Giải Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Mệnh đề

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài 1. Mời các bạn đón xem:

380


Giải bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Video giải bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Hoạt động khởi động

Khởi động trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: Có số hữu tỉ nào mà bình phương của nó bằng 2 hay không?

Lời giải:

Không có số hữu tỉ nào bình phương lên bằng 2.

1. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

Khám phá 1 trang 30 Toán lớp 7 Tập 1: a) Hãy thực hiện các phép chia sau đây:

3 : 2 = ?;                37 : 25 = ?;                      5 : 3 = ?;                1 : 9 = ?.

b) Dùng kết quả trên để viết các số 32;3725;53;19 dưới dạng số thập phân.

Lời giải:

a) Thực hiện phép chia ta có:

3 : 2 = 1,5;   37 : 25 = 1,48;       5 : 3 = 1,666…      1 : 9 = 0,111…

b) Ta có:

32 = 1,5;      3725 = 1,48;            53 = 1,666…          19 = 0,111…

Thực hành 1 trang 31 Toán lớp 7 Tập 1: Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: 1225;272;109.

Lời giải:

Thực hiện phép chia ta có:

1225 = 0,48;            272 = 13,5;            109 = 1,111…

Vận dụng 1 trang 31 Toán lớp 7 Tập 1: Hãy so sánh hai số hữu tỉ: 0,834 và 56.

Lời giải:

Ta có 56=0,8333...

Do 0,834 > 0,8333… nên 0,834>56.

Vậy 0,834>56.

2. Số vô tỉ

Khám phá 2 trang 31 Toán lớp 7 Tập 1: Cho hai hình vuông ABCD và AMBN như hình bên. Cho biết cạnh AM = 1 dm.

Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Em hãy cho biết diện tích hình vuông ABCD gấp mấy lần diện tích hình vuông AMBN.

- Tính diện tích hình vuông ABCD.

- Hãy biểu diễn diện tích hình vuông ABCD theo độ dài đoạn AB.

Lời giải:

– Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác ANB.

Diện tích hình vuông AMBN bằng 2 lần diện tích tam giác ANB.

Do đó diện tích hình vuông ABCD bằng 4 : 2 = 2 lần diện tích hình vuông AMBN.

– Diện tích tam giác AMB bằng diện tích tam giác ANB.

Diện tích tam giác AMB bằng: AM.MB2=1.12=12 (dm2).

Do đó diện tích tam giác ANB bằng 12 (dm2).

Diện tích hình vuông ABCD bằng: 4.12=2 (dm2).

– Biểu diễn diện tích hình vuông ABCD theo độ dài đoạn AB là: AB2 (dm2).

Thực hành 2 trang 32 Toán lớp 7 Tập 1: Hoàn thành các phát biểu sau:

a) Số a = 5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số .?.

b) Số b = 6,15555…. = 6, 1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số .?.

c) Người ta chứng minh được π=3,14159265... là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy π là số .?.

d) Cho biết số c = 2,23606… là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số .?.

Lời giải:

a) Số a = 5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số hữu tỉ.

b) Số b = 6,15555…. = 6, 1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số hữu tỉ.

c) Người ta chứng minh được π=3,14159265... là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy π là số vô tỉ.

d) Cho biết số c = 2,23606… là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số vô tỉ.

3. Căn bậc hai số học

Khám phá 3 trang 32 Toán lớp 7 Tập 1:

a) Tìm giá trị của x2 với x lần lượt bằng 2; 3; 4; 5; 10.

b) Tìm số x không âm với x2 lần lượt bằng 4; 9; 16; 25; 100.

Lời giải:

a) Với x = 2 thì x2 = 22 = 4.

Với x = 3 thì x2 = 32 = 9.

Với x = 4 thì x2 = 42 =16.

Với x = 5 thì x2 = 52 = 25.

Với x = 10 thì x2 = 102 = 100.

b) Do x2 = 4 = 22 và 2 > 0 nên x = 2.

Do x2 = 9 = 32 và 3 > 0 nên x = 3.

Do x2 = 16 = 42 và 4 > 0 nên x = 4.

Do x2 = 25 = 52 và 5 > 0 nên x = 5.

Do x2 = 100 = 102 và 10 > 0 nên x = 10.

Thực hành 3 trang 32 Toán lớp 7 Tập 1: Viết các căn bậc hai số học của 16; 7; 10; 36.

Lời giải:

Căn bậc hai số học của các số 16; 7; 10; 36 là:

16=42=4;                7;             10;            36=62=6.

Vận dụng 2 trang 32 Toán lớp 7 Tập 1: Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 169 m2.

Lời giải:

Gọi độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông trên là x (m) (x > 0).

Do mảnh đất trên có diện tích 169 m2 nên x2 = 169.

Vì 132 = 169 và 13 > 0 nên x = 13.

