Trắc nghiệm Toán 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 10.

353
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ - Kết nối tri thức

Câu 1. Sự chuyển động của một tàu thủy được thể hiện trên một mặt phẳng tọa độ như sau: Tàu khởi hành từ vị trí A(-3; 2) chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vecto v=2;5. Xác định vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 2 giờ.

A. (-1; 7);

B. (4; 10);

C. (1; 12);

D. Không xác định được vị trí của tàu.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi A’(x’; y’) là vị trí tàu thủy đến sau khi khởi hành 2 giờ.

Khi đó, ta có:

x'=3+2.2y'=2+2.5x'=1y'=12A'1;12

Vậy sau khi khởi hành 2 giờ thì tàu thủy đến được vị trí A’(1; 12).

Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho B(1; 2) và C(3; -1). Độ dài BC là:

A. 5;

B. 3;

C. 13;

D. 15.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có BC = (3 – 1; -1 – 2) = (2; -3).

BC=22+32=13.

Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2;1), B(3;3). Tìm điểm M(x;y) để OABM là một hình bình hành.

A. M(1; 2);

B. M(-1; 2);

C.M(1; -2);

D. M(-1; -2)

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có hai vecto OA2;1,OB3;3 không cùng phương  (vì 2313). Do đó các điểm O, A, B không cùng nằm trên một đường thẳng.

Suy ra các điểm O, A, B không thẳng hàng

Để OABM là hình bình hành khi và chỉ khi OA=MB

Ta có: OA2;1,MB3x;3y nên

2=3x1=3yx=1y=2M1;2.

Vậy điểm cần tìm là M(1;2).

Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1;3), N(4;2). Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tam giác OMN.

A. Tam giác OMN là tam giác đều;

B. Tam giác OMN vuông cân tại M;

C. Tam giác OMN vuông cân tại N;

D. Tam giác OMN vuông cân tại O.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có M(1;3) OM1;3OM=12+32=10.

Ta lại có N(4;2) ON4;2ON=42+22=20=25.

MN=ONOM=3;1MN=32+12=10

Xét tam giác OMN, có: OM=MN=10 nên tam giác OMN cân tại M.

Ta có: ON2=252=20,OM2+MN2=102+102=20

ON2=OM2+MN2

Theo định lí Py – ta – go đảo suy ra tam giác OMN vuông tại O.

Do đó tam giác OMN vuông cân tại M.

Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Cho tọa độ các điểm A(1;3), B(2;4), G(-3;2). Tọa độ điểm C là:

A. C(0; 3);

B. C(-6; -5);

C. C(-12; -1);

D. C(0; 9).

Đáp án: C

Giải thích:

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có:

15 Bài tập Vectơ trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

⇒ G(-12; -1).

Câu 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto b4;1 và các điểm M(-3x; -1), N(0; -2 + y). Tìm điều kiện của x và y để MN=b.

A. x = 0, y = 0;

B. x = 13, y = 43;

C. x = 0, y = 43;

D. x = 43, y = 0.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: MN=0(3x);2+y(1)=3x;1+y

Để MN=b3x=41+y=1x=43y=0.

Vậy x = 43, y = 0.

Câu 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm Ak13;5, B(-2; 12) và

C23;k2. Giá trị dương của k thuộc khoảng nào dưới đây thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.

A. (10; 12);

B. (-2; 0);

C. (14; 15);

D. (12; 14).

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: AC=23k13;k25=1k;k7,

BC=232;k212=83;k14

Để ba điểm A, B, C thẳng hàng khi AC và BC cùng phương

1k83=k7k14

⇔ (1 – k)(k – 14) = 83(k – 7)

⇔ - k2 + 15k – 14 = 83k – 563

⇔ - 3k2 + 45k – 42 = 8k – 56

⇔ 3k2 – 37k – 14 = 0

⇔ k1 ≈ 12,7 hoặc k2 ≈ -0,37.

Ta thấy k1 là giá trị dương nằm trong khoảng (12; 14).

Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto u2;3x3 và v1;2. Có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn u=2v.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Đáp án: A

Giải thích:

Độ dài của vectơ u=22+3x32=4+3x32.

Độ dài của vectơ v=12+22=5.

Suy ra độ dài của vectơ 2v=2.12+22=25.

Để u = 2v  thì 4+3x32=25

⇔ 4 + (3x – 3)2 = 20

⇔ (3x – 3)2 = 16

⇔ 3x+3=43x+3=4

⇔ 3x=13x=7

⇔ x=13x=73

Ta thấy các giá trị 13 hay 73 đều không là các giá trị nguyên. Do đó không tồn tại giá trị nguyên nào của x thỏa mãn điều kiện đầu bài.

Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(3; -1) và N(2; -5). Điểm nào sau đây thẳng hàng với M, N?

A. P(0; 13);

B. Q(1; -8);

C. H(2; 1);

D. K(3; 1).

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có MN1;4. Gọi tọa độ điểm cần tìm là F(x; y).

Khi đó MFx3;y+1

Để M, N, F thẳng hàng khi MF cùng phương với MN hay x31=y+14

⇔ y + 1 = 4(x – 3)

⇔ y= 4x – 12 (1)

+) Xét tọa độ P có x = 0 và y = 13 thay vào (1) ta được 13 = 4.0 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại P.

