Bài tập cuối Chương 2 trang 56

Bài tập cuối Chương 2 trang 56

677
  Tải tài liệu

Bài tập cuối Chương 2 trang 56

Phần 1: Giải Sách Giáo Khoa

Bài 2.53 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020} sao cho:

a) x - 12 chia hết cho 2;

b) x - 27 chia hết cho 3;

c) x + 20 chia hết cho 5;

d) x + 36 chia hết cho 9.

Lời giải:

a) x - 12 chia hết cho 2

Vì 12 chia hết cho 2 nên x chia hết cho 2 do đó x tận cùng là số chẵn

Mà x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020}

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 108, 1 234, 2 020.

b) x - 27 chia hết cho 3;

Vì 27 chia hết cho 3 nên x chia hết cho 3 do đó tổng các chữ số của x chia hết cho 3

Mà x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020}

Tìm x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020} sao cho a) x - 12 chia hết cho 2

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189, 2 019.

c) x + 20 chia hết cho 5;

Vì 20 chia hết cho 5 nên x chia hết cho 5 do đó x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

Mà x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020}

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 2 020.

d) x + 36 chia hết cho 9

Vì 36 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9 do đó tổng các chữ số của x chia hết cho 9

Mà x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020}

Tìm x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020} sao cho a) x - 12 chia hết cho 2

Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189.

Bài 2.54 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:

Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố

a)142 + 52 + 22;

b) 400 : 5 + 40.

Lời giải:

a) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 

Phân tích 225 ra thừa số nguyên tố:

Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố

Vậy 142 + 52 + 22 = 225 = 32.52

b) 400 : 5 + 40 = 80 + 40 = 120

Phân tích 120 ra thừa số nguyên tố

Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố

Vậy 400 : 5 + 40 = 120 =  23.3.5.

Bài 2.55 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:

Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) 21 và 98;

b) 36 và 54.

Lời giải:

a) Ta có: 21 = 3.7;    98 = 2.72

+) Thừa số nguyên tố chung là 7, thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3

+) Số mũ nhỏ nhất của 7 là 1 nên ƯCLN(21, 98) = 7

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 7 là 2 nên BCNN(21, 98) = 2.3.72= 294

Vậy ƯCLN(21, 98) = 7 ; BCNN(21, 98) = 2.3.72= 294.

b) Ta có: 36 = 22.32;    54 = 2.33

+) Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, không có thừa số nguyên tố riêng

+) Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 2 nên ƯCLN(36, 54) =  2.32 = 18

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 3 nên BCNN(36, 54) = 2.32 = 108

Vậy ƯCLN(36, 54) =  2.32 = 18; BCNN(36, 54) = 2.32 = 108.

Bài 2.56 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:

Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

a)Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản

b)Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản

Lời giải:

a) Ta có: 27 = 33;    123 = 3.41

+) Thừa số nguyên tố chung là 3

+) Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên ƯCLN(27, 123) = 3. Do đó phân số Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản chưa tối giản.

 Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản. Ta được Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản là phân số tối giản vì ƯCLN(9, 41) = 1.

b) Ta có: 33 = 3.11;     77 = 7.11

+) Thừa số nguyên tố chung là 11

+) Số mũ nhỏ nhất của 11 là 1 nên ƯCLN(33, 77) = 11. Do đó phân số Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản chưa tối giản.

Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản. Ta được Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản là phân số tối giản vì ƯCLN(3, 7) = 1.

Bài 2.57 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:

Thực hiện phép tính:

a)Thực hiện phép tính: a) 5/12 + 3/16 b) 4/15 - 2/9

b)Thực hiện phép tính: a) 5/12 + 3/16 b) 4/15 - 2/9

Lời giải:

a) Ta có: 12 = 22.3;  16 = 24 nên BCNN(12, 16) = 24.3 = 48 nên ta có thể chọn mẫu chung là 48.

Thực hiện phép tính: a) 5/12 + 3/16 b) 4/15 - 2/9

b) Ta có: 15 = 3.5;    9 = 32 nên BCNN(15, 9) = 32.5 = 45 nên ta có thể chọn mẫu chung là 45.

