Sinh học lớp 12 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái

Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh lớp 12.

711
  Tải tài liệu

Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái

A. Lý thuyết

I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT

1. Chuỗi thức ăn

- Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắc xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.

- Có 2 loại chuỗi thức ăn:

+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng cây xanh à động vật ăn thực vật à động vật ăn động vật.

Ví dụ: Cỏ → Châu Chấu → Ếch →Rắn → Đại bàng → Sinh vật phân giải.

+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải.

Ví dụ: Mùn → ấu trùng ăn mùn → sâu họ ản thịt → cá → sinh vật phân giải.

2. Lưới thức ănLý thuyết Sinh học 12 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Mỗi loài trong quần xã thường là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.

- Quần xã càng đa dạng → lưới thức ăn càng phức tạp.

3. Bậc dinh dưỡngLý thuyết Sinh học 12 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Trong 1 lưới thức ăn tất cả các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành bậc dinh dưỡng. Có nhiều bậc dinh dưỡng:

+ Bậc dinh dưỡng cấp 1: là các sinh vật sản xuất, bao gồm các sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường.

+ Bậc dinh dưỡng cấp 2: là các sinh vật tiêu thụ bậc 1 bao gồm các động vật ăn sinh vật sản xuất.

+ Bậc dinh dưỡng cấp 3: là các sinh vật tiêu thụ bậc 2 bao gồm các động vật ăn thịt, chúng ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1.

+ Bậc cuối cùng là bậc dinh dưỡng cao cấp nhất. Là sinh vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 …

II. THÁP SINH THÁI

1. Định nghĩa

- Là độ lớn của các bậc dinh dưỡng được xác định bằng số lượng cá thể, sinh khối hay năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng.

2. Phân loại

- Có 3 loại tháp sinh thái:

+ Tháp số lượng: được xây dựng trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

+ Tháp sinh khối: được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

+ Tháp năng lượng: là hoàn thiện nhất, được xây dựng trên số năng lượng được tích luỹ trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích trong 1 đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:Chuỗi thức ăn là ?

  1. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
  2. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có cùng nơi ở với nhau
  3. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có cùng nguồn thức ăn với nhau
  4. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật không cùng nguồn thức ăn với nhau

Đáp án:

Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2:Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ?

  1. cùng nơi ở với nhau
  2. sinh sản với nhau
  3. cạnh tranh với nhau..
  4. dinh dưỡng với nhau

Đáp án:

Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật ?

  1. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
  2. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau
  3. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật
  4. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản.

Đáp án:

A sai, trong 1 quần xã, mỗi loài có thể ăn nhiều loài sinh vật và bị nhiều loài sinh vật ăn ↔ tham gia nhiều chuỗi thức ăn

C sai, mỗi bậc dinh dưỡng có nhiều loài khác nhau

D sai, quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4:Ý nào dưới đây mô tả về chuỗi thức ăn là không đúng?

  1. Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá 7 loài sinh vật.
  2. Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng giảm nhanh
  3. Các loài trong một chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về dinh dưỡng
  4. Tất cả chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất

Đáp án:

Ý không đúng là: D

Có những chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải.

Ví dụ : giun → gà rừng → báo

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn?

(1) Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật

(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật.

(3) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn.

(4) Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng.

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 1

Đáp án:

Các phát biểu đúng là: (2), (4)

Ý (1) sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất.

Ý (3) bậc dinh dưỡng cao nhất là sinh vật cuối cùng của chuỗi thức ăn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?

  1. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật.
  2. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao.
  3. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất
  4. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới.

Đáp án:

Kết luận đúng là : C

A sai, bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất (thực vật)

B sai, động vật ăn cỏ luôn là bậc dinh dưỡng cấp 2

D sai bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là sinh vật cuối chuỗi thức ăn dài nhất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7:Trong chuỗi thức ăn sau cỏ → dê→hổ→ vi sinh vật, hổ được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc mấy?

