A Closer Look 2 Unit 11 Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức | Global Success 6

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 A Closer Look 2 Unit 11 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:

1 432


Tiếng Anh lớp 6 Unit 11: Our greener world - Global Success 6 Kết nối tri thức

Unit 11 lớp 6 A Closer Look 2 trang 51 - 52

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 11 A closer look 2 - Kết nối tri thức - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

GRAMMAR

ARTICLES 

1. Write a or an (Viết a hoặc an)

1. an egg

Một quả trứng

2. a friend 

Một người bạn

3. a sink

Một cái bồn rửa bát

4. an arm

Một cánh tay

5. a mouth 

Một cái miệng

6. an onion 

Một củ hành

7. an umbrella

Một chiếc ô

8. a classmate

Một lớp học

2. Write a / an or the (Viết a / an hoặc the)

Đáp án:

1. a

2. the, the

3. a, an

4. an 

5. the, the

1. My father is a doctor.

2. The Sun keeps the Earth warm.

3. A dolphin is an intelligent animal.

4. I have an orange shirt too.

5. My brother likes the blue pen, not the red one.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố tôi là bác sĩ.

2. Mặt trời giữ cho Trái đất luôn ấm.

3. Cá heo là một loài động vật thông minh.

4. Tôi cũng có một chiếc áo sơ mi màu cam.

5. Anh trai tôi thích cái bút màu xanh, không phải cái màu đỏ.

3. Write the correct form of each verb in brackets. (Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc)

Đáp án:

1. is; will go

2. recycle; will help

3. will save; don’t save

4. will have; use

5. isn’t; will be

 

1.If it is sunny next week, we will go on a picnic.

2. If we recycle more, we will help the Earth.

3. We will save a lot of trees if we don’t save so much paper.

4. More people will have fresh water if we use less water.

5. If the river isn’t dirty, there will be more fish.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tuần tới trời nắng, chúng ta sẽ đi dã ngoại.

2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái đất.

3. Chúng ta sẽ bảo vệ rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy

4. Sẽ có nhiều người có nước sạch hơn nếu chúng ta dùng ít nước hơn.

5. Nếu con sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.

4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence. (Liên kết mỗi cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1)

1. The air isn’t fresh. People cough.

2. The water is dirty. A lot of fish die.

3.  We cut down trees in the forest. There are more floods.

4. There is too much noise. People don’t sleep.

5. There is no water. Plants die.

Đáp án:

1. If the air isn’t fresh, people will cough.

2. If the water is dirty, a lot of fish will die.

3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.

4. If there is too much noise, people won’t sleep.

5. If there is not water, plants will die.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu không khí không trong lành, mọi người sẽ bị ho.

2. Nếu nước bẩn, rất nhiều cá sẽ chết.

3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có nhiều lũ lụt hơn.

4. Nếu có quá nhiều tiếng ồn, mọi người sẽ không ngủ.

5. Nếu không có nước, cây cối sẽ chết.

5. GAME Fun matching (TRÒ CHƠI Nối vui)

 Unit 11 A Closer Look 2 trang 51 - 52

Work in groups, A and B.

Group A secretly writes five if-clauses on a sheet of paper.

Group B secretly writes five main clauses.

Do they match? Are there any funny sentences?

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo nhóm, A và B.

Nhóm A bí mật viết năm mệnh đề if vào một tờ giấy.

Nhóm B bí mật viết năm mệnh đề chính.

Chúng có hợp nhau không? Có câu nào vui không?

Bài viết liên quan

1 432