Thực hiện phép tính: a) 5/12 + 3/16 b) 4/15 - 2/9

Bài 2.58 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:

Có 12 quả cam, 18 quả xoài và 30 quả bơ. Mẹ muốn Mai chia đều mỗi loại quả đó vào 

các túi sao cho mỗi túi đều có cam, xoài, bơ.  Hỏi Mai có thể chia được nhiều nhất là mấy túi quà?

Lời giải:

Số túi quà nhiều nhất mà Mai chia được là ƯCLN(12, 18, 30)

Ta có: 12 = 22.3

           18 = 2.32

           30 = 2.3.5

+) Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 4 là 1

Do đó: ƯCLN(12, 18, 30) = 2.3 = 6

Vậy Mai có thể chia được nhiều nhất 6 túi quà.

Bài 2.59 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:

Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần xoay lốp xe ô tô của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì lần gần nhất tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng mấy.

Lời giải:

Số tháng ít nhất tiếp theo mà bác Nam làm hai việc đó cùng một tháng là BCNN(3, 6)

Vì ⁝3 nên BCNN(3, 6) = 6

Do đó sau 6 tháng nữa bác sẽ làm hai việc cùng một tháng.

Nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì gần nhất lần tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng 4 + 6 = 10.

Vậy lần gần nhất tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng 10.

Bài 2.60 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1: Biết rằng hai số 79 và 97 là hai số nguyên tố. Hãy tìm ƯCLN và BCNN của hai số này.

Lời giải:

Vì  mỗi số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó mà 79 và 97 là hai số nguyên tố khác nhau nên ƯCLN(79, 97) = 1 và BCNN(79, 97) = 79.97 = 7 663.

Bài 2.61 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:

Biết hai số 3a.52 và 33.5b có ƯCLN là 33.52 và BCNN là 34.53. Tìm a và b.

Lời giải:

ƯCLN (3a.52; 33.5b). BCNN = (3a.52; 33.5b) = ( 33.53).(34.53)

= (33.34).(52.53) = 33+4.52+3 = 37.55

Tích của 2 số đã cho:(3a.52).(33.5b) = ( 3a.33).(52.5b) = 3a+3.5b+2

Ta có tích của hai số bằng tích của ƯCLN và BCNN của hai số ấy nên:

37.55= 3a+3.5b+2. Do đó: a + 3 = 7 ⇒ a = 7 – 3 = 4

                                   và  b + 2 = 5 ⇒ b = 5 -2

Vậy a = 4 và b = 3.

Bài 2.62 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1:

Bài toán cổ

Bác kia chăn vịt khác thường

Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa

Hàng 2 xếp thấy chưa vừa

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con

Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn

Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy 

Xếp thành hàng 7, đẹp thay

Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài.

                                   (Biết số vịt chưa đến 200 con)

Lời giải:

Giả sử có a con vịt.

Theo các dữ kiện đề bài cho:

Hàng 2 xếp vẫn chưa vừa nghĩa là a là số lẻ ⇒ a + 1 ⋮ 2 (1)

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa 1 con nghĩa là (a – 1) ⋮ 3 (2)

Hàng xếp 5 thiếu 1 con mới đầy nghĩa là (a + 1) ⋮ 5 (3)

Xếp thành hàng 7, đẹp thay nghĩa là a ⋮ 7 (4)

Số vịt chưa đến 200 con nghĩa là a < 200.

Từ (1) và (3) suy ra (a + 1) ∈ BC(2; 5) = B(10) = {0; 10; 20; 30; 40; …}.

a ⋮ 7 nên a + 1 chia 7 dư 1.

Các số là bội của 10, chia 7 dư 1 là 50; 120; 190; 260; …

Mà a + 1 ≤ 200 nên a + 1 = 50; 120 hoặc 190.

– Trường hợp 1: a + 1 = 50 thì a = 49 ⋮ 7 (t/m (4))

a – 1 = 48 ⋮ 3 (t/m (2)).

Vậy a = 49 (thỏa mãn).

– Trường hợp 2: a + 1= 120

Suy ra a = 119, suy ra a – 1 = 118 ⋮̸ 3 (không thỏa mãn (2)) (Loại).

– Trường hợp 3: a + 1 = 190

Suy ra a = 189, suy ra a – 1 = 188 ⋮̸ 3 (không thỏa mãn (2)) (Loại).

Vậy số vịt là 49 con.