  1. Bậc 1
  2. Bậc 3
  3. Bậc 2
  4. Bậc 4

Đáp án:

Chuỗi thức ăn: cỏ → dê → hổ → vi sinh vật, hổ được xếp là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là

  1. SVTT bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
  2. SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
  3. SVTT bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
  4. SVTT bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3

Đáp án:

Cá rô là SVTT bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9:Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Diều hâu. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:

  1. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1
  2. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.
  3. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
  4. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3

Đáp án:

Tiêu diệt bớt diều hâu → số lượng rắn hổ mang tăng → số chuột đồng giảm do bị rắn ăn thịt nhiều hơn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10:Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:

TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?

1. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng. 

2. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.

3. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

4. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.

5. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

Các phát biểu đúng là I, IV, V

Các phát biểu sai:

II: Sai vì sinh vật tiêu thụ gồm động vật phù du, cá trích, cá ngừ

III: Sai và cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11:Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau

TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI

Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về lưới thức ăn trên?

1. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.

2. Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn.

3. Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng.

4. Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất.

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

Xét các nhận xét:

1. Đúng, trong chuỗi thức ăn A→D→C→G→H, có 5 bậc dinh dưỡng.

2. Đúng, có các chuỗi thức ăn: ABEH, ACEH, ACH, ADGH, ADCH, ADCGH, ADCEH, ACGH.

3. Sai, khi kích thước loài E giảm, thì loài B, C tăng. Mà C tăng thì D giảm.

4. Đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12:Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, G, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này, kết luận nào đúng?

TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI

  1. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
  2. Loài C tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
  3. Loài D tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E.
  4. Lưới thức ăn này có tối đa 7 chuỗi thức ăn (với mắc xích đầu tiên là A và mắc xích cuối cùng là H).

Đáp án:

Xét các phương án:

A. Các loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 là: H, G, E → A đúng.

B. Loài C tham gia vào các chuỗi thức ăn: A→C→H; A→D→G→H; A→C→E→H ; A→C→G→H, A→D→C→G→H; A→D→C→H. → B sai.

C. Sai, loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn, loài E tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.

D. Sai, có 8 chuỗi thức ăn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13:Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E. Trong đó: A = 500kg, B = 600kg, C = 5000kg, D = 50 kg, E= 5kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây có thể xảy ra?

  1. A →B → C → D.
  2. E → D → A → C.
  3. E → D → C → B.
  4. C → A → D → E.

Đáp án:

Do năng lượng di chuyển trong hệ sinh thái thành dòng, qua các bậc dinh dưỡng, năng lượng phần lớn bị thất thoát, chỉ còn khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng trên

→ bậc dinh dưỡng càng cao, tích lũy năng lượng và sinh khối càng thấp và chênh lệch giữa 2 bậc dinh dưỡng tương đối lớn (bậc dinh dưỡng dưới có sinh khối lớn gấp khoảng 10 lần bậc dinh dưỡng trên)

Vậy chuỗi thức ăn có thể xảy ra là: C → A → D → E

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14:Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A đến E. Trong đó: A = 500kg, B = 600kg, C = 5000kg, D = 50 kg, E= 5kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây không thể xảy ra?

  1. C → B → D → E.
  2. C → A → B → D.
  3. C → B → D.
  4. C → A → D → E.

Đáp án:

Do năng lượng di chuyển trong hệ sinh thái thành dòng, qua các bậc dinh dưỡng, năng lượng phần lớn bị thất thoát, chỉ còn khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng trên

→ bậc dinh dưỡng càng cao, tích lũy năng lượng và sinh khối càng thấp và chênh lệch giữa 2 bậc dinh dưỡng tương đối lớn (bậc dinh dưỡng dưới có sinh khối lớn gấp khoảng 10 lần bậc dinh dưỡng trên)

Vậy chuỗi thức ăn có thể xảy ra là: C → A → D → E; C → B → D → E; C → B → D

Không thể xảy ra C → A → B → D.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15:Trong hồ thủy triều, 15 loài động vật không xương sống đã giảm xuống còn 8 loài sau khi một loài đã được loại bỏ. Loài được loại bỏ có thể là:

  1. Mầm bệnh
  2. Loài chủ chốt.
  3. Động vật ăn cỏ.
  4. Sinh vật cộng sinh.

Đáp án:

Sau khi loại bỏ loài X này, số lượng loài trong quần thể giảm xuống còn một nửa

→ Loài này là loài chủ chốt, có thể là 1 mắt xích quan trọng trong lưới thức ăn, dẫn đến việc loại bỏ loài này khiến cho rất nhiều loài khác bị tiêu diệt

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16:Trong hồ thủy triều, có 15 loài động vật không xương sống, sau khi một loài đã được loại bỏ, các loài còn lại phát triển mạnh mẽ. Loài được loại bỏ có thể là:

  1. Mầm bệnh
  2. Loài chủ chốt.
  3. Sinh vật sản xuất.
  4. Sinh vật cộng sinh.

Đáp án:

Sau khi loại bỏ loài X này, số lượng loài trong quần thể đã phát triển mạnh mẽ hơn.→ Loài này là mầm bệnh, là 1 mắt xích tác động tiêu cực, kìm hãm sự phát triển của các quần thể khác, dẫn đến việc loại bỏ loài này khiến cho rất nhiều loài khác phát triển mạnh mẽ hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17:Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây:

  1. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp
  2. Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt.
  3. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí
  4. Thực vật, nấm

Đáp án:

Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18:Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa -> châu chấu-> nhái -> gà -> cáo. Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?

  1. Châu chấu.
  2. Nhái.
  3. Gà.
  4. Cáo

Đáp án:

Sinh vật càng ở đầu chuỗi thức ăn, mất đi càng gây hậu quả lớn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19:Trong hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng hơn các bậc dinh dưỡng còn lại?

  1. Bậc dinh dưỡng thứ 2
  2. Bậc dinh dưỡng thứ 4
  3. Bậc dinh dưỡng thứ nhất
  4. Bậc dinh dưỡng thứ 3

Đáp án:

Bậc dinh dưỡng cao nhất dễ bị tuyệt chủng nhất vì ít năng lượng nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20:Trong lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là.

  1. Bậc dinh dưỡng thứ ba
  2. Bậc dinh dưỡng thứ tư.
  3. Bậc dinh dưỡng thứ năm.
  4. Bậc dinh dưỡng thứ hai.

Đáp án:

Bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là bậc dinh dưỡng đứng ở cuối mắt xích – bậc dinh dưỡng thứ năm.

Càng lên cao thì tổng số năng lượng cung cấp cho bậc dinh dưỡng cao càng giảm đi  → số lượng loài trong bậc dinh dưỡng đó cũng giảm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21:Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được:

  1. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng
  2. Năng lượng tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng
  3. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
  4. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Đáp án:

Tháp sinh khối xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.→ Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22:Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
  2. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
  3. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mìn
  4. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.

Đáp án:

Phát biểu không đúng là D: Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước có sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất giúp cho tháp sinh khối cân đối ở dạng chuẩn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23:Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp sinh khối có lượng năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau)?

  1. Thực vật → dê → người.
  2. Thực vật → người.
  3. Thực vật → động vật phù du→cá →người.
  4. Thực vật →cá →chim→trứng chim → người

Đáp án:

Trong một chuỗi thức ăn thì càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì tiêu tốn năng lượng qua các bậc dinh dưỡng càng cao .

Nếu một chuỗi thức ăn có thực vật là sinh vật sản xuất và con người là sinh vật tiêu thụ cao nhất thì chuỗi thức ăn nào ngắn nhất thì con người sẽ nhận được mức năng lượng cao nhất

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24:Ở bậc dinh dưỡng nào con người có thể nhận được sản lượng sinh vật thứ cấp cao?

  1. Vật dữ đầu bảng.
  2. Những động vật gần với vật dữ đầu bảng.
  3. Những động vật ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn.
  4. Động vật ở bậc dinh dưỡng gần với sinh vật sản xuất.

