Bài tập cuối Chương 4 trang 97

Bài tập cuối Chương 4 trang 97

610
  Tải tài liệu

Bài tập cuối Chương 4 trang 97

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

 

Bài 4.28 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.

Lời giải:

Đặt tên các điểm như hình vẽ dưới:

Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật

+) Số hình vuông có trong hình bên là 5 hình gồm: hình vuông ABCD, APIM, PBNI, INCQ, MIQD. 

+) Số hình chữ nhật có trong hình bên là 4 hình gồm hình chữ nhật ABNM, MNCD, APQD, PBCQ.

Bài 4.29 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên

Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ

Lời giải:

Đặt tên như hình vẽ dưới đây:

Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ

Trong hình vẽ trên có:

+) Số hình tam giác đều là 5 hình gồm: tam giác đều ABC, BCE, BED, CEF, ADF.

+) Số hình thang cân là 3 hình gồm: BCFD, ACED, ABEF.

+) Số hình thoi là 3 hình gồm: ABEC, BCFE, BCED.

Bài 4.30 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1:

Vẽ hình theo các yêu cầu sau:

a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm.

b) Hình vuông có cạnh bằng 6 cm.

c) Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

Lời giải:

a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh 5cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.

Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60o . Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

Vẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm

b) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 6 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 6 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 6 cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD

Vẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm

c) Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 4 cm, một cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

Vẽ hình theo các yêu cầu sau: a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm

Bài 4.31 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm.

b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3 cm.

Lời giải:

a) Vẽ hình bình hành ABCD có AB = 4 cm; BC = 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho 

BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với BC, đường thẳng qua C và song song với AB. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình bình hành ABCD.

Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm

b) Vẽ hình thoi ABCD có cạnh bằng 3 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm

Bước 2. Vẽ đường thẳng đi qua B. Lấy điểm C trên đường thẳng đó sao cho 

BC = 3 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB. Vẽ đường thẳng đi qua A và song song với cạnh BC.

Bước 4. Hai đường thẳng này cắt nhau tại D, ta được hình thoi ABCD.

Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm

Bài 4.32 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm.

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật là:     

2. (6 + 5) = 22 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:      

6. 5 = 30 (cm2)

Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là 22cm và 30 cm2

Bài 4.33 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1: Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm; BF = 10,4 cm.

Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm

a) Tính diện tích hình thoi ABOF.

b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF.

Lời giải:

a) Diện tích hình thoi ABOF là:     

Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm

b) Ta thấy hình thoi ABOF được tạo từ 2 tam giác đều có cạnh OA = 6cm nên diện tích mỗi tam giác là: 31, 2 : 2 = 15,6 (cm2)

Vì lục giác đều được tạo từ 6 tam giác đều giống hệt tam giác AOB nên diện tích lục giác đều ABCDEF là:

15,6 . 6 = 93,6 (cm2)

Vậy diện tích hình lục giác đều ABCDEF là 93,6 cm2.

Bài 4.34 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1: Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn

Lời giải:

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn

Ta nhận thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2 và hình 3 bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD trong đó diện tích hình 2 là diện tích của mảnh vườn cần tìm.

Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 

7 + 6 = 13 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 

2 + 5 = 7 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 

13. 7 = 91 (m2)

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là: 

6.3 = 18 (m2)

Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là:  

2.2 = 4 (m2)

Diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng:

91 - 18 - 4 = 69 (m2)

Vậy diện tích mảnh vườn là 69 m2.

Cách khác: Cách chia hình: Ta chia mảnh vườn thành 3 hình như hình vẽ bên dưới thì diện tích mảnh vườn bằng tổng diện tích của ba hình chữ nhật 1, hình 2 và hình 3.

Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn

Diện tích của hình 3 là:

2. 5 = 10 (m2)

Chiều dài của hình 2 là:

2 + 5 = 7 (m)

Chiều rộng của hình 2 là:

7 – 2 = 5 (m)

Diện tích của hình 2 là:

7. 5 = 35 (m2)

Chiều rộng của hình 1 là:

7 – 3 = 4 (m)

Diện tích của hình 1 là:

6. 4 = 24 (m2)

Diện tích mảnh vườn là:

24 + 35 + 10 = 69 (m2)

Vậy diện tích mảnh vườn là 69 m2.

