Luyện tập chung trang 95, 96

Luyện tập chung trang 95, 96

607
  Tải tài liệu

Luyện tập chung trang 95, 96

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Bài 4.23 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Vẽ hình vuông có cạnh 5 cm.

b) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.

c) Vẽ tam giác đều có cạnh 3 cm.

Lời giải:

a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 5 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 5 cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD

Vẽ hình vuông có cạnh 5 cm. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm

b) Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 4 cm, một cạnh bằng 2 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 2 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 2 cm.

Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.

Vẽ hình vuông có cạnh 5 cm. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm

c) Vẽ tam giác đều ABC cạnh 3cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.

Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60o. Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

Vẽ hình vuông có cạnh 5 cm. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm

Bài 4.24 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1:

Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8 cm; PQ = 6 cm

Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8 cm; PQ = 6 cm

a) Tính diện tích hình thoi MPNQ.

b) Biết MP = 5 cm, tính chu vi của hình thoi MPNQ.

Lời giải:

a) Diện tích hình thoi MPNQ là:      

Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8 cm; PQ = 6 cm

b) Chu vi hình thoi MPNQ là:       

4. MP = 4. 5 = 20 (cm)

Vậy a) diện tích hình thoi MPNQ là 24 cm2

       b) chu vi hình thoi MPNQ là 20 cm.

Bài 4.25 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1: Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96 cm2. Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó.

Lời giải:

Độ dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là:     

96 : 12 = 8 (cm)

Chu vi của mảnh giấy là:     

2. (8 + 12) = 40 (cm)

Vậy chu vi của mảnh giấy đó là 40 cm.

Bài 4.26 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1: Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.

Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi

Lời giải:

Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh:     

20 - 2 - 2 = 16 (m)

Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là:     

16. 16 = 256 (m2)

Vậy diện tích trồng trọt của mảnh vườn là 256 m2

Bài 4.27 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Người ta làm hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng

Lời giải:

Chiều rộng của mảnh vườn là:    

25.Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng  = 15 (m)

Nhìn vào hình vẽ ta thấy diện tích đất trồng cây là 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ có kích thước như nhau.

Chiều dài của các 1 mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:     

(25 - 1) : 2 = 12 (m)

Chiều rộng của các mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:     

(15 - 1) : 2 = 7 (m)

Diện tích của một mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:

12. 7 = 84 (m2)

Diện tích đất để trồng cây là:    

 4. 84 = 336 (m2)

Vậy diện tích đất để trồng cây là 336 m2.

 

Bài viết liên quan

607
  Tải tài liệu