Trắc nghiệm Toán 10 Bài 19: Phương trình đường thẳng

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 19: Phương trình đường thẳng có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 10 Bài 19.

383
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 19: Phương trình đường thẳng - Kết nối tri thức

I. Nhận biết

Câu 1. Cho đường thẳng (d): 2x + 3y – 4 = 0. Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của (d)?

A. n=(2;3);         

B. n=(3;2);     

C. n=(2;3);    

D. n=(2;3).

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có phương trình đường thẳng (d): 2x + 3y – 4 = 0

⇒ Vectơ pháp tuyến n=(2;3).

Câu 2. Cho đường thẳng ∆ có một vectơ chỉ phương là u(3;5). Vectơ nào dưới đây không phải là vectơ pháp tuyến của ∆.

A. n1=(3;5);               

B. n2=(5;3);     

C. n3=(5;3);

D. n52;32.

Đáp án: A

Giải thích:

Đường thẳng ∆ có một vectơ chỉ phương là u(3;5) nên vectơ pháp tuyến là   n(5;3) hay là k  với k ∈ ℝ.

Ta có: n2=n,  n3=n,  n4=12n. Do đó n2,n3 và n4 là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆.

Do đó n1 không phải vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 3. Vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A(2; 3) và B(4; 1) là:

A. u(1;1);           

B. u(6;4);        

C. u(2;2);          

D. u(1;1).

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: AB=(2;2)

Chọn vectơ chỉ phương của đường thẳng AB:  u=12AB=(1;1)

Câu 4. Vectơ chỉ phương có giá:

A. Song song hoặc vuông góc với đường thẳng;               

B. Song song hoặc trùng nhau với đường thẳng;       

C. Vuông góc hoặc trùng nhau với đường thẳng;      

D. Cắt đường thẳng đã cho tại một điểm.

Đáp án: B

Giải thích:

Vectơ chỉ phương có giá song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho.

Câu 5. Có bao nhiêu vectơ pháp tuyến của một đường thẳng?

A. 0; 

B. 1;

C. 2;

D. Vô số.

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu là n vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì kn (k ≠ 0) cũng là vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó. Do đó một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến.

Câu 6. Cho đường thẳng ∆: 3x – 4y + 5 = 0. Hệ số góc của đường thẳng d là:

A. k = 3;               

B. k = – 4;          

C. k=34;           

D. k=43.

Đáp án: C

Giải thích:

Đường thẳng ∆ có phương trình: 3x – 4y + 5 = 0 ⇔ 4y = 3x + 5 ⇔ y = 34x + 54.

Khi đó hệ số góc k của đường thẳng ∆ là: 34Do đó C đúng.

Câu 7. Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A(2; 3) và nhận u1;1 làm vectơ chỉ phương là:

A. x=2+ty=3t;                 

B. x=1+2ty=1+3t;  

C. x – y + 1 = 0; 

D. x + y – 5 = 0.

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A(2; 3) và nhận u1;1 làm vectơ chỉ phương là: x=2+ty=3t.

II. Thông hiểu

Câu 1. Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A(−1; 3)  và B(3; 1)

A. x=1+2ty=3+t;              

B. x=12ty=3t; 

C. x=3+2ty=1+t;   

D. x=1+2ty=3t.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: AB=(4;2).

Chọn vectơ chỉ phương u=12AB = (2; −1).

Do đó, phương trình đường thẳng đi qua điểm A(−1; 3) và nhận u(2;1) làm vectơ chỉ phương là: x=1+2ty=3t.

Câu 2. Cho đường thẳng d có phương trình tham số là: x=3+ty=42t. Khi đó phương trình tổng quát của đường thẳng d là:

A. x – 2y + 5 = 0;                                                      

B. 3x + 4y + 5 = 0;                         

C. 2x + y – 10 = 0 ;                        

D. x – 2y – 5 = 0.

Đáp án: C

Giải thích:

Cách 1: Từ phương trình tham số của đường thẳng d ta có đường thẳng d đi qua điểm M(3; 4) và có vectơ chỉ phương u(1;2) nên có vectơ pháp tuyến là n(2;1). Khi đó phương trình tổng quát của đường thẳng d là: 2.(x – 3) + (y – 4) = 0 ⇔ 2x + y – 10 = 0.

Cách 2: Xét phương trình tham số x=3+ty=42tt=x3t=y42.

x3=y422x3=y42x+y10=0

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng d là: 2x + y – 10 = 0.

Câu 3. Cho đường thẳng ∆ có phương trình 3x – 4y + 2 = 0. Điểm nào sau đây không nằm trên đường thẳng ∆?