Bài 4.35 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. hãy cắt và ghép lại thành một hình vuông có diện tích tương đương

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. hãy cắt và ghép

Lời giải:

Bước 1: Lấy 1 điểm là trung điểm chiều dài rồi cắt như hình vẽ

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. hãy cắt và ghép

Bước 2: Ghép lại thành như hình vẽ:

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. hãy cắt và ghép

Bước 3: Xoay hình tạo thành hình vuông:

Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. hãy cắt và ghép

Bài 4.36 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1:

Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?

Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí

Lời giải:

Diện tích của hiên nhà hình thang là:    

Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí

Chi phí của cả hiên là:    

(2 835: 9) x 103 000 = 32 445 000 (đồng)

Vậy chi phí của cả hiên là 32 445 000 đồng.

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

A. Lý thuyết

1. Hình tam giác đều

Bài tập cuối Chương 4

Trong tam giác đều:

- Ba cạnh bằng nhau.

- Ba góc bằng nhau và bằng 600C.

2. Hình vuông

Bài tập cuối Chương 4

Trong hình vuông:

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900.

- Hai đường chéo bằng nhau.

3. Hình lục giác đều

Bài tập cuối Chương 4

Hình lục giác đều có:

- Sáu cạnh bằng nhau.

- Sáu góc bằng nhau, mỗi góc bằng 1200.

- Ba đường chéo chính bằng nhau.

4. Hình chữ nhật

Bài tập cuối Chương 4

Trong hình chữ nhật có:

- Bốn góc bằng nhau và bằng 900C.

- Các cặp cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

5. Hình thoi

Bài tập cuối Chương 4

Trong hình thoi :

- Bốn cạnh bằng nhau.

- Hai đường chéo vuông góc với nhau.

- Các cặp góc đối bằng nhau.

6. Hình bình hành

Bài tập cuối Chương 4

Bài tập cuối Chương 4

Trong hình bình hành:

- Các cặp cạnh đối bằng nhau.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- Các cặp cạnh đối song song.

- Các cặp góc đối bằng nhau.

7. Hình thang cân

Bài tập cuối Chương 4

Bài tập cuối Chương 4

Trong hình thang cân:

- Hai cạnh bên bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

- Hai cạnh đáy song song với nhau.

- Hai góc kề một đáy bằng nhau.

8. Công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật và hình thang

Hình vuông cạnh a:

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi: C = 4a.

Diện tích: S = a2.

Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b:

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi: C = 2(a + b).

Diện tích: S = a.b.

Hình thang có độ dài hai cạnh đáy là a, b chiều cao h:

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi: C = a + b + c + d.

Diện tích: S = (a + b).h:2.

9. Chu vi, diện tích hình bình hành, hình thoi.

Hình bình hành: 

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi: C = 2(a + b).

Diện tích: S = a.h.

Hình thoi:

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi: C = 4.m.

Diện tích: S = Bài tập cuối Chương 4ab  .

B. Bài tập

Bài 1. Tính diện tích và chu vi các hình được tô màu sau:

Bài tập cuối Chương 4

Lời giải

a) 

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi của hình đã cho là: 8 + 6 + 5 + 7 + (8 + 5) +1 = 40 (cm).

Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:

Diện tích hình chữ nhật to là: 5.7 = 35(cm2)

Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 8.(7 - 6) = 8(cm2) 

Diện tích hình ban đầu là: 35 + 8 = 43(cm2)

Vậy diện tích hình được tô màu là 43cm2 và chu vi hình được tô màu là 40 cm.

b)

Bài tập cuối Chương 4

Chu vi hình được tô màu là: 9 + 4 + 5 + 3 + 5 + 4 + 9 + 17 = 56 (m).

Diện tích hình chữ nhật là: 9.17 = 153 (m2).

Diện tích hình thang cân là: (9 + 3).(9 - 5):2 = 24 (m2).