Đáp án:

Con người có thể nhận được sản lượng sinh vật thứ cấp cao ở những bậc dinh dưỡng của động vật ở bậc dinh dưỡng gần với sinh vật sản xuất.

Vì càng lên bậc dinh dưỡng cao, sự tích lũy sinh khối trong bậc dinh dưỡng càng giảm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25:Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất?

  1. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.
  2. Tảo đơn bào → cá → người.
  3. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → người
  4. Tảo đơn bào → giáp xác→ cá → người

Đáp án:

Người ở chuỗi thức ăn C có bậc dinh dưỡng là 5, nồng độ chất độc sẽ cao nhất ( tích tụ sinh học và khuếch đại sinh học)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26:Trong một chuỗi thức ăn, loài nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi quần thể thực vật trong quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu? Biết rằng loại thuốc trừ sâu đó khó phân giải và liều thuốc không đủ để gây ngộ độc cấp tính.

  1. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
  2. Sinh vật sản xuất.
  3. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
  4. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Đáp án:

Loài bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi môi trường bị ô nhiễm là loài sinh vật ở bậc tiêu thụ cao nhất, do các chất độc được tích tụ nhiều từ các bậc dinh dưỡng trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27:Chiều dài của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không kéo dài quá 6 mắt xích. Giải thích nào dưới đây là đúng?

  1. Do dòng năng lượng chỉ được truyền một chiều trong hệ sinh thái .
  2. Do phần lớn năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải ở mỗi bậc dinh dưỡng.
  3. Do trong chuỗi thức ăn có nhiều loài sinh vật tiêu thụ nên tiêu hao nhiều năng lượng.
  4. Do sinh vật sản xuất không đủ sinh khối cung cấp cho chuỗi thức ăn gồm quá nhiều mắt xích.

Đáp án:

Vì phần lớn năng lượng bị thất thoát qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải ở mỗi bậc dinh dưỡng nên trong chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít dần và đến mức nào đó không còn đủ duy trì của một mắt xích (của một bậc dinh dưỡng).

Khi một mắt xích (thực chất là một loài, hoặc nhóm cá thể cùa một loài) có số lượng cá thể quá ít (nhỏ hơn kích thước tối thiểu của quần thể) sẽ không thể tồn tại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28:Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng)?

  1. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh thường trong hệ sinh thái là rất thấp.
  2. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.
  3. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.
  4. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.

Đáp án:

Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 bậc dinh dưỡng) vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh thường trong hệ sinh thái là rất thấp (tiêu hao qua hô hấp, rơi rụng) nên sinh vật ở bậc dinh dưỡng thứ 5 không đủ năng lượng cung cấp cho sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29:Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở cây ngô phát tán trong vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu hai giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ mang gen Bt có khả năng kháng sâu, còn giống S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim này bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn, bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?

  1. Tỉ lệ chết của giống ngô S tăng lên.
  2. Tỉ lệ chết của giống ngô Bt+  tăng lên.
  3. Tỉ lệ chết của loài sâu đục thân tăng.
  4. Sự tăng số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh.

Đáp án:

Nếu chim ăn sâu bị tiêu diệt, lượng sâu tăng đôt biến, hậu quả những cây ngô S không kháng sâu bị chết nhiều hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30:Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở cây ngô phát tán trong vùng sản xuất nông nghiệp. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Hậu quả nào sau đây sẽ xảy ra nếu loài chim này bị săn bắn với số lượng lớn?

  1. Tỷ lệ sâu chết tăng.
  2. Tỉ lệ chết của ngô tăng lên.
  3. Tỉ lệ chết của ngô giảm.
  4. Sâu phát tán bệnh chậm lại

Đáp án:

Nếu chim ăn sâu bị tiêu diệt, lượng sâu tăng đôt biến, hậu quả những cây ngô S không kháng sâu bị chết nhiều hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Lưới thức ăn

A. gồm nhiều chuỗi thức ăn

B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau

C. gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung

D. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải

Đáp án: C

Câu 32: Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ

A. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải

B. dinh dưỡng

C. động vật ăn thịt và con mồi

D. giữa thực vật với động vật

Đáp án: B

Câu 33: Mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hình thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái là

A. quan hệ cạnh tranh

B. quan hệ đối kháng

C. quan hệ vật ăn thịt – con mồi

D. quan hệ hợp tác

Đáp án: C

Câu 34: Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật sản xuất?