Vậy độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông đó là 13 m.

4. Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay

Khám phá 4 trang 33 Toán lớp 7 Tập 1:

a) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

b) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.

Lời giải:

a) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nútKết quả x trên màn hình là 5.

Khi đó x2 = 52 = 25.

b) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút

Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nútKết quả x trên màn hình là 2.

Khi đó x2=22=2.

Thực hành 4 trang 33 Toán lớp 7 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau:

3;    15  129;    10  000;    10.

Lời giải:

3=1,732050808...;

15  129=123;

10  000=100;

10=3,16227766...

Vận dụng 3 trang 33 Toán lớp 7 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay để:

a) Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 12 996 m2.

b) Công thức tính diện tích S của hình tròn bán kính R là S = πR2. Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 100 cm2.

Lời giải:

a) Gọi độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông trên là x (m) (x > 0).

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được 12  996=114.

Vậy độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông có diện tích 12 996 m2 là 114 m.

b) Do S=πR2 nên 100=πR2.

Khi đó R2=100π.

Do đó R=100π.

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được 100π=5,641895835...5,64.

Vậy bán kính của hình tròn có diện tích 100 cm2 xấp xỉ bằng 5,64 cm.

Bài tập

Bài 1 trang 33 Toán lớp 7 Tập 1:

a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:

158;             9920;   

409;             447.

b) Trong các số thập phân vừa tính được, hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải:

a) Thực hiện phép chia ta có:

158=1,875; 9920=4,95;  409=4,4;  447=6,285714.

b) Các số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 4,(4); –6,(285714).

Bài 2 trang 33 Toán lớp 7 Tập 1: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

a) 2𝕀;

b) 9𝕀;

c) π𝕀;

d) 4.

Lời giải:

a) Ta có 21,414213562... là số vô tỉ nên phát biểu 2𝕀 đúng.

b) Ta có 9=3; mà 3 không phải số vô tỉ nên phát biểu 9𝕀 sai.

c) Ta có π3,141592654... là số vô tỉ nên phát biểu π𝕀 đúng.

d) Ta có 4=2; 2=21.

Lại có 2;1 và 10 nên 21.

Do đó phát biểu 4 đúng.

Vậy phát biểu đúng trong các phát biểu là a), c), d).

Bài 3 trang 33 Toán lớp 7 Tập 1: Tính

a) 64;

b) 252;

c) 52.

Lời giải:

a) 64=82=8;

b) 252=25;

c) 52=25=52=5.

Bài 4 trang 33 Toán lớp 7 Tập 1: Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp.

Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Với n = 121 thì n=121=112=11.

Với n=12 thì n=n2=122=144.

Với n = 169 thì n=169=132=13.

Với n=146 thì n=n2=1462=21  316.

Ta có bảng sau:

n

121

144

169

21 316

n

11

12

13

146

Bài 5 trang 34 Toán lớp 7 Tập 1: Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau (làm tròn đến 3 chữ số thập phân).

a) 2250;

b) 12;

c) 5;

d) 624.

Lời giải:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:

a) 2  250=47,4341649...47,434;

b) 12=3,464101615...3,464;

c) 5=2,236067977...2,236;

d) 624=24,9799919924,980.

Bài 6 trang 34 Toán lớp 7 Tập 1: Bác Thu thuê thợ lát gạch một cái sân hình vuông hết tất cả là 10 125 000 đồng. Cho biết chi phí cho 1 m2 (kể cả công thợ và vật liệu) là 125 000 đồng. Hãy tính độ dài cạnh của cái sân.

Lời giải:

Diện tích của sân là: 10 125 000 : 125 000 = 81 (m2).

Gọi độ dài cạnh của sân là x (m) (x > 0).

Khi đó diện tích của cái sân là: x2 = 81.

Do 92 = 81 và 9 > 0 nên x = 9.

Vậy độ dài cạnh của sân là 9 m.

Bài 7 trang 34 Toán lớp 7 Tập 1: Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 9869 m2 (dùng máy tính cầm tay).

Lời giải:

Ta có S=πR2.

Khi đó R2=Rπ do đó R=Sπ.

Thực hiện thay số và sử dụng máy tính cầm tay, R=9869π=56,04819593...56.

Vậy bán kính của hình tròn có diện tích 9 869 m2 xấp xỉ bằng 56 m.

Bài 8 trang 34 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số hữu tỉ trong các số sau:

12; 23; 3,14; 0,123; 3.

Lời giải:

12=121; 12;1 và 10 nên 12.

2;3 và 30 nên 23.

3,(14) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 3,14.

0,123 là số thập phân hữu hạn nên 0,123.

3=1,732050808... nên 3 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, do đó 3.

Vậy các số hữu tỉ là: 12;  23;  3,(14);  0,123.

 

Bài viết liên quan

380