Skills 2 Unit 2 Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức | Global Success 6

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 Skills 2 Unit 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:

477


Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: My house - Global Success 6 Kết nối tri thức

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 2 Skills 2 - Kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

Unit 2 lớp 6 Skills 2 trang 23

LISTENING

1. Look at the pictures. Name each of them. Guess if they are mentioned in the listening text. (Quan sát bức tranh. Kể tên các vật. Đoán xem liệu những vật ấy có được nhắc đến trong bài nghe hay không).

Bài nghe:

 

 

Unit 2 lớp 6 Skills 2 trang 23

Đáp án:

1. bookshelf 

2. sofa

3. desk

4. clock

5. window 

Hướng dẫn dịch:

1. giá sách

2. ghế sofa

3. cái bàn

4. đồng hồ

5. cửa sổ

2. Listen to Mai talking about her house. Tick True or False. (Nghe Mai nói về ngôi nhà của mình. Đánh dấu Đúng hoặc Sai.)

Bài nghe:

 

Unit 2 lớp 6 Skills 2 trang 23

Đáp án:

1. F (there are three people.)

2. F (There are six rooms.)

3.T

4.T

5.F (She reads books)

Nội dung bài nghe:

My name’s Mai. I live in a town house in Ha Noi. I live with my parents. There are six rooms in our house: a living room, a kitchen, two bedrooms, and two bathrooms. I love our living room the best because it’s bright. It’s next to the kitchen. I have my own bedroom. It’s small but beautiful. There’s a bed, a desk, a chair, and a bookshelf. It also has a big window and a clock on the wall. I often read books in my bedroom.

Hướng dẫn dịch:

Tên của tôi là Mai. Tôi sống trong một căn nhà thị trấn ở Hà Nội. Tôi sống với bố mẹ. Có sáu phòng trong nhà chúng tôi: một phòng khách, một phòng bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Tôi thích phòng khách nhất vì nó sáng sủa. Nó ở bên cạnh phòng bếp. Tôi có phòng ngủ riêng. Tuy nó nhỏ nhưng đẹp. Có một cái giường,một cái bàn, một cái ghế và một cái giá sách. Nó còn có một cửa sổ lớn và một chiếc đồng hồ trên tường. Tôi thường đọc sách trong phòng ngủ.

3. Answer the questions (Trả lời câu hỏi)

1. Where do you live?

2. How many rooms are there in your house? What are they?

3. Which room do you like the best in your house? Why?

Đáp án:

1. I live in Ha Noi.

2. There are 6 rooms in my house: a living room, a kitchen, two bathrooms and two bedrooms.

3. I like my bedroom best because it’s beautiful and bright.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sống ở đâu?

- Tôi sống ở Hà Nội.

2. Có bao nhiêu phòng trong nhà của bạn? Đó là những phòng nào?

- Có 6 phòng trong nhà của tôi: một phòng khách, một nhà bếp, hai nhà vệ sinh và hai phòng ngủ.

3. Bạn thích phòng nào nhất trong nhà mình? Tại sao?

- Tôi thích phòng ngủ của mình nhất vì nó đẹp và sáng sủa.

4. Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3. (Viết email cho Mira, bạn qua thư của em. Kể cho cô ấy về ngôi nhà của em. Sử dụng những câu trả lời của câu hỏi trong bài 3)

Gợi ý:

Hi Sophia,

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Best wishes,

Mi

Hướng dẫn dịch:

Chào Sophia,

Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về nhà mình. Mình sông với ba mẹ và em trai trong một ngôi nhà phố. Ngôi nhà thì lớn. Có sáu phòng: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình thích phòng ngủ nhất. Gia đình mình sắp dọn đến một căn hộ. Còn bạn thì sao? Bạn sông ở đâu? Kể mình nghe trong email kế tiếp của bạn nhé.

Thân ái,

Mi

Bài viết liên quan

477