

= 600.

b) 624 + 83 + 17 + 76

= (624 + 76) + (83 + 17) 

= 700 + 100

= 800.

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Trong phép tính 12 + 145 = 157. Số 12 là:

A. Số hạng 

B. Thừa số

C. Tích

D. Tổng

Lời giải Trong phép tính 12 + 145 = 157 thì 12, 145 là số hạng còn 157 là tổng.

Đáp án: A

Câu 2. Phép cộng số tự nhiên có tính chất:

A. Giao hoán.

B. Kết hợp.

C. Vừa giao hoán, vừa kết hợp.

D. Cả A, B, C đều sai.

Lời giải Phép cộng số tự nhiên vừa có tính chất giao hoán, vừa có tính chất kết hợp.

Đáp án: C

Câu 3. Trong phép tính 123 – 11 = 112. Thì 112 là

A. Số trừ

B. Số bị trừ

C. Tổng

D. Hiệu

Lời giải Trong phép tính 123 – 11 = 112 thì 112 là hiệu.

Đáp án: D

Câu 4. Trong tập hợp số tự nhiên , phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi

A. a > b.

B. a ≥ b.

C. a < b.

D.a ≤ b.

Lời giải Trên tập , phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi a ≥ b.

Đáp án: B

Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Phép trừ 8 – 9 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

B. Phép trừ 23 – 50 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

C. Phép trừ 11 – 15 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

D. Phép trừ 85 – 85 thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên.

Lời giải Phép trừ hai số tự nhiên a và b thực hiện được trên tập hợp số tự nhiên nếu a ≥ b nên chỉ có đáp án D thỏa mãn.

Đáp án: D

II. Thông hiểu

Câu 1. Kết quả của phép tính: 1 201 – 89 = ?

A. 1 112.

B. 1 290.

C. 1 121.

D. 1 102.

Lời giải Kết quả của phép tính 1 201 – 89 = 1 112.

Đáp án: A

Câu 2. Tìm x, thỏa mãn 123 + x = 981.

A. x = 123.

B. x = 981.

C. x = 858.

D. x = 1 104.

Lời giải

123 + x = 981 

          x = 981 – 123 

          x = 858.

Vậy x = 858.

Đáp án: C

Câu 3. Thực hiện phép tính: 13 + 84 + 87 + 16

A. 190

B. 200

C. 180

D. 210

Lời giải

13 + 84 + 87 + 16

= (13 + 87) + (84 + 16) 

= 100 + 100 

= 200.

Đáp án: B

Câu 4. Sản lượng gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 của vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt được 763 tấn thóc, tăng 103 tấn so với năm 2018. Hãy tính sản lượng thóc thu được vào năm 2018.

A. 660 (tấn)

B. 760 (tấn)

C. 866 (tấn)

D. 766 (tấn)

Lời giải

Sản lượng thóc năm 2018 là: 763 + 103 = 866 (tấn)

Vậy sản lượng thóc thu được năm 2018 là 866 tấn.

Đáp án: C

Câu 5. Thay dấu ? bằng số thích hợp:

? + 2 874 = 2 874 + 7 869.

A. 7 869.

B. 10 743.

C. 4 962.

D. 13 617.

Lời giải

? + 2 874 = 2 874 + 7 869.

?              = 2 874 + 7 869 – 2 874 

?              = (2 874 – 2 874) + 7 869

?              = 0 + 7 869

?           = 7869.

Đáp án: A

Câu 6. Tính một cách hợp lí: 285 + 470 + 115 + 230

A. 400

B. 700

C. 1 100

D. 1 000.

Lời giải

285 + 470 + 115 + 230

= (285 + 115) + (470 + 230)

= 400 + 700

= 1 100.

Đáp án: C

Câu 7. Tìm số tự nhiên x, biết: x + (120 – 25) = 345 

A. x = 240

B. x = 250

C. x = 300

D. x = 255

Lời giải

x + (120 – 25) = 345 

x + 95 = 345

x         = 345 – 95

x         = 250.

Đáp án: B

Câu 8. Bạn Hùng có 127 viên bi, bạn An cho bạn Hùng thêm 17 viên bi nữa.

Hỏi bạn Hùng có tất cả bao nhiêu viên bi?

A. 134 viên bi

B. 124 viên bi

C. 144 viên bi

D. 149 viên bi

Lời giải Bạn Hùng có số viên bi là: 127 + 17 = 149 (viên bi).

