Looking Back Unit 8 Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức | Global Success 6

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 Looking Back Unit 8 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:

316


Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games - Global Success 6 Kết nối tri thức

Unit 8 lớp 6 Looking Back trang 24

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 8 Looking back - Kết nối tri thức - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

VOCABULARY

1. Find one odd word / phrase in each question. (Tìm từ khác nhóm trong mỗi câu)

1.

A. volleyball 

B. badminton

C. bicycle

2. 

A. playground

B. ball

C. racket

3.

A. running 

B. cycling 

C. driving 

4. 

A. sports shoes

B. winter sports 

C. goggles

5

A. sporty 

B. intelligent

C. fit

Đáp án:

1.C

2.A

3.C

4.B

5.B

Hướng dẫn dịch:

1.

A. bóng chuyền

B. cầu lông 

C. xe đạp

2.

A. sân chơi

B. bóng

C. vợt

3.

A. chạy 

B. đạp xe

C. lái xe

4. 

A. giầy thể thao

B. môn thể thao mùa đông

C. kính bảo vệ mắt

5. 

A. giỏi thể thao

B. Thông minh

C. mạnh khỏe

2. Put the correct form of the verbs play, do or go in the blanks. (Cho dạng đúng của các động từ play, do hoặc go vào chỗ trống)

Đáp án:

1. Do

2. is playing 

3. goes

4. went 

5. played 

6. are doing

1. Duong can do karate.

2. Duy isn’t reading now. He is playing table tennis with his friend.

3. Michael goes swimming nearly every day.

4. Phong didn’t play football yesterday. He went fishing.

5. Khang played volleyball last Saturday.

6. The girls are doing aerobics in the playground now.

Hướng dẫn dịch:

1. Dương có thể tập karate.

2. Bây giờ Duy đang không đọc. Bạn ấy đang chơi bóng bàn với bạn.

3. Michael đi bơi gần như là mỗi ngày.

4. Hôm qua Phong không chơi bóng đá. Bạn ấy đã đi câu cá.

5. Khang chơi bóng chuyền vào thứ bảy tuần trước.

6. Những cô gái đang tập thể dục  nhịp điệu trong sân chơi bây giờ.

GRAMMAR

3. Put the verbs in brackets in the correct form. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng)

Đáp án: 

1. took

2. started

3. didn’t like

4. did you do; cycled; watched 

1. The first Olympic Games took place in Greece in 776 BC.

2. People started to use computers about 50 years ago.

3. My mother didn’t like to play games when he was small.

4. – What did you do last weekend?

- I cycled round the lake with my friends. Then I watched TV in the afternoon.

Hướng dẫn dịch:

1. Đại hội thể thao đầu tiên diễn ra lại Hy Lạp năm 776 trước Công nguyên.

2. Mọi người bắt đầu dùng máy tính khoảng 50 năm trước.

3. Anh trai tôi không thích chơi trò chơi khi anh còn nhỏ.

4. – Cuối tuần trước bạn đã làm gì?

- Tớ đã đạp xe quanh hồ cùng với các bạn. Sau đó tớ xem ti vi vào buổi chiều.

4. What do you say in these situations? (Em nói gì trong các trường hợp dưới đây?)

1. Your friends are making a lot of noise.

2. The boy is watching TV for too long.

3. Some children are feeding the animals at the zoo, but it is not allowed.

4. The teacher wants the boys to stand in line.

5. Your mother tells you not to touch the dog.

Gợi ý:

1. Please, stop making noise.

2. Go out to play with your friends.

3. Don’t feed the animals.

4. Stand in line, boys!

5. Don’t touch the dog.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn của em tạo ra nhiều tiếng ồn.

=> Làm ơn đừng làm ồn nữa.

2. Bạn nam ấy xem ti vi quá nhiều.

=> Hãy ra ngoài chơi cùng với bạn bè đi.

3. Vài bạn nhỏ đang cho động vật trong sở thú ăn, nhưng điều đó là không được phép.

=> Đừng cho động vật ăn.

4. Giáo viên muốn các cậu bé đứng vào trong hang.

=> Hãy đứng vào trong hang nào các chàng trai!

5. Mẹ của em nói em đừng chạm vào con chó.

=> Đừng chạm vào con chó.

5. Fill each blank with ONE word to complete the passage. (Điền một từ vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn)

Đáp án:

1. play

2. hear 

3. favorite 

4. sports 

5. famous

Sports and games are very important in our lives. We all can (1) play a sport, or a game, or watch sports events on TV or at the stadium. When you listen to the radio every day, you can always (2) hear sports news. When you open a newspaper, you will always find an article about your (3) favorite kind of game. Television programmes about (4) sports are also very popular, and you can watch something interesting every day. Stories about (5) famous sports stars are often very interesting.

Hướng dẫn dịch:

Thể thao và trò chơi rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta đều có thể chơi một môn thể thao, một trò chơi hay xem các sự kiện thể thao trên ti vihay ở sân vận động. Khi bạn nghe đài mỗi ngày, bạn có thể luôn nghe thấy tin tức thể thao. Khi bạn mở một tờ tạp chí, bạn sẽ luôn tìm thấy một bài báo về trò chơi ưa thích của bạn. Các chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến, bạn có thể xem vài thứ thú vị mỗi ngày. Các câu chuyện về những ngôi sao nổi tiếng thường rất thú vị.

Bài viết liên quan

316