A. Con chuột

B. Vi khuẩn

C. Trùng giày

D. Cây lúa

Đáp án: D

Câu 35: Có những dạng tháp sinh thái nào?

A. Tháp số lượng và tháp sinh khối

B. Tháp sinh khối và tháp năng lượng

C. Tháp năng lượng và tháp số lượng

D. Tháp số lượng, tháp sinh khối và tháp năng lượng

Đáp án: D

Câu 36: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì

A. hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng cao

B. môi trường nước không bị ánh nắng mặt trời đốt nóng

C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn

D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn

Đáp án: C

Câu 37: Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau thì trong số các chuỗi thức ăn sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là:

A. thực vật → thỏ → người

B. thực vật →người

C. thực vật → động vật phù du → cá → người

D. thực vật → cá → vịt → người

Đáp án: B

Câu 38: Trong chuỗi thức ăn: Cỏ → cá → vịt → người thì một loài động vật bất kì trong chuỗi có thể được xem là

A. sinh vật tiêu thụ

B. sinh vật dị dưỡng

C. sinh vật phân hủy

D. sinh vật sản xuất

Đáp án: A

Câu 39: Trong một chuỗi thức ăn, nhóm sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?

A. động vật ăn thực vật

B. thức vật

C. động vật ăn động vật

D. sinh vật phân giải

Đáp án: B

Câu 40: Câu nào sau đây là sai?

A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia nhiều vào chuỗi thức ăn

B. Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vật thì sinh vật thì sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất

C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp

D. Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hay suy thoái

Đáp án: D

Câu 41: Giả sử có 5 sinh vật: cỏ, rắn, châu chấu, vi khuẩn và gà. Theo mối quan hệ dinh dưỡng thì trật tự nào sau đây là đúng để tạo thành 1 chuỗi thức ăn?

A. Cỏ → châu chấu → rắn → gà → vi khuẩn

B. Cỏ → vi khuẩn → châu chấu → gà → rắn

C. Cỏ → châu chấu → gà → rắn → vi khuẩn

D. Cỏ → rắn → gà → châu chấu → vi khuẩn

Đáp án: C

Câu 42: Tháp sinh thái nào luôn có dạng chuẩn?

A. Tháp số lượng

B. Tháp sinh khối

C. Tháp năng lượng

D. Cả A, B và C

Đáp án: C

Câu 43: Câu nào sau đây là đúng?

A. Mọi tháp sinh thái trong tự nhiên luôn luôn có dạng chuẩn

B. Mỗi loài sinh vật chỉ có thể tham gia vào 1 chuỗi thức ăn

C. Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn không có mắt xích chung

D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp

Đáp án: D

Câu 44: Sản lượng sinh vật sơ cấp do nhóm sinh vật nào tạo ra?

A. sinh vật dị dưỡng

B. sinh vật tiêu thụ bậc 2

C. sinh vật phân giải

D. sinh vật sản xuất

Đáp án: D

Câu 45: Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên

A. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị thể tích, trong 1 đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng

B. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng

C. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích, trong 1 đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng

D. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong 1 đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng

Đáp án: D

Câu 46: Cho chuỗi thức ăn sau:

Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá.

Chuỗi thức ăn này được mở đầu bằng

A. sinh vật dị dưỡng

B. sinh vật tự dưỡng

C. sinh vật phân giải chat hữu cơ

D. sinh vật hóa tự dưỡng

Đáp án: B

Câu 47: Cho các chuỗi thức ăn sau: Lúa → Cào cào → Ếch → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn trên, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?