Diện tích phần được tô màu bằng diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích hình thang cân màu trắng. Khi đó diện tích phần tô màu là: 153 - 24 = 129 (m2).

Vậy chu vi hình được tô màu là 56m, diện tích phần tô màu là 129m2.

Bài 2. Một mảnh vườn có hình dạng như hình vẽ bên. Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF có kích thước như sau: BC = 30 m; AD = 42 m, BM = 22 m, EN = 28 m. Hãy tính diện tích mảnh vườn này.

Bài tập cuối Chương 4

Lời giải

Diện tích hình thang cân ABCD là: (30 + 42).22:2 = 792  (m2).

Diện tích hình bình hành ADEF là: 42.28 = 1176  (m2) 

Diện tích mảnh vườn là: 792 + 1176 = 1968(m2).

Vậy diện tích mảnh vườn là 1968m2

Bài 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn.

Bài tập cuối Chương 4

Lời giải

Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 25.15 = 375  (m2)

Diện tích bồn hoa hình thoi là: 5.3:2 = 7,5 (m2)

Diện tích phần còn lại của mảnh vườn là: 375 - 7,5 = 367,5 (m2)

Vậy diện tích phần còn lại là 367,5 m2.

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 22 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật?

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

A. Có 4 hình vuông và 2 hình chữ nhật

B. Có 4 hình vuông và 4 hình chữ nhật

C. Có 5 hình vuông và 2 hình chữ nhật

D. Có 5 hình vuông và 4 hình chữ nhật

Lời giải

Có 5 hình vuông bao gồm 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to.

Có 4 hình chữ nhật:

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

Đáp án: D

Câu 2. Hình đưới đây gồm các hình nào?

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

A. Hình tam giác đều, hình thoi, hình thang cân

B. Hình tam giác đều, hình bình hành, hình thang cân

C. Hình tam giác đều, hình bình hành, hình thang cân, hình lục giác đều

D. Hình tam giác đều, hình thoi, hình thang cân, hình lục giác đều

Lời giải

Hình đã cho gồm các hình: Hình tam giác đều, hình thoi, hình thang cân và hình lục giác đều được xác định như sau:

- Hình tam giác đều

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

- Hình thoi

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

- Hình thang cân

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

- Hình lục giác đều

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

Đáp án: D

Câu 3. Cho hình vẽ sau:

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Hình vẽ trên có 5 hình bình hành

B. Hình vẽ trên có 6 hình bình hành

C. Hình vẽ trên có 9 hình bình hành

D. Hình vẽ trên có 10 hình bình hành.

Lời giải Hình vẽ trên có tất cả 10 hình bình hành.

Đáp án: D

Câu 4. Hình lục giác đều có tất cả các góc bằng nhau và bằng:

A. 600

B. 900

C. 1200

D. 1800

Lời giải Hình lục giác đều là hình có tất cả các góc bằng nhau và bằng 1200.

Đáp án: C

Câu 5. Cho hình vẽ:

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

Hình vẽ trên được tạo thành từ bao nhiêu tam giác đều?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Lời giải Hình vẽ trên được ghép từ 6 hình tam giác đều.

Đáp án: B

Câu 6. Hãy đếm xem hình dưới đây có bao nhiêu hình thang cân, bao nhiêu hình lục giác đều.

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

A. 6 hình thang cân và 1 lục giác đều.

B. 5 hình thang cân và 1 lục giác đều.

C. 6 hình thang cân và 2 lục giác đều.

D. 5 hình thang cân và 2 lục giác đều.

Lời giải Hình vẽ trên có tất cả 6 hình thang cân và 2 hình lục giác đều.

Đáp án: C

Câu 7. Trong giờ thảo luận nhóm, ba bạn Hùng, bạn Kiên, Minh phát biểu như sau:

- Bạn Hùng nói: “Hình thoi chỉ có tâm đối xứng và không có trục đối xứng”.

- Bạn Kiên nói: “Hình chữ nhật không có tâm đối xứng và chỉ có trục đối xứng”.

- Bạn Minh phát biểu: “Hình vuông có cả tâm đối xứng và trục đối xứng”.

