Looking Back Unit 3 Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức | Global Success 6

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 Looking Back Unit 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:

439


Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: My friends - Global Success 6 Kết nối tri thức

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 Looking Back - Kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

Unit 3 lớp 6 Looking Back trang 34

VOCABULARY

1. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng)

Đáp án:

 

1.B

2.A

3.C

4.A

5.C

1. Nick is very funny. He makes everyone laugh!

2. My sister always does her homework before class. She’s very hard-working.

3. Mi is kind. She helps me with my homework.

4. He is a caring person. He cares about everybody.

5. My best friend is very active. She likes doing activities.

Hướng dẫn dịch:

1. Nick rất là hài hước. Anh ấy làm mọi người cười.

2. Chị gái tôi luôn làm bài tập về nhà trước khi lên lớp. Chị ấy rất chăm chỉ.

3. Mi thì tốt bụng. Bạn ấy giúp tôi làm bài tập về nhà.

4. Anh ấy là một người chu đáo. Anh ấy chăm sóc mọi người.

5. Bạn thân nhất của tôi rất năng động. Bạn ấy thích tham gia các hoạt động.

2. Answer questions about your classmates. (Trả lời câu hỏi về các bạn trong lớp)

1. Who has long hair in your class? (Trong lớp ai có tóc dài)

=> Lan has long hair in my class.

2. Who has a small nose? (Ai có mũi nhỏ?)

=> Trung has a small nose. (Trung có mũi nhỏ)

3. Who has a round face ? (Ai có khuôn mặt tròn?)

=> Minh has a round face.

4. Does the classmate next to you have long hair? (Bạn ngồi cạnh em có tóc dài không?)

=> No, he doesn’t.

5. Does the classmate next to you have big eyes? (Bạn ngồi cạnh em có mắt to không?)

=> Yes, she does.

GRAMMAR

3. Put the verbs in brackets in the present continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn)

Đáp án:

1. are running

2. are talking 

3. aren’t talking

4. are drawing 

5. isn’t teaching 

 

This is my class during break time. Some boys (1) are running around the class. Mi and Mai (2) are talking. Nam and Phong (3) aren’t talking. They are (4) drawing something. My teacher (5) isn’t teaching in the classroom too. She isn’t reading a book.

Hướng dẫn dịch:

Đây là lớp tôi khi đến giờ ra chơi. Vài bạn nam chạy xung quanh lớp học. Mi và Mai thì đang nói chuyện. Nam và Phong không đang nói chuyện. Các bạn ấy đang vẽ  cái gì đó. Cô giáo cũng ở trong lớp. Cô không dạy. Cô đang đọc sách.

4. Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn)

Đáp án:

1. are you doing; am writing 

2. cycles; don’t cycle; walk 

3. is he doing; is reading

1.A. What are you doing?

   B. I am writing an email to my friend.

2.A. Mai usually cycles to school.

   B. Really? I don’t cycle. I walk every day.

3.A. Where is Phong? Is he doing his homework?

   B. No, he is reading a book in the living room.

Hướng dẫn dịch:

1.A. Cậu đang làm gì đấy?

   B. Tớ đang viết thư điện tử cho bạn.

2.A. Mai thường đạp xe đi học.

   B. Thật á? Tớ không đạp xe. Tớ đi bộ mỗi ngày.

3.A. Phong đang ở đâu? Có phải cậu ấy đang làm bài tập về nhà không?

   B. Không, cậu ấy đang đọc sách ở trong phòng khách.

Bài viết liên quan

439