A. Cào cào        B. Ếch

C. Rắn        D. Đại bàng

Đáp án: B

Câu 48: Sự giàu dinh dưỡng của các hồ thường làm giảm hàm lượng oxi tới mức nguy hiểm. Nguyên nhân chủ yếu của sự khử oxi tới mức này là do

A. sự tiêu dùng oxi của các quần thể cá, tôm

B. các chất dinh dưỡng

C. sự tiêu dùng oxi của các quần thể thực vật

D. sự oxi hóa của các chất mùn bã

Đáp án: D

Câu 49: Giả sử có 1 mạng lưới dinh dưỡng như sau:

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án

Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Cào cào là mắt xích chung của 2 chuỗi thức ăn

B. Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2

C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô có nguy cơ bị chết

D. Đại bang là bậc dinh dưỡng cấp 5

Đáp án: B

Câu 50: Trong lưới thức ăn được mô tả ở hình bên, khi bậc dinh dưỡng đầu tiên bị nhiễm kim loại nặng thì sinh vật nào sẽ tích tụ hàm lượng kim loại nặng lớn nhất?

Bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án

A. Sinh vật số 1

B. Sinh vật số 4

C. Sinh vật số 6

D. Sinh vật số 7

Đáp án: D

Câu 51: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?

(1) Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.

(2) Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

(3) Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 6 mắt xích.

(4) Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

A. 3     B. 2     C. 1     D. 4

Đáp án: B
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(1)- đúng

(2)- đúng, có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2

(3)- sai, Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích

(4)- sai, Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2

Câu 52: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

1. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

2. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.

3. Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.

4. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

5. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

A. 5     B. 3     C. 2     D. 4

Đáp án: C

(1) sai, Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ vật chủ và kí sinh.

(2) đúng. Mèo rừng bắt những con thỏ yếu hơn →chọn lọc đào thải những cá thể thỏ yếu, chỉ giữ lại những cá thể thỏ khỏe mạnh hơn, do đó có vai trò chọn lọc với quần thể thỏ, giúp quần thể thỏ tiến hóa theo hướng thích nghi va chính sự tiến hóa thích nghi của thỏ lại là động lực để mèo rừng tiến hóa tiếp

(3) sai. Số lượng mèo rừng bị phụ thuộc và số lượng thỏ hoặc hươu trong quần xã và cũng bị điều chỉnh bởi hổ

(4) sai. Cỏ là sinh vật ăn sinh vật sản xuất (sinh vật dinh dưỡng cấp 1) ⇒ 4 sai.

(5) đúng. Hổ là vật dữ đầu bảng nên nó có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể thuộc bậc dinh dưỡng thấp hơn

Câu 53: Ý có nội dung không đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn là

A. cấu trúc của chuỗi thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.

B. cấu trúc của chuỗi thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.

C. cấu trúc của chuỗi thức ăn càng phức tạp khi đi từ khơi đại dương vào bờ.

D. quần xã trưởng thành có lưới thức ăn phức tạp hơn so với quần xã trẻ hay bị suy thoái

Đáp án: A

Vùng vĩ độ thấp gần xích đạo → Khí hậu nhiệt đới → Độ đa dạng thực vật, động vật cao. Đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao là khí hậu từ nhiệt đới → Ôn đới, hàn đới. Vùng ôn đới, hàn đới có độ đa dạng thực vật, động vật giảm dần

→ Đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao thì độ đa dạng sinh học giảm dần → Cấu trúc của chuỗi thức ăn càng đơn giản.

Đáp án A nói ngược lại → Đáp án A có nội dung không đúng

Câu 54: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?

A. Nhái.     B. Đại bàng.     C. Rắn.     D. Sâu.

Đáp án: C

Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.

Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.

→ Trong chuỗi thức ăn trên, sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.