A. M1(2;2);          

B. M2(3;4);        

C. M3(2;1);   

D. M40;12.

Đáp án: B

Giải thích:

+ Xét điểm M1(2;2)

Với x = 2 và y = 2 ta có: 3.2 – 4.2 + 2 = 0 nên M1 ∈ ∆.

+ Xét điểm M2(3;4)

Với x = 3 và y = 4 ta có: 3.3 – 4.4 + 2 = – 5 ≠ 0 nên M2 ∉ ∆.

+ Xét điểm M3(2;1)

Với x = −2 và y = −1 ta có: 3.( −2) – 4.( −1) + 2 = 0  nên M3 ∈ ∆.

+ Xét điểm M40;12

Với x = 0 và y = 12ta có: 3.0 – 4.12 + 2 = 0  nên M4 ∈ ∆.

Vậy điểm M2 không thuộc đường thẳng ∆

Câu 4. Phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(−2; 3) và song song với đường thẳng EF với E(0; −1), F(−3; 0) là: 

A. x=2ty=3+3t;               

B. x=2+3ty=3+t; 

C. x=23ty=3+t; 

D. x=2ty=33t.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: EF=(3;1)

Vì đường thẳng d song song với đường thẳng EF nên đường thẳng d nhận vectơ EF làm vectơ chỉ phương

Vậy phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(−2; 3) nhận EF=(3;1) làm vectơ chỉ phương là: x=23ty=3+t.

Câu 5. Cho đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát là x + 2y + 5 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng ∆ là:

A. x=1+ty=3+2t;             

B. x=1+2ty=3t;   

C. 2x – y – 5 = 0;

D. x + 2y + 5 = 0.

Đáp án: B

Giải thích:

Đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến là n=(1;2). Do đó vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là u=(2;1).

Chọn x = 1 ⇒ y = – 3. Ta có điểm M(1; – 3) là điểm thuộc đường thẳng ∆.

Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là: x=1+2ty=3t.

Câu 6. Cho tam giác ABC có A(−2; 3), B(1; −2), C(−5; 4). Gọi M là trung điểm của BC. Phương trình tham số của đường trung tuyến AM của ∆ABC là:

A. x=2y=32t;                

B. x=24ty=32t; 

C. x=2ty=2+3t; 

D. x=2y=32t.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì M là trung điểm của đoạn thẳng BC nên ta có:

 xM=xB+xC2yM=yB+yC2 xM=1+(5)2=2yM=(2)+42=1⇒ M(−2;1)

Suy ra AM=(0;2)

Vậy phương trình tham số của đường trung tuyến AM đi qua điểm A và nhận vectơ AM làm vectơ chỉ phương là: x=2y=32t.

Câu 7. Cho tam giác ABC có A(2; −1); B(4; 5) và C(−3; 2). Phương trình đường cao kẻ từ C của tam giác ABC là:

A. x + y – 1 = 0;             

B. x + 3y – 3 = 0;

C. 3x + y + 11 = 0;                        

D. 3x – y + 11 = 0.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: AB=(2;6)

Gọi CC’ là đường cao của ∆ABC nên CC’ có vectơ pháp tuyến n=12AB=(1;3)

Vậy phương trình đường thẳng CC ‘ đi qua điểm C(−3; 2) và có vectơ pháp tuyến n(1;3) là: 1(x + 3) + 3(y – 2) = 0.

⇔ x + 3y – 3 = 0.

Câu 8. Cho hai điểm A(1; −4) và B(5; 2), đường trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là:

A. 2x + 3y – 3 = 0;         

B. 3x + 2y + 1 = 0;                         

C. 3x – y + 4 = 0;                           

D. x + y + 1 = 0.

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi M là trung điểm  và d là đường trung trực của đoạn thẳng AB

xM=1+52=3yM=4+22=1 ⇒M(3; −1)

 

Ta có: AB=(4;6)

Vì d là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên d đi qua điểm M(3; −1) và có vectơ pháp tuyến n=12AB=(2;3), phương trình đường thẳng d là:

2(x – 3) + 3(y + 1) = 0 ⇔ 2x + 3y – 3 = 0.

III. Vận dụng

Câu 1. Trong hệ trục toạ độ Oxy cho hai điểm A(−2; 2); B(4; –6) và đường thẳng d : x=ty=1+2t. Tìm điểm M thuộc d sao cho M cách đều hai điểm A, B

A. M(3; 7);           

B. M(–3; –5);     

C. M(2; 5);         

D. M(–2; –3).

Đáp án: B

Giải thích:

Do M ∈ d nên M(t; 1 + 2t)

Theo giả thiết M cách đều hai điểm A, B nên MA = MB

⇔ (t+2)2+(2t1)2  = (t4)2+(2t+7)2

⇔  (t+2)2+(2t1)2 = (t4)2+(2t+7)2

⇔ t2 + 4t + 4 + 4t2 – 4t + 1 = t2 – 8t + 16 + 4t2 + 28t + 49

⇔ 5t +15 = 0

⇔ t = −3

Với t = −3 thì M(−3; −5)

Câu 2. Cho điểm A(−1; 0); B(1; 2); C(3; 3). Tìm điểm D thuộc đường thẳng AB sao cho CD = 5

A. D(-1; 0);           

B. D(6; 7);          

C. D1(-1; 0) , D2(6; 7);                   

D. D1(-1; 0) , D2(6; 7); D3(0; 0).

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:  AB=(2;2) = 2(1; 1)

Đường thẳng AB nhận vectơ u=(1;1) làm vectơ chỉ phương.

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A(−1; 0) và nhận vectơ u(1;1) làm vectơ chỉ phương là: x=1+ty=t.

Vì điểm D thuộc đường thẳng AB nên toạ độ điểm M có dạng D(−1 + t; t).

Ta có: CD = (t4)2+(t3)2 = 5

       ⇔  (t4)2+(t3)2 = 25

      ⇔ 2t2 – 14t = 0

      ⇔ t=0t=7.

Với 2 giá trị của t tương ứng có 2 toạ độ của điểm D thoả mãn là: D1(− 1; 0) , D2(6; 7).        

Câu 3. Cho hình vuông ABCD có A(2;1); C(4; 5). Phương trình đường chéo BD là:

A. 3x + 2y + 17 = 0;                                                  

B. x + y – 11 = 0;

C. x + 2y + 9 = 0;                          

D. x + 2y – 9 = 0.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi I là trung điểm của AC nên I(3; 3)

Theo tính chất của hình vuông ta có: AC ∩ BD = I

⇒ Điểm I(3; 3) thuộc BD

Ta có: AC=(2;4)

Mặt khác ta có: AC vuông góc với BD ( Vì ABCD là hình vuông) nên đường chéo BD nhận AC làm vectơ pháp tuyến,

Vậy phương trình đường chéo BD đi qua điểm I(3; 3) và có n=12AC=(1;2)làm vectơ pháp tuyến là: 1(x – 3) + 2(y – 3) = 0 ⇔ x + 2y – 9 = 0.

Câu 4. Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(2; 3) và hai đường thẳng d1: x + y + 5 = 0 và d2: x + 2y – 7 = 0. Gọi B(x1; y1) ∈ d1, C(x2; y2) ∈ d2 sao cho tam giác ABC nhận điểm G(2; 0) là trọng tâm. Tính giá trị biểu thức: T = x1x2 + y1y2.

A. T = − 21;          

B.  T = − 9;        

C.  T = 9;           

D. T = 12.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì B(x1; y1) ∈ d1 ⇒ B(– 5 – y1; y1)

Tương tự ta có: C( 7 – 2y2; y2)

Vì tam giác ABC nhận điểm G(2; 0) là trọng tâm nên

xA+xB+xC=3xGyA+yB+yC=3yG 

2+(5y1)+(72y2)=63+y1+y2=0

  y1+2y2=2y1+y2=3

  y1=4y2=1

⇒ x1=1x2=5

Vậy T = (− 1).5 + (−4).1= −9.

Câu 5. Trong mặt phẳng Oxy, cho hình vuông ABCD có A(– 1; 0) và B(1; 2). Tìm tọa độ của điểm C biết rằng hoành độ của điểm C là số dương.

A. C(3; 0);            

B. C(– 1; 4);       

C. C(3; 0) và C(– 1; 4);                  

D. C(– 3; 6) và C(1; 2).

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: AB = (2; 2) = 2(1; 1).

Phương trình đường thẳng BC đi qua điểm B(1; 2) nhận vectơ u=1;1 làm vectơ pháp tuyến (vì AB ⊥ BC) là: x – 1 + y – 2 = 0 ⇔ x + y – 3 = 0.

Vì C thuộc đường thẳng BC nên C(t ; 3 – t) (t > 0).

Khi đó = (t – 1; 1 – t) ⇒ BC = t12+1t2 2t1

AB = (2; 2) ⇒ AB = 22+22=22

Ta lại có AB = BC ⇔ 2t1=22

⇔ |t – 1| = 2

⇔ t – 1 = 2 hoặc t – 1 = – 2

⇔ t = 3 (thỏa mãn) hoặc t = – 1 (loại)

Vậy tọa độ điểm C là (3; 0).

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Bài viết liên quan

383
  Tải tài liệu