Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13 có đáp án gồm các dạng bài tập , bài ôn luyện tuần 13 cơ bản và nâng cao giúp học sinh củng cố kiến thức hơn.Mời các bạn cùng theo dõi bộ đề Toán 5 dưới đây.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 13 ( Đề 1 )
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Kết quả phép chia 4,18: 2 là:
A. 2,9
B. 209
C. 2,09
D. 20,9
Câu 2: (1 điểm): Thực hiện phép chia 45,69: 5 như sau:
Số dư trong phép chia là:
A. 4 B. 0,4 C. 0,004 D. 0,04
Câu 3: (1 điểm) Tính nhẩm 67,95: 10. Kết quả của phép chia là:
A. 6,795
B. 0,6795
C. 679,5
D. 6795
Câu 4: (1 điểm) Giá trị biểu thức 35 + 521,5: 100 là:
A. 5,565
B. 40,215
C. 52185
D. 5,25
Câu 5: (1 điểm) Mua 6 kg đường phải trả 84 000 đồng. Mua 4,5 kg đường cùng loại phải trả số tiền là:
A. 63 000 đồng
B. 630 000 đồng
C. 21 000 đồng
D. 2100 đồng
Câu 6: (1 điểm): Một ô tô trong 4 giờ đi được 222,4 km. Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki – lô- mét là:
A. 55,6 km
B. 5,56km
C. 556 km
D. 5,6 km
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
434,5 + 23,75 345 - 67,9 45,7 x 4,2 78,24 : 6
Câu 2: (2 điểm): Mỗi chai rượu có 0,75lít, mỗi lít cân nặng 1,06 kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,3 kg. Hỏi 50 chai rượu cân nặng bao nhiêu kg ?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
- Hs khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)
434,5 + 23,75 = 458,25 345 - 67,9 = 275,3
45,7 x 4,2 = 191,94 78,24 : 6 = 13,04
Câu 2: (2 điểm): Mỗi chai rượu có 0,75lít, mỗi lít cân nặng 1,06 kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,3 kg. Hỏi 50 chai rượu cân nặng bao nhiêu kg ?
Bài giải:
Lượng rượu trong mỗi chai cân nặng là:
1,06 x 0,75 = 0,795 (kg) (0,5 điểm)
Mỗi chai rượu cân nặng là:
0,795 + 0,3 = 1,095 (kg) (0,5 điểm)
50 chai rượu cân nặng là:
1,095 x 50 = 54,75 (kg) (0,5 điểm)
Đáp số: 54,75 kg (0,5 điểm)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Kết quả phép chia 72,58: 19 là:
A. 382
B. 3,82
C. 38,2
D. 0,382
Câu 2: (1 điểm): Thực hiện phép chia 43,19: 21 như sau:
Số dư trong phép chia là:
A. 14 B. 1,4 C. 0,14 D. 0,014
Câu 3: (1 điểm) Tính nhẩm 435,1: 100. Kết quả của phép chia là:
A. 4,351
B. 43,51
C. 4351
D. 43510
Câu 4: (1 điểm) Giá trị biểu thức 95 – 56, 5: 10 là:
A. 3,85
B. 89,35
C. 8935
D. 385
Câu 5: (1 điểm) Mua 5 mét vải phải trả số tiền là 100 000 đồng. Mua 7,5 mét vải cùng loại phải trả nhiều hơn số tiền là:
A. 150 000 đồng
B. 15000 đồng
C. 50 000 đồng
D. 5000 đồng
Câu 6: (1 điểm): Có 5 bao gạo cân nặng 227,5 kg. 9 bao như thế cân nặng số ki – lô- gam gạo là:
A. 45,5 kg
B. 455 kg
C. 4095 kg
D. 409,5 kg
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
897 + 56,5 56,9 - 45 5,78 x 3,5 37,8 : 12
Câu 2: (2 điểm): Có 3 xe chở gạo, xe thứ nhất chở 4,9 tấn, xe thứ hai chở 5,3 tấn. Xe thứ ba chở kém mức trung bình cộng của ba xe là 0,2 tấn. Hỏi:
a, Mức trung bình cộng của ba xe?
b, Xe thứ ba chở bao nhiêu tấn?
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 13
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm) : 52,5 : x = 5. Giá trị của là:
A. x = 262,5
B. x = 2,625
C. x = 1,5
D. x = 10,5
Câu 2: (1 điểm): Thực hiện phép chia 36,18 : 12 như sau:
Số dư trong phép chia là:
A. 6
B. 0,6
C. 0,06
D. 0,006
Câu 3: (1 điểm) Tính nhẩm 46,78 x 1000. Kết quả của phép chia là:
A. 4678
B. 46780
C. 0,4678
D. 0,04678
Câu 4: (1 điểm) Giá trị biểu thức 56,98 x 100 – 56,98 : 100 là:
A. 0
B. 5698,5698
C. 5697,4302
D. 564,102
Câu 5: (1 điểm) Một cửa hàng bán gạo có 14,5 tấn gạo. Đã bán số gạo đó. Đã bán số tấn gạo là:
A. 1,45 tấn
B. 13,05 tấn
C. 13,15 tấn
D. 0,145 tấn
Câu 6: (1 điểm): Một hình vuông có cạnh là 4,5 m. Diện tích hình vuông đó là.
A. 18 m2
B. 20,25 m2
C. 1,80m2
D. 202,5 m2
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính nhẩm:
a) 12,4 x 10 54,3 x 100
125,4 x 10 567,356 x 1000
b) 32,56 : 10 75,2 : 1000
23,15 : 100 522,3 : 1000
Câu 2: (2 điểm): Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 25,5m, chiều rộng kém chiều dài 3,5 m. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó.