Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 30 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 5 dưới đây.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 30 ( Đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Thế tích của một hình lập phương có cạnh 4dm là:
A. 64 B. 64dm
C. 64dm3 D. 64dm2
Câu 2: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 5,04m3 = .......dm3 là:
A. 50,4 B. 504
C. 5040 D. 5004
Câu 3: Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,1 B. 3,5
C. 3,3 D. 3,2
Câu 4: Chữ số 8 trong số 7,385 có giá trị là:
A. 8 B.0,08
C. 0,8 D. 0,008
Câu 5: Chu vi của một hình tròn có bán kính 3cm là:
A. 18,84cm B. 18,84cm2
C. 9,42cm D. 94,2cm
Câu 6: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 4dm và 5dm; chiều cao 3,5dm. Diện tích hình thang đó là:
A. 31,5 dm2 B. 15,75 dm2
C. 157,5 dm2 D. 70 dm2
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a. 196,5 + 94,34
b. 591,08 + 36
Câu 2: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật biết chiều dài bằng chiều rộng,chiều cao 5 dm và diện tích xung quanh của hình đó là 240 dm2 ?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | C | C | D | B | A | B |
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
a. 196,5 + 94,34 = 290,84
b. 591,08 + 36 = 627,08
Câu 2: (2,5 điểm)
Bài giải:
Chu vi mặt đáy là:
240 : 5 = 48 (dm)
Nửa chu vi mặt đáy là:
48 : 2 = 24 ( dm)
Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:
24 : ( 5 + 3 ) x 5 =15 ( dm )
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
24 – 15 = 9 ( dm )
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
15 x 9 x 5 = 675 ( dm3 )
ĐS: 675 dm3
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: 3 ha = …. m2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 300 B. 3000
C. 30 D. 30000
Câu 2: m3 = …. cm3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 4 000 B. 40 000
C. 400 000 D. 400
Câu 3: 2 năm 4 tháng = … tháng . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 28 tháng B. 52 tháng
C. 16 tháng D . 16 tháng
Câu 4: Công thức nào là tính chất kết hợp của phép cộng ?
A. a + b = b + a
B. (a + b) + c = a + (b + c)
C. a + 0 = 0 + a = a
D. a + b + c = (a + b)+ c
Câu 5: . Giá trị của x là:
Câu 6: Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được thể tích của bể , vòi thứ hai mỗi giờ chảy được thể tích của bể . Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích bể ?
A. 9% B. 0,9%
C. 90% D. 80%
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Tính:
Câu 2: Một bể đựng nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao 2,8m đáy là một hình vuông cạnh 4m. Hiện tại 85% bể đang chứa nước . Hỏi:
a. Số nước bể đang chứa là bao nhiêu lít nước ( biết 1dm3 = 1 lít )
b. Chiều cao mực nước trong bể là bao nhiêu mét ?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 30
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: ha = ….m2 . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 2,5 B. 250
C. 2500 D. 25000
Câu 2: 345809 cm3 =….. m3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 3,45809
B. 0,345809
C. 345,809
D. 34,5809
Câu 3: 150 giây = … phút …giây . Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 2 phút 30 giây
B. 2 phút 50 giây
C. 1 phút 30 giây
D. 1phút 50 giây
Câu 4: Phép cộng các số tự nhiên, phân số , số thập phân đều có các tính chất nào sau đây ?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Cộng với 0
D. Cả ba tính chất trên
Câu 5: 45 - x = 2,8. Giá trị của x là:
A. x = 17
B. x = 43,8
C. x = 42,2
D. x = 43,2
Câu 6: Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km . Ô tô đi với vận tốc 60km/ giờ và đã đi được giờ . Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu km?
A. 135 km B. 165 km
C. 150 km D. 240 km
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Tính:
Câu 2: Một hình lập phương và một hình chữ nhật có thể tích bằng nhau cạnh hình lập phương bằng chiều cao hình hộp chữ nhật,chiều dài 24m chiều rộng 6m .Tính thể tích hình lập phương đó.