Communication Unit 11 Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức | Global Success 6
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 Communication Unit 11 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11: Our greener world - Global Success 6 Kết nối tri thức
Unit 11 lớp 6 Communication trang 53
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 11 Communication - Kết nối tri thức - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
Everyday English
Giving warnings
1. Listen and read the dialogue between Mi and Mike. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và nhắc lại đoạn hội thoại giữa Mi và Mike. Chú ý đến phần được làm nổi bật)
Bài nghe:
Mi: You are giving the goldfish too much food. Don’t do that.
Mike: Why?
Mi: If you give them too much food, they will die.
Mike: I see. Thank you.
Hướng dẫn dịch:
Mi: Bạn đang cho cá vàng nhiều thức ăn quá đấy. Đừng làm như vậy.
Mike: Tại sao?
Mi: Nếu bạn cho chúng ăn quá nhiều, chúng sẽ chết.
Mike: Mình biết rồi. Cảm ơn nhé.
2. Work in pairs. Student A is watering flowers in the garden. Student B is giving some warnings. Act out the dialogue. Remember to use the highlighted language in 1. (Làm việc theo cặp. Học sinh A đang tưới hoa trong vườn. Học sinh B đang đưa ra một số cảnh báo. Diễn lại đoạn hội thoại này. Hãy nhớ sử dụng ngôn ngữ được làm nổi bật trong bài 1)
Gợi ý:
A: You are watering the flowers too much water. Don’t do that.
B: Why?
A: If you give them too much water, they will die.
B: I see. Thank you
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn đang tưới cho hoa quá nhiều nước đấy. Đừng làm vậy.
B: Tại sao?
A: Nếu bạn tưới quá nhiều nước, nó sẽ chết.
B. Mình hiểu rồi. Cảm ơn nhé.
A survey on ways to go green
3. The 3Rs Club in your school is doing a survey. Answer the following questions by choosing A, B, or C. (Câu lạc bộ 3Rs ở trường em đang làm khảo sát. Trả lời những câu hỏi dưới đây bằng cách chọn A, B hoặc C)
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn tìm thấy một chiếc cốc thủy tinh cũ đẹp, bạn sẽ:
A. vứt nó đi
B. trang trí nó
C. dùng nó để đựng bút chì
2. Nếu bạn có một tờ giấy, bạn có thường viết hai mặt không?
A. Thỉnh thoảng
B. Không bao giờ
C. Luôn luôn
3. Nếu bạn mang bữa trưa đến trường, bạn sẽ
A. bọc thức ăn bằng giấy
B. cho thức ăn vào một chiếc hộp có thể tái sử dụng
C. bọc thức ăn trong túi nhựa
4. Nếu bạn có quần áo cũ, bạn có thường tặng nó cho những người đang cần không?
A. thỉnh thoảng
B. không bao giờ
C. luôn luôn
5. Nếu trong phòng bạn nóng, bạn sẽ
A. mở cửa tủ lạnh và đứng trước nó
B. ra ngoài và hóng gió
C. bật cả quạt và điều hòa
6. Nếu trường của bạn cách nhà bạn một ki-lô-mét, bạn sẽ
A. đi bộ
B. nhờ bố mẹ lai đi
C. đạp xe
4. Interview a classmate, using the questions in 3. Compare your answer. How many different answers do you have? (Phỏng vấn bạn cùng lớp, dùng câu hỏi ở bài 3. Em có bao nhiêu câu trả lời khác nhau?)
Gợi ý:
A: What’s your answer to Question 1?
B: It’s A. What’s your answer?
Hướng dẫn dịch:
A: Câu trả lời cho câu hỏi 1 của bạn là gì?
B: Là A, còn câu trả lời của bạn thì sao?
Bài viết liên quan
- A Closer Look 1 Unit 11 Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức | Global Success 6
- A Closer Look 2 Unit 11 Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức | Global Success 6
- Skills 1 Unit 11 Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức | Global Success 6
- Skills 2 Unit 11 Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức | Global Success 6
- Looking Back Unit 11 Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức | Global Success 6