Phần 2: Lý thuyết bài học 

Với Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

A. Lý thuyết

I. Quan hệ chia hết và tính chất

1. Quan hệ chia hết

Cho hai số tự nhiên a và b (b 0). 

Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b kí hiệu là a  b.

Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu là a b.

+ Ước và bội:

Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b.

Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b.

+ Cách tìm ước và bội:

Muốn tìm các ước của a (a > 1), ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào thì các số đó là ước của a.

Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0; 1; 2; 3; …

2. Tính chất chia hết của một tổng

+ Tính chất 1

Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

- Nếu a Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức m và b Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức m thì (a + b) Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m.

- Nếu a Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức m, b Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức m và c Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức m thì (a + b + c) Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thứcm.

+ Tính chất 2 

Nếu có một số hạng của một tổng không chia hết cho một số đã cho, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đã cho.

- Nếu a Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m và b Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m thì (a + b) Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thứcm .

- Nếu a Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m, b Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m và c Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m thì (a + b + c) Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  m.

Chú ý: Hai số không chia hết cho một số đã cho thì chưa chắc tổng của chúng không chia hết cho số đó.

II. Dấu hiệu chia hết

1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Chú ý: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nhưng chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.

III. Số nguyên tố

1. Số nguyên tố và hợp số

- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

- Hợp số là số tự nhiên lơn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Mọi số đều có thể phân tích ra tích của các thừa số nguyên tố

Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

+) Phương pháp phân tích bằng sơ đồ cây

Ví dụ. Phân tích 36 ra tích các thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức

Vậy 36 = 22.32.

+) Phương pháp phân tích bằng sơ đồ cột

Ví dụ. Phân tích 36 ra tích các thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cột:

36

18

     9

     3

     1

2

2

3

3

Vậy 36 =22.32

IV. Ước chung, ước chung lớn nhất

A. Lý thuyết 

1. Ước chung và ước chung lớn nhất

Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

Ta kí hiệu:

ƯC(a, b) là tập hợp các ước chung của a và b.

ƯCLN(a, b) là ước chung lớn nhất của a và b.

Nhận xét: 

- Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.

Nếu a Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  b thì Ư CLN(a, b) = b.

- Số 1 chỉ có 1 ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có: 

ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) = 1.

2. Cách tìm ước chung lớn nhất

Các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

3. Rút gọn về phân số tối giản

Vận dụng ƯCLN để rút gọn về phân số tối giản

Ta rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung khác 1 (nếu có).

Phân số Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  được gọi là phân số tối giản nếu a và b không có ước chung nào khác 1, nghĩa là ƯCLN(a, b) = 1.

V. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất

1. Bội chung và bội chung nhỏ nhất

Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đã cho.

Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.

Kí hiệu:

BC(a, b) là tập hợp các bội chung của a và b.

BCNN(a, b) là bội chung nhỏ nhất của a và b.

Nhận xét: Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất đó. 

Nếu a Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức  b thì BCNN(a, b) = a.

Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có: 

BCNN(a, 1) = a; BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b).

2. Cách tìm bội chung nhỏ nhất

Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:

Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;

Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;

Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm.

Tìm bội chung từ bội chung nhỏ nhất

Để tìm bội chung của các số đã cho ta có thể làm như sau:

Bước 1. Tìm BCNN của các số đã cho.

Bước 2. Tìm các bội của BCNN đó.

3. Quy đồng mẫu các phân số

Vận dụng BCNN để tìm mẫu chung của hai phân số:

Để quy đồng mẫu số hai phân số Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức và Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức, ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó. Thông thường ta nên chọn mẫu chung là BCNN của hai mẫu.

B. Bài tập

Bài 1. Tìm sao cho:

a) x – 10 chia hết cho 2;

b) x + 12 chia hết cho 3;

c) x + 50 chia hết cho 5;

d) x + 27 chia hết cho 9.

Lời giải

a) Vì 10 có tận cùng là 0 nên chia hết cho 2.

Do đó để x – 10 chia hết cho 2 thì x phải chia hết cho 2.

Mà x ∈ {25; 36; 1024; 2013; 2151}

Suy ra  x ∈ {36; 1024}.

Vậy  x ∈ {36; 1024}.

Vậy x ∈ {36; 1024} thì x – 10 chia hết cho 2.

b) Vì 12 chia hết cho 3

Vậy  x ∈ {36; 2013; 2151} thì x + 12 chia hết cho 3.

c) 50 có chữ số tận cùng là 0 nên 50 chia hết cho 5 

Để x + 50 chia hết cho 5 thì x phải chia hết cho 5.

Mà x ∈ { 25; 36; 1024; 2013; 2151}.

Suy ra x = 25.

Vậy x = 25 thì x + 50 chia hết cho 5. 

d) Vì 27 chia hết cho x 

Để x + 27 chia hết cho 9 thì x phải chia hết cho 9.

Ta có 2 + 5 = 7 không chia hết 9 nên 25 không chia hết cho 9;

3 + 6 = 9 chia hết cho 9 nên 36 chia hết cho 9;

1 + 0 + 2 + 4 = 7 không chia hết cho 9 nên 1024 không chia hết cho 9;

2 + 0 + 1 + 3 = 6 không chia hết cho 9 nên 2013 chia hết cho 9;

2 + 1 + 5 + 1 = 9 chia hết cho 9 nên 2151 chia hết cho 9.

Suy ra x ∈ {36; 2151} .

Vậy x ∈ {36; 2151} thì x + 27 chia hết cho 9.

Bài 2. Tìm ƯCLN và BCNN của:

a) 54 và 72;

b) 70 và 105.

Lời giải

a) 54 = 33.2, 72 = 32.23

ƯCLN(54, 72) = 32.2 = 9.2 = 18.

BCNN(54, 72) = 33.23 = 216.

b) 70 = 2.5.7, 105 = 3.5.7.

ƯCLN(70, 105) = 5.7 = 35.

BCNN(70, 105) = 2.3.5.7 = 210.

Bài 3. Thực hiện phép tính

a)  Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức b) Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức 

Lời giải

a) Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức ;

b) Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên chi tiết | Kết nối tri thức .

Phần 3: Bài tập trắc nghiệm

Với 23 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 6 Chương 2 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Cho các số sau: 112; 345; 256; 1 045; 20 134. Có bao nhiêu số chia hết cho 2.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Lời giải

Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

Trong các số đã cho các số chia hết cho:112; 256; 20 134.

Vậy có 3 số trong các số đã cho chia hết cho 2.

Đáp án: D

Câu 2. Tìm x {55; 67; 79; 84} sao cho x – 12 chia hết cho 3.

A. x = 55;

B. x = 67;

C. x = 79;

D. x = 84.

Lời giải

Vì 12 = 3.4 nên 12 chia hết cho 3.

Do đó để x – 12 chia hết cho 3 thì x phải chia hết cho 3.

Trong các số ta thấy 84 là thỏa mãn chia hết cho 3 vì 8 + 4 = 12 chia hết cho 3.

Đáp án: D

Câu 3. Thay * trong số Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức bằng chữ số thích hợp để số đó chia hết cho 9.

A. 7;

B. 8;

C. 2;

D. 5.

Lời giải

Ta có 2 + 3 + * + 5 = 10 + *.

Để số đã cho chia hết cho 9 thì 10 + * phải chia hết cho 9.

Nên * thuộc {8; 17; 26; …}.

Mà * là chữ số nên * = 8.

Đáp án: B

Câu 4. Trong các số nào dưới đây số nào chia hết cho 5.

A. 11 234 005;

B. 1 267;

C. 567;

D. 6 559.

Lời giải Số 11 234 005 có tận cùng là chữ số 5 nên số này chia hết cho 5.

Đáp án: A

Câu 5. Cho các số sau: 113; 321; 729; 811. Có bao nhiêu số là số nguyên tố?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Lời giải

Dựa vào bảng số nguyên tố cuối sách giáo khoa, ta có: 113 và 811 là hai số nguyên tố.

Vậy có 2 số nguyên tố trong các số đã cho.

Đáp án: B

Câu 6. Kết quả khi phân tích 204 ra tích các thừa số nguyên tố:

A. 2.3.17;

B. 2.32.17;

C. 22.32.17;

D. 22.3.17.

lời giải

Ta có: 

204

102

51

17

1

2

2

3

17

Vậy 204 = 22.3.17.

Đáp án: D

Câu 7. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng(hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5.

A. 123 + 50;

B. 145 300 + 34 + 570;

C. 12 760 – 105;

D. 875 – 234 – 120.

Lời giải

Ta có 12 760 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5; 

105 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.

Vậy 12 760 – 105 chia hết cho 5.