Theo em, bạn nào phát biểu đúng?

A. Bạn Minh

B. Bạn Kiên

C. Bạn Hùng

D. Cả ba bạn đều đúng.

Lời giải

Hình thoi là hình có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo và hai trục đối xứng là hai đường chéo. Do đó phát biểu của bạn Hùng là SAI.

Hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo và có hai trục đối xứng nối trung điểm của hai cạnh đối diện. Do đó phát biểu của bạn Kiên SAI.

Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo và có bốn trục đối xứng bao gồm hai đường chéo và hai đường nối trung điểm của hai cạnh đối diện. Do đó phát biểu của bạn Minh ĐÚNG.

Vậy phát biểu của bạn Minh là đúng.

Đáp án: A

II. Thông hiểu

Câu 1. Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 50 m và 60 m thì diện tích là:

A. 300 m2.                                      

B. 3 000 m2.

C. 1 500 m2.                                   

D. 150 m2.

Lời giải

Diện tích hình thoi đã cho là: 50.60 : 2 = 1500 m2.

Đáp án: C

Câu 2. Cho hình bình hành ABCD có diện tích bằng 28 cm2 và CD = 7cm. Vẽ AH vuông góc với CD và CK vuông góc với AB (Hình 42). Tính diện tích hình chữ nhật AHCK, biết BK = 2cm.

A. 20 cm2

B. 10 cm2

C. 14 cm2

D. 35 cm2

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

Lời giải

Độ dài đường cao AH là: 28:7 = 4 (cm).

Độ dài cạnh AK bằng độ dài cạnh AB trừ đi độ dài cạnh BK và bằng: 7 – 2 = 5 (cm).

Diện tích hình chữ nhật AHCK là: 4.5 = 20 (cm2).

Vậy diện tích hình chữ nhật AHCK là 20 cm2.

Đáp án: A

Câu 3. Hình thang cân có độ dài cạnh đáy và chiều cao lần lượt là 40 m, 30 m, 25 m, có diện tích là:

A. 1 750 m2.                                   

B. 175 m2.

C. 875 m2.                                      

D. 8 750 m2.

Lời giải

Diện tích hình thang cân là: (40 + 30).25 : 2 = 875 m2.

Đáp án: C

Câu 4. Từ hai tam giác vuông giống nhau ghép chúng lại có thể tạo thành:

A. Một hình chữ nhật.

B. Một hình bình hành.

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

Lời giải

Ghép hai tam giác vuông thành hình chữ nhật như sau:

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

Ghép hai tam giác vuông thành hình bình hành như sau:

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

Vậy từ hai tam giác vuông bằng nhau ta có thể tạo được hình chữ nhật và hình bình hành.

Đáp án: D

Câu 5. Hình bình hành có chiều dài một cạnh và chiều cao tương ứng lần lượt là 70 dm và 50 dm có diện tích là:

A. 35 m2.                                        

B. 3 500 m2.

C. 17,5 m2.                                     

D. 350 m2.

Lời giải

Diện tích hình bình hành là: 70.50 = 3500 (dm2).

Đổi 3500 dm2 = 35 m2

Đáp án: A

Câu 6. Một hình chữ nhật gồm 7 hình vuông. Trong đó A là hình vuông lớn nhất và B là hình vuông nhỏ nhất (Hình 44). Hình vuông A có diện tích gấp bao nhiêu lần diện tích hình vuông B.

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

A. 5 lần

B. 2 lần

C. 25 lần

D. 4 lần

Lời giải

Độ dài cạnh của hình vuông B là: 3 – 2 = 1 (cm).

Diện tích hình vuông B là: 1.1 = 1 (cm2).

Độ dài cạnh của hình vuông A là: 2.3 – 1 = 5 (cm).

Diện tích hình vuông A là: 5.5 = 25 (cm2).

Do đó diện tích hình vuông A gấp số lần diện tích hình vuông B là: 25:1 = 25 (lần).

Vậy diện tích hình vuông A gấp 25 lần diện tích hình vuông B.