Đáp án: C

Câu 9. Lớp 6A có 37 học sinh. Đầu năm lớp có 3 bạn chuyển đến và cuối năm có 4 bạn chuyển đi. Hỏi sĩ số của lớp 6A cuối năm là bao nhiêu?

A. 36 học sinh.

B. 35 học sinh.

C. 33 học sinh.

D. 40 học sinh.

Lời giải

Sĩ số lớp 6A lúc đầu năm là: 37 + 3 = 40 (học sinh).

Sĩ số lớp 6A lúc cuối năm là: 40 – 4 = 36 (học sinh)

Vậy cuối năm lớp 6A có 36 học sinh.

Đáp án: A

Câu 10. Bạn Thu An có 5 quyển sách ngữ văn, 12 quyển sách toán và 26 quyển sách tiếng anh. Hỏi bạn Thu An có tất cả bao nhiêu quyển sách?

A. 17 quyển sách.

B. 43 quyển sách.

C. 38 quyển sách.

D. 31 quyển sách.

Lời giải Bạn Thu An có tất cả số quyển sách là: 5 + 12 + 26 = 43 (quyển sách).

Đáp án: B

III. Vận dụng

Câu 1. Mai đi chợ mua cà tím hết 18 nghìn đồng, cà chua hết 21 nghìn đồng và rau cải hết 30 nghìn đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 nghìn đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?

A. 30 nghìn đồng.

B. 31 nghìn đồng.

C. 21 nghìn đồng.

D. 41 nghìn đồng

Lời giải

Số tiền Mai đã mua là: 18 + 21 + 30 = 69 (nghìn đồng).

Số tiền cô bán hàng trả lại Mai là: 100 – 69 = 31 (nghìn đồng).

Vậy cô bán hàng phải trả lại Mai 31 nghìn đồng.

Đáp án: B

Câu 2. Nhà ga số 1 và nhà ga số 2 của một sân bay có thể tiếp nhận tương ứng 6 526 300 và 4 090 000 lượt hành khách mỗi năm. Nhờ đưa vào sử dụng nhà ga số 3 mà mỗi năm sân bay có thể tiếp nhận được khoảng 22 851 200 lượt khách. Hãy tính số lượt khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận mỗi năm.

A. 12 234 900 lượt khách.

B. 12 324 900 lượt khách.

C. 12 851 200 lượt khách.

D. 10 616 300 lượt khách.

Lời giải

Số lượt khách mà nhà ga số 1 và nhà ga số 2 có thể tiếp nhận được là:

6 526 300 + 4 090 000 = 10 616 300 (lượt khách).

Số lượt khách mà nhà ga số 3 có thể tiếp nhận được mỗi năm là: 

22 851 200 – 10 616 300 = 12 234 900 (lượt khách).

Vậy nhà ga số 3 có thể tiếp nhận được 12 234 900 lượt khách mỗi năm.

Đáp án: A

Câu 3. An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

A. 20 000 đồng                

B. 70 000 đồng                

C. 100 000 đồng 

D. 30 000 đồng

Lời giải

An mua 5 quyển vở hết số tiền là:  đồng.

An mua 6 cái bút bi và 2 cái bút chì hết số tiền là: (6+2) x 5000 = 40 000 đồng.

Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là: 30 000 + 40 000 = 70 000 đồng.

Số tiền còn lại của An là: 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng.

Vậy An còn lại 30000 đồng.

Đáp án: D

Câu 4. Kết quả của phép tính: 2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029.

A. 16 200

B. 14 175

C. 18 225

D. 20 250

Lời giải

2 021 + 2 022 + 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029

= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025

= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2 025

= 16 200 + 2 025

= 18 225.

Đáp án: C

Câu 5. Năm nay An 12 tuổi, mẹ hơn An 18 tuổi. Hỏi sau 6 năm nữa thì mẹ An bao nhiêu tuổi.

A. 30 tuổi.

B. 36 tuổi

C. 32 tuổi

D. 42 tuổi

Lời giải

Năm nay số tuổi của mẹ An là: 12 + 18 = 30 (tuổi).

Sau 6 năm nữa số tuổi của mẹ An là: 30 + 6 = 36 (tuổi).

Đáp án: B

 

 

Bài viết liên quan

343
  Tải tài liệu