Câu 55: Cho phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái

I.Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn

II. Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống

III. Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lước thức ăn vẫn không thay đổi

IV. Lưới thức ăn càng đa dạng thì hệ sinh thái có tính ổn định càng cao

Có bao nhiêu phát biểu đúng

A. 2.     B. 1.     C. 4.     D. 3.

Đáp án: B

Sai: Mỗi hệ sinh thái có một lưới thức ăn

Sai: Lưới thức ăn thay đổi theo mùa và thay đổi khi cấu trúc của quần xã bị thay đổi

Sai: Khi bị mất một mắt xích nào đó ⇒ cấu trúc quần xã bị thay đổi ⇒cấu trúc của lước thức ăn thay đổi

Câu 56: Chuỗi thức ăn: "Cỏ → Cào cào → Nhái → Rắn → Đại bàng"có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?

A. 4.     B. 2.     C. 3.     D. 1.

Đáp án: A

Có 4 loài sinh vật tiêu thụ.

Câu 57: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật là A, B, C, D, E, H, I, K, M. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

I. Lưới thức ăn này có tối đa 12 chuỗi thức ăn.

II. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới này có 6 bậc dinh dưỡng.

III. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 3.

IV. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.

A. 3     B. 4     C. 2     D. 1

đáp án: D

I. sai, lưới thức ăn trên có 13 chuỗi thức ăn.

II. sai, chuỗi dài nhất là A - I - K - H - C - D - E có 7 bậc dinh dưỡng.

III. sai, loài H thuộc cả bậc dinh dưỡng cấp 2, cấp 3 và cấp 4.

IV. đúng, loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn:

Vậy chỉ có 1 nhận định đúng.

Câu 58: Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?.

I. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.

II. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

III. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.

IV. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.

A. 3.     B. 2.     C. 4.     D. 1.

Đáp án: B

Nội dung 3, 4 đúng.

Nội dung 1 sai vì sinh vật tiêu thụ bao gồm: động vật phù du, cá trích, cá ngừ. Nội dung 2 sai vì cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.

Câu 59: Xét một lưới thức ăn như sau:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

A. 1.     B. 4.     C. 2.     D. 3.

Đáp án: D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. Giải thích:

- I đúng vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.

- II sai vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.

- III và IV đúng vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của loài là lớn nhất

Câu 60: Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim ăn sâu côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

A. 2.     B. 1.     C. 3.     D. 4.

Đáp án: A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.

Giải thích: dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

- I đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:

Cây → Côn trùng cánh cứng → Chim sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn (có 4 mắt xích).

- II sai vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.

- III đúng vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

- IV sai vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).

Câu 61: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C.

A. 1.     B. 2.     C. 4.     D. 3.

Đáp án: D

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III và IV.

- I đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:

A → B → E → C → D     A → G → E → C → D

A → B → E → H → D     A → G → E → H → D

- II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:

A → B → E → D.     A → B → C → D     A → E → D

A → E → C → D      A → E → H → D     A → G → E → D

A → G → H → D

- III sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể.

- IV sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độc.

Câu 62: Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc; chim gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu loài chim gõ kiến bị tiêu diệt thì số lượng diều hâu có thể giảm.

II. Nếu loài diều hâu bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể tăng.

III. Chim gõ kiến và thằn lằn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV. Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn.

A. 1     B. 3     C. 2     D. 4

Đáp án: D

Có 4 phát biểu đúng.

Sơ đồ lưới thức ăn:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Dựa vào lưới thức ăn ta thấy:

- I đúng vì chim gõ kiến là nguồn thức ăn của diều hâu nên khi chim gõ kiến bị tiêu diệt thì diều hâu thiếu thức ăn nên sẽ giảm số lượng.

- II đúng vì diều hâu sử dụng sóc làm thức ăn nên khi diều hâu bị tiêu diệt thì sóc sẽ tăng số lượng.

Câu 63: Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

I. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.

II. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.

III. Nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 6 loài.

IV. Tổng sinh khối của loài A sẽ lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.

A. 4     B. 2     C. 3     D. 1

Đáp án: B

III và IV đúng.

- I sai vì loài K tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.

- II sai vì có 13 chuỗi thức ăn.

Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E.