+) Xét tọa độ Q có x = 1 và y = -9 thay vào (1) ta được -8 = 4.1 – 12 là mệnh đề đúng. Do đó Q thỏa mãn.

+) Xét tọa độ H có x = 2 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.2 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.

+) Xét tọa độ K có x = 3 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.3 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.

Vậy M, N, Q thẳng hàng.

Câu 10. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC. M, N, P lần lượt là trung điểm cách cạnh BC, CA, AB. Biết M(0; 1); N(-1; 5); P(2; -3). Tọa độ trọng tâm G tam giác ABC là:

A. G13;1;

B. G(1; 3);

C. G(2; -3);

D. G(1; 1).

Đáp án: A

Giải thích:

15 Bài tập Vectơ trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Ta có MN=PA = (-1; 4)

Gọi tọa độ của điểm A là A(xA; yA). Khi đó PAxA2;yA+3.

Ta có MN=PA (tính chất đường trung bình)

Suy ra xA2=1yA+3=4xA=1yA=1

⇒ A(1; 1).

Gọi tọa độ điểm B, C lần lượt là B(xB; yB) và C(xC; yC).

Vì P là trung điểm của AB nên ta có: xB=2.21yB=2.31xB=3yB=7

⇒ B(3; -7).

Vì N là trung điểm của AC nên ta có: xC=2.11yC=2.51xC=3yC=9

⇒ C(-3; 9).

Khi đó tọa độ trọng tâm G là xG=1+3+33yG=1+7+93xG=13yG=1

G13;1.

Câu 11. Trong các vectơ sau đây, có bao nhiêu cặp vectơ cùng phương?

x(-1; 3); y2;13z25;15w(4; -2).

A. Có 1 cặp;

B. Có 3 cặp;

C. Có 4 cặp;

D. Có 0 cặp.

Đáp án: A

Giải thích:

+) Xét cặp vectơ z và w ta có: 254=152. Do đó cặp vectơ z và w cùng phương.

Các cặp vectơ còn lại không cùng phương, thật vậy

+) Xét cặp vectơ y và z ta có: 2251315. Do đó cặp vectơ y và z không cùng phương.

Vì cặp vectơ z và w cùng phương nên cặp vectơ y và w không cùng phương.

+) Xét cặp vectơ y và x ta có: 21133. Do đó cặp vectơ y và x không cùng phương.

+) Xét cặp vectơ x và z ta có: 125315. Do đó cặp vectơ x và z không cùng phương.

Vì cặp vectơ z và w cùng phương nên cặp vectơ x và w không cùng phương.

Vậy chỉ có duy nhất một cặp vectơ cùng phương

Câu 12. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho u=5i+6j. Khi đó tọa độ của vectơ u là:

A. u(5; 6);

B. u(-5; -6);

C. u(6; -5);

D. u(-5; 6).

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có u=5i+6j. Khi đó toạ độ của u là u(-5; 6).

Câu 13. Cho hình vẽ sau:

15 Bài tập Vectơ trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Hãy biểu thị mỗi vecto OM,ON theo các vecto i,j.

A. OM=3i+5j và ON=2i+52j;

B. OM=5i+3j và ON=2i+52j;

C. OM=3i+5j và ON=52i+2j;

D. OM=3i5j và ON=2i52j.

Đáp án: A

Giải thích:

15 Bài tập Vectơ trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án) | Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 10

Xét hình bình hành OAMB, có:

OM=OA+OB=3i+5j (quy tắc hình bình hành)

Xét hình bình hành OCND, có:

ON=OC+OD=2i+52j (quy tắc hình bình hành) .

Câu 14. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(11; –2), B(4; 10); C(-2; 2); D(7; 6); Hỏi G(3; 6) là trọng tâm của tam giác nào trong các tam giác sau đây?

A. Tam giác ABD

B. Tam giác ABC

C. Tam giác ACD

D. Tam giác BCD

Đáp án: D

Giải thích:

+) Trọng tâm tam giác ABD là: 11+4+73;2+10+63=223;143;

+) Trọng tâm tam giác ABC là: 11+4+23;2+10+23=133;103;

+) Trọng tâm tam giác ACD là: 11+2+73;2+2+63=163;2;

+) Trọng tâm tam giác BCD là: 4+2+73;10+2+63 = (3; 6).

Vậy G là trọng tâm tam giác BCD.

Câu 15. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1;3), B(2;4), C(-3;2). Tìm điểm D(x; y) để O(0;0) là trọng tâm tam giác ABD. Tổng x + y bằng

A. 10;

B. -10;

C. 3;

D. -3.

Đáp án: B

Giải thích:

Để O(0;0) là tọa độ trọng tâm tam giác ABD thì:

0=1+2+x30=3+4+y3x+3=0y+7=0x=3y=7

Suy ra D(-3;-7) thì O(0;0) là trọng tâm tam giác ABD.

Vậy tổng x + y = -3 + (-7) = -10.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Bài viết liên quan

353
  Tải tài liệu