Đáp án: C

III. Vận dụng

Câu 1. Bác An muốn lát gạch một cái sân dạng hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 12m và 9m. Tiền gạch là 130 000 đồng/m2 và tiền công lát (tính cả vật liệu khác) là 70 000 đồng/m2. Bác An phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

A. 14 040 000 đồng

B. 7 560 000 đồng

C. 21 600 000 đồng

D. 19 600 000 đồng

Lời giải

Cách 1:

Diện tích của sân hình chữ nhật là: 12.9 = 108 (m2).

Tiền gạch bác An phải trả là: 108. 130 000 = 14 040 000 (đồng).

Tiền công thợ bác An phải trả là: 108.70 000 = 7 560 000 (đồng).

Tổng số tiền bác An phải trả là: 14 040 000 + 7 560 000 = 21 600 000 (đồng).

Vậy số tiền bác An phải trả là: 21 600 000 đồng.

Cách 2:

Diện tích của sân hình chữ nhật là: 12.9 = 108 (m2).

Tổng số tiền bác An phải trả là:

108. 130 000 + 108.70 000

= 108.(130 000 + 70 000)

=108. 200 000 = 21 600 000 (đồng).

Vậy số tiền bác An phải trả là: 21 600 000 đồng.

Đáp án: C

Câu 2. Tính diện tích Hình 43 gồm một hình bình hành ABCD và một hình chữ nhật BCNM, biết BCNM có chu vi bằng 18cm và chiều dài gấp hai lần chiều rộng.

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

A. 9 cm2

B. 30 cm2

C. 18 cm2

D. 12 cm2

Lời giải

Chiều rộng của hình chữ nhật BCNM là: (18:2):3 = 3 (cm).

Chiều dài của hình chữ nhật BCNM là: 2.3 = 6 (cm).

Diện tích hình chữ nhật BCNM là: 3.6 = 18 (cm2).

Diện tích hình bình hành ABCD với cạnh BC = 6cm và chiều cao tương ứng AH = 2cm là: 6.2 = 12 (cm2).

Diện tích Hình 43 bằng tổng diện tích hình bình hành ABCD là 12 cm2 và diện tích hình chữ nhật BCNM là 18 cm2 bằng: 12 + 18 = 30 (cm2).

Vậy diện tích hình 43 là 30 cm2.

Đáp án: B

Câu 3. Cho các hình vuông ABCD, AHIJ, AEGF và H là trung điểm của đoạn BE (Hình 45). Độ dài các cạnh của các hình vuông nói trên theo đơn vị xăng – ti – met đều là các số tự nhiên. Tính diện tích hình vuông ABCD, biết rằng diện tích phần tô đậm là 19 cm2.

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

A. 19 cm2

B. 38 cm2

C. 121 cm2

D. 44 cm

Lời giải

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

Đặt EG = a (cm), EH = b (cm).

Khi đó diện tích hình chữ nhật EGMH bằng hình chữ nhật GFJN bằng: a.b (cm2).

Diện tích hình vuông GNIM là: b.b = b2 (cm2).

Diện tích phần tô đậm bằng tổng diện tích hình chữ nhật EGMH, diện tích hình chữ nhật GFJN và diện tích hình vuông GNIM bằng: ab + ab + b2 = 2ab + b2 = 19 (cm2).

Vì 2ab là số tự nhiên chẵn nên b2 là số tự nhiên lẻ.

Hơn nữa b2 < 19 nên b2 = 1 hoặc b2 = 9 suy ra b = 1 hoặc b = 3.

Với b = 1 thì a = 9 cm, khi đó AB = 9 + 1.2 = 11 cm.

Diện tích hình vuông ABCD là: 11.11 = 121 cm2.

Với b = 3 thì 6a = 10, khi đó không có số tự nhiên a nào thỏa mãn nên loại.

Vậy diện tích hình vuông ABCD là 121 cm2.

Đáp án: C

Câu 5. Cho hình thoi ABCD và hình bình hành EGCH (Hình 46). 

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Diện tích tứ giác AEHD bé hơn hai lần diện tích phần gạch chéo.

