A Closer Look 2 Unit 3 Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức | Global Success 6

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 A Closer Look 2 Unit 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:

352


Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: My friends - Global Success 6 Kết nối tri thức

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 A Closer Look 2 - Kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

Unit 3 lớp 6 A Closer Look 2 trang 30 - 31

GRAMMAR

The present continuous

1. Put the verbs in brackets in the present continuous.  (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn).

 

1. is reading 

2. are playing 

3. isn’t making

4. am going 

5. are they talking

 

1. Nam is reading a book now.

2. They are playing football at the moment.

3. My sister isn’t making a sandwich at present.

4. I am going to the supermarket at the moment.

5. Are they talking about their new friends?

Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ Nam đang đọc sách.

2. Bây giờ họ đang chơi bóng đá.

3. Bây giờ chị tôi không đang làm bánh mì kẹp.

4. Bây giờ tôi đang đi siêu thị.

5.  Họ đang nói chuyện về những người bạn mới à?

2. Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continuous verbs. (Quan sát bức tranh. Viết câu như ví dụ đã cho. Dùng thể khẳng định hoặc phủ định của thì hiện tại tiếp diễn)

Unit 3 lớp 6 A Closer Look 2 trang 30 - 31

Đáp án:

1. Nam and Ba are not eating ice cream.

2. Lan and Trang are taking photos.

3. Ha is writing a letter.

4. Duong and Hung are not playing badminton.

5. Phong is not drawing a picture. 

Hướng dẫn dịch:

1. Nam và Ba đang không ăn kem.

2. Lan và Trang đang chụp ảnh.

3. Hà đang viết thư.

4. Dương và Hùng đang không chơi cầu long.

5. Phong đang không vẽ tranh.

3. Work in pairs. Look at the pictures. Ask and answer. (Làm việc theo nhóm. Quan sát tranh. Hỏi và trả lời câu hỏi).

Unit 3 lớp 6 A Closer Look 2 trang 30 - 31

Đáp án:

1. Is your friend swimming? – Yes, he is.

2. Are they listening to music? – No, they aren’t. They are having a picnic.

3. Is Mi playing the piano? – No, she isn’t. She is doing karate.

4. Are they learning English? – Yes, they are.

5. Are your friends cycling to school? No, they aren’t. They are walking to school.

Hướng dẫn dịch:

1. Có phải bạn của bạn đang bơi không? Ừ, đúng vậy.

2. Có phải họ đang nghe nhạc không? Không phải. Họ đang đi dã ngoại.

3. Có phải Mi đang chơi piano không? Không phải, cô ấy đang tập karate.

4. Có phải họ đang học tiếng Anh không? Ừ, đúng vậy.

5. Có phải các bạn của bạn đạp xe đi học không? Không phải. Họ đi bộ đến trường.

4. Put the verbs in brackets in the present simple or present continuous. (Chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn).

Đáp án:

1. does not / doesn’t walk; cycles

2. is he playing

3. Do your friends study

4. am /’m writing 

5. is not / isn’t doing; is / ’s reading

1. My best friend doesn’t walk to school every day. Sometimes she cycles.

2. Look! What is he playing?

3. Do your friends study in the library every afternoon?

4. I’m writing an email to my friend now.

5. He isn’t doing his homework now. He is reading.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thân nhất của tôi không đi bộ đi học mỗi ngày. Thỉnh thoảng cô ấy đạp xe.

2. Nhìn kìa. Anh ta đang làm gì vậy?

3. Có phải các bạn của cậu học ở thư viện mỗi buổi chiều không?

4. Tôi đang viết email cho bạn của tôi bây giờ.

5. Anh ấy đang không làm bài tập về nhà bây giờ. Anh ấy đang đọc.

Bài viết liên quan

352