- III đúng vì nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì loài D cũng bị tuyệt diệt. Khi đó, nếu các loài còn lại vẫn còn tồn tại bình thường thì lưới thức ăn này chỉ còn 6 loài. Còn nếu vì loài H và loài C, loài D bị tuyệt diệt làm xảy ra diễn thế sinh thái dẫn tới tuyệt diệt nhiều loài khác thì lưới thức ăn chỉ có không đến 6 loài.

- IV đúng vì do hiệu suất sinh thái chỉ đạt khoảng 10% cho nên tổng sinh khối của bậc 1 luôn cao hơn tổng sinh khối của các bậc còn lại. Trong đó, bậc 1 chỉ có loài A.

Câu 64: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.

A. 2.     B. 3.     C. 1.     D. 4.

Đáp án: B

Cả 4 phát biểu đều đúng.

- I đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng: A → B → E → C → D.

- II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:

A → B → E → D     A → B → C → D     A → E → D

A → E → C → D     A → E → H → D     A → G → E → D

A → G → H → D

- III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn, thường là các sinh vật sản xuất.

- IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao.

Câu 65: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.

II. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.

IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất.

A. 2.     B. 1.     C. 3.     D. 4.

Đáp án: C

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.

II sai vì nếu rắn bị giảm số lượng thì diều hâu sẽ ăn gà nhiều hơn nên gà thường cùng giảm số lượng.

Câu 66: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

A. 1.     B. 2.     C. 3.     D. 4.

Đáp án: A

Chỉ có phát biểu I đúng. Giải thích:

Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

- I đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:

Cây → Côn trùng cánh cứng → Chim sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn (có 4 mắt xích).

- II sai vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.

- III sai vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

- IV sai vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).

Câu 67: Sử dụng các số liệu và các phân tích về số lượng, sinh khối và năng lượng tiêu thụ của một chuỗi thức ăn điển hình của một quần xã sinh vật có thể xây dựng được tháp sinh thái. Điều khẳng định nào dưới đây về tháp sinh thái là chính xác?

A. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn, đáy rộng và đỉnh nhỏ.

B. Từ tháp số lượng có thể tính toán được hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng.

C. Trong tháp năng lượng, các loài ở trên luôn cung cấp đầy đủ năng lượng cho các loài ở dưới.

D.Tháp sinh thái xây dựng đối với quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo thấp, sinh khối vật tiêu thụ cao, tháp sinh khối bị biến dạng.

Đáp án: D

Câu 68: Nghiên cứu nồng độ DDT trong một chuỗi thức ăn cho thấy nồng độ chất độc thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây (ppm = phần triệu)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Trong số các nhận xét sau đây, nhận xét KHÔNG chính xác là:

A. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều.

B. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm.

C. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch đại sinh học.

D. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy.

Đáp án: B

Trong số các nhận xét sau đây, nhận xét KHÔNG chính xác là:

A. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều. → đúng

B. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm. → sai

+ Thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá = 98,8 – 4,4 = 94,4

+ Thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm = 4,4 – 0,44 = 3,96

Tỉ lệ thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá so với sự thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ≈ 23,8 lần.

C. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch đại sinh học. → đúng

D. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy. → đúng

Câu 69: Tưởng tượng lại các bể cá cảnh mà em đã từng quan sát, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Chuỗi và lưới thức ăn trong bể cá phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái nhân tạo.

B. Không có sự có mặt của các chuỗi thức ăn trong bể cá cảnh vì số lượng loài quá ít và thức ăn được bổ sung từ bên ngoài

C. Nếu số lượng loài trong bể cá cảnh càng nhiều thì độ phức tạp của chuỗi và lưới thức ăn càng ít vì loài đầu bảng sẽ chi phối các chuỗi khác.

D. Trong một lưới thức ăn ở bể cá cảnh, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

Đáp án: A

Tưởng tượng lại các bể cá cảnh, chuỗi và lưới thức ăn trong bể cá phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái nhân tạo.

Câu 70: Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?

A. Thực vật.

B. Động vật đơn bào.

C. Động vật không xương sống.

D. Động vật có xương sống.

Đáp án: A

Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1

Bài viết liên quan

711
  Tải tài liệu