Đáp án: C

Câu 8. Hợp số là gì:

A. Hợp số là số tự nhiên.

B. Hợp số là số tự nhiên khác 0 có hai ước.

C. Hợp số là số tự nhiên khác 0 có nhiều hơn hai ước.

D. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.

Lời giải Hợp số là các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.

Đáp án: C

Câu 9. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: “Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên là số ……. các bội chung của các số đó.”

A. nhỏ nhất.

B. lớn nhất.

C. nguyên tố.

D. hợp số.

Lời giải Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên là số nhỏ nhất các bội chung của các số đó.

Đáp án: A

Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống:

A. Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

B. Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

C. Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

D. Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Lời giải

Ta có: 

Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Đáp án: B

II. Thông hiểu

Câu 1. Tìm x đểBài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức,Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức và 0 < x ≤ 70. Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn điều kiện trên?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Lời giải

Vì Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  và Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  nên x là bội chung của 5 và 7.

Do 5 và 7 là hai số nguyên tố nên BCNN(5, 7) = 5.7 = 35.

Suy ra BC(5, 7) = { 0; 35; 70; 105; …}.

Vì x là bội chung của 5 và 7 nên x  BC(5, 7) = { 0; 35; 70; 105; …}.

Mà 0 < x ≤ 70 nên x  .

Vậy có 2 giá trị của x thỏa mãn điều kiện.

Đáp án: C

Câu 2. Kết quả phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố: 

A. 120 = 22.3.5;

B. 120 = 23.3.5;

C. 120 = 2.32.5;

D. 120 = 22.32.5.

Lời giải

Ta có: 

120

60

30

15

5

1

2

2

2

3

5

Vậy 120 = 23.3.5.

Đáp án: B

Câu 3. Tìm ƯCLN(128; 36) 

A. 22;

B. 27;

C. 22.32;

D. 27.32.

Lời giải

Ta có 128 = 27; 36 = 22.32.

Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 22.

Vậy ƯCLN(128; 36) = 22.

Đáp án: A

Câu 4. Cho A = 2.7.12 + 49.53 và B = 3.4.5 + 2 020.2 021. 2022. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A.  A và B là các số nguyên tố;

B. A và B là hợp số;

C. A là số nguyên tố, B là hợp số.

D. A là hợp số, B là số nguyên tố.

Lời giải

+) Xét A = 2.7.12 + 49.53:

Vì 2.7.12 chia hết cho 7, 49.53 = 7.7.53 chia hết cho 7 nên A chia hết cho 7. 

Vậy A có một ước khác 1 và chính nó nên A là hợp số.

+) Xét B = 3.4.5 + 2 020.2 021. 2022

Ta có: 3.4.5 = 3.2.2.5 chia hết cho 2, 2 020.2 021.2 022 chia hết cho 2 nên B chia hết cho 2.

Vậy B có một ước nữa khác 1 và chính nó nên B là hợp số.

Đáp án: B

Câu 5. Thực hiện phép tính Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Lời giải

Ta có: 14 = 2.7, 21 = 3.7.

BCNN(14, 21) = 2.3.7 = 42.

Ta có: 42:14 = 3; 42:21 = 2. Khi đó:

Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Đáp án: A

Câu 6. Thực hiện phép tính 122:6 + 2.7 rồi phân tích ra thừa số nguyên tố:

A. 23.7;

B. 22.32;

C. 2.19;

D. 2.32.

Lời giải

122:6 + 2.7 

= 144:6 + 2.7

= 24 + 14

= 38.

Ta có: 

38

19

1

2

19

Vậy 38 = 2.19.

Đáp án: C

Câu 7. Kết quả của các phân số:Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  sau khi quy đồng là:

A. Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

B. Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

C. Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

D. Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Lời giải

Ta có 15 = 3.5; 9 = 32; 27 = 33.

BCNN(15, 9, 27) = 33.5 = 135.

Khi đó: 135:15 = 9; 135:9 = 15; 135:27 = 5. Ta được:

Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Vậy các phân số sau quy đồng là: Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức 

Đáp án: D

Câu 8. Viết tập hợp BC(24, 18):

A. BC(24, 18) = 72.

B. BC(24, 18) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}.

C. BC(24, 18) = {0; 72; 144; 216; 288; …}.

D. BC(24, 18) = {0; 36; 72; 108; 144; …}.

Lời giải

Ta có: 24 = 3.23; 18 = 2.32.

BCNN(24, 18) = 23.32 = 72.

Khi đó BC(24, 18) = B(72) = {0; 72; 144; 216; 288; …}.

Đáp án: C

Câu 9. Cho các chữ số x và y biết Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thứcvừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. Có tất cả bao nhiêu cặp số (x, y) thỏa mãn điều kiện trên.

A. 5;

B. 6;

C. 7;

D. 8.

Lời giải

Số cần tìm là số chia hết cho 5 nên y = 0 hoặc y = 5.

+) Với y = 0 thì số đã cho là Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức, ta có: 2 + x + 5 + 7 + 0 = 14 + x.

Để số đã cho chia hết cho 3 thì 14 + x chia hết cho 3.

Khi đó x .

Vì x là chữ số nên x .

+) Với y = 5 thì số đã cho là Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức , ta có: 2 + x + 5 + 7 + 5 = 18 + x.

Để số đã cho chia hết cho 3 thì 17 + x chia hết cho 3.

Khi đó x .

Vì x là chữ số nên x .

Vậy có tất cả 7 cặp x và y thỏa mãn điều kiện.

Đáp án: C

Câu 10. Tìm ƯCLN của hai số m và n biết m = 2.32.52 và n = 23.3.54.

A. 24;

B. 150;

C. 45 000;

D. 30.

Lời giải

Ta có: m = 2.32.52 và n = 23.3.54.

Tích các thừa số chung và riêng với số mũ nhỏ nhất là: 2.3.52 = 150.

Vậy ƯCLN(m, n) = 150.

Đáp án: B

III. Vận dụng

Câu 1. Tìm các số tự nhiên n thỏa mãn 6  (n + 1).

A. n ∈{0; 1; 2; 5}.

B. n ∈{0; 2; 3; 6}.

C. n ∈{0; 6; 12; 18; …}.

D. n ∈ {0; 5; 11; 17; …}.

Lời giải

Vì Bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 2 trang 56 có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức  nên n + 1 thuộc Ư(6).

Lấy 6 chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 6, ta thấy 6 chia hết cho 1; 2; 3; 6.

Khi đó Ư(6) = {1; 2; 3; 6}.

Suy ra n + 1 thuộc {1; 2; 3; 6}.

Hay n thuộc {0; 1; 2; 5}.

Đáp án: A

Câu 2. Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 đều vừa đủ. Tính số học sinh khối lớp 6.

A. 330;                  

B. 500;

C. 660;

D. 700.

Lời giải

Vì số học sinh của khối 6 khi xếp thành 10; 12 và 15 hàng đều vừa đủ nên số học sinh khối 6 chia hết cho 10; 11 và 15. Hay học sinh khối 6 là bội chung của 10; 11 và 15.

Ta có: 10 = 2.5; 11 = 11; 15 = 3.5

Tích các thừa số chung và riêng là: 2.3.5.11.

Khi đó BCNN(10, 11, 15) = 2.3.5.11 =  330.

Suy ra BC(10, 11, 15) = B(330) = {0; 330; 660; 990; …}..

Vì số học sinh khối 6 trong khoảng từ 500 đến 700 học sinh nên số học sinh khối 6 là 660 học sinh.

Đáp án: C

Câu 3. Bác Nam định kì 3 tháng một lần thay dầu, 6 tháng một lần xoay lốp xe oto của mình. Hỏi nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay thì lần gần nhất tiếp theo của bác ấy sẽ cùng làm hai việc vào tháng nào?

A. tháng 7;

B. tháng 8;

C. tháng 9;

D. tháng 10.

Lời giải

Khoảng cách giữa hai đợt bác ấy sẽ làm hai việc sẽ là bội chung của 3 và 6.

Ta có 3 = 3; 6 = 2.3.

Khi đó BCNN(3, 6) = 6.

Nghĩa là cứ 6 tháng 1 thì bác sẽ làm hai việc cùng một lúc.

Đợt vừa rồi là tháng 4 thì lần gần nhất tiếp theo là 4 + 6 = 10.

Vậy vào tháng 10 thì bác ấy sẽ vừa thay dầu và vừa xoay lốp ô tô.

Đáp án: D

Bài viết liên quan

677
  Tải tài liệu