B. Diện tích tứ giác AEHD lớn hơn hai lần diện tích phần gạch chéo.

C. Diện tích tứ giác AEHD bé hơn diện tích phần gạch chéo 3 đơn vị diện tích.

D. Diện tích tứ giác AEHD bằng diện tích phần gạch chéo.

Lời giải

Trong hình thoi ABCD, ta có: diện tích tam giác ABC bằng diện tích tam giác ADC.

Trong hình bình hành AEHD, ta có: diện tích tam giác EGC bằng diện tích tam giác EHC.

Diện tích phần gạch chéo bằng diện tích tam giác ABC trừ diện tích tam giác EGC.

Diện tích tứ giác AEHD bằng diện tích tam giác ADC trừ diện tích tam giác EHC.

Do đó diện tích phần gạch chéo bằng diện tích tứ giác AEHD.

Đáp án: D

Câu 6. Hai đường chéo của hình thoi có độ dài là 160cm và 120 cm (Hình 47). Tính chiều cao của hình thoi, biết tỉ số giữa chiều cao và độ dài cạnh hình thoi là 24:25.

A. 16 cm

B. 36 cm

C. 72 cm

D. 96 cm

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

Lời giải

Diện tích hình thoi là: 160.120:2 = 9 600 (cm2).

Vì tỉ số giữa chiều cao và độ dài cạnh hình thoi là 24:25 nên có thể coi chiều cao hình thoi là 24a và cạnh hình thoi là 25a.

Khi đó ta có diện tích hình thoi là: 25a.24a = 9 600 => a2 = 16 => a = 4 cm.

Chiều cao của hình thoi là: 24.4 = 96 (cm).

Vậy chiều cao của hình thoi là 96cm.

Đáp án: D

Câu 7. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, H, G lần lượt là trung điểm của AB, CD, EB (Hình 48). Tính tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD.

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

A. 3:4

B. 3:5

C. 1:4

D. 2:5

Lời giải

Ta có hình thang GBCH và hình thang AGHD có cùng chiều cao. Do đó tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD bằng tỉ số tổng độ dài hai đáy của hình thang GBCH và tổng độ dài hai đáy của hình thang AGHD.

Đặt GB = GE = a suy ra CH = 2a, AB = 4a, AG = 3a.

Tổng độ dài hai đáy hình thang GBCH là: 2a + a = 3a.

Tổng độ dài hai đáy hình thang AGHD là: 2a + 3a = 5a.

Suy ra tỉ số tổng độ dài hai đáy của hình thang GBCH và tổng độ dài hai đáy của hình thang AGHD là 3:5.

Vậy tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD là 3:5.

Đáp án: B

Câu 8. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4BC và diện tích bằng 100 m2. Gọi M, N, P lần lượt trung điểm của AB, AM và MB (Hình 49). Tính diện tích của hình thang cân NPCD.

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

A. 100 m2

B. 150 m2

C. 75 m2

D. 25 m2

Lời giải

Đặt BC = a (m) suy ra AB = 4a (m).

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: a.4a = 4a2 (m2).

Mà diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 100m2 nên 4a2 =100 => a2 = 25 => a = 5 m.

Suy ra BC = 5 m, AB = 20 m.

Khi đó NP = AB:2 = 20:2 = 10 m.

Ta có hình thang cân NPCD có chiều cao là BC = 5 m.

Diện tích hình thang cân NPCD là: (20 + 10).5:2 = 75 m2.

Vậy diện tích hình thang cân NPCD là 75 m2.

Đáp án: C

Câu 9. Để làm một con diều, bạn Nam lấy một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm để cắt thành một hình thoi như hình bên dưới. Hãy tính diện tích của con diều.

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết | Kết nối tri thức

A. 12 cm2

B. 120 cm2

C. 1 200 cm2

D. 12 000 cm2

Lời giải

Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật chính là độ dài của hai đường chéo của hình thoi nên diện tích của con diều hình thoi là: 

60.40 : 2 = 1 200 cm2

Vậy diện tích con diều là 1 200 cm2.

Đáp án: C

Bài viết liên quan

610
  Tải tài liệu