Sinh học lớp 12 Bài 42: Hệ sinh thái
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 42: Hệ sinh thái chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh lớp 12.
Bài 42: Hệ sinh thái
A. Lý thuyết
I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã.
- Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA HỆ SINH THÁI
1. Thành phần vô sinh
- Các yếu tố khí hậu (to, độ ẩm, ánh sáng, gió, lượng mưa,…)
- Các yếu tố thổ nhưỡng
- Nước
- Xác sinh vật trong môi trường
2. Thành phần hữu sinh
- Thực vật, động vật, vi sinh vật. Tuỳ theo quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái mà xếp chúng thành 3 nhóm:
+ Nhóm sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ. (chủ yếu là thực vật, vi sinh vật quang hợp)
+ Nhóm sinh vật phân giải: gồm vi khuẩn, nấm, một số động vật không xương (giun đất, sâu bọ); chúng phân giải xác sinh vật thành chất vô cơ của môi trường.
III. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI CHỦ YẾU TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Các hệ sinh thái tự nhiên:
- Các hệ sinh thái trên cạn: hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, savan đồng cỏ,thảo nguyên, rừng ôn đới,rừng thông phương Bắc, đồng rêu đới lạnh.
- Các hệ sinh thái dưới nước:
+ Hệ sinh thái nước mặn: ở ven biển,những vùng ngập mặn, vùng biển khơi
+ Hệ sinh thái nước ngọt: hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối).
2. Các hệ sinh thái nhân tạo
- Đồng ruộng, hồ nước, rừng thông, thành phố …đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?
- Quần thể.
- Quần xã.
- Hệ sinh thái.
- Cá thể.
Đáp án:
Đơn vị bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh là hệ sinh thái.
Trong đó nhân tố vô sinh là môi trường vật lý (sinh cảnh) và nhân tố hữu sinh là quần xã sinh vật (gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Hệ sinh thái là gì?
- bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
- bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
- bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
- bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Đáp án:
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của hệ sinh thái:
(1) Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm động vật tiêu thụ.
(2) Một số thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
(3) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
(4) Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Số phát biểu sai là:
- 2
- 4
- 3
- 1
Đáp án:
Các phát biểu sai là: (1),(2),(4)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:Cho các phát biểu sau về cấu trúc của hệ sinh thái:
(1) Một số loài động vật được xếp vào nhóm động vật phân giải.
(2) Một số thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
(3) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
(4) Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Số phát biểu đúng là:
- 2
- 4
- 3
- 1
Đáp án:
Các phát biểu đúng là: (1), (3).
( 2) Sai, vì thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật tiêu th.
( 4) Sai, vì chỉ một số loài được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
- Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ
- Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn
- Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ
Đáp án:
Phát biểu đúng là: D: nấm là sinh vật dị dưỡng hấp thụ
A sai vì: một số động vật nguyên sinh, vi khuẩn cũng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B sai vì: một số vi sinh vật còn là sinh vật sản xuất. (vi sinh vật tự dưỡng)
C sai vì: sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?
- Thực vật, một số vi khuẩn và động vật nguyên sinh là nhóm sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
- Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ
- Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.
- Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ
Đáp án:
Phát biểu sai là: B vì: một số vi sinh vật còn là sinh vật sản xuất. (vi sinh vật tự dưỡng)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:Xét các sinh vật sau:
1. Nấm rơm. 2. Nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh
4. Rêu bám trên cây. 5. Dương xỉ. 6. Vi khuẩn lam.
Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất?
- 5
- 2
- 4
- 3
Đáp án:
Các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất: (4), (5), (6).
Những sinh vật này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ.
(1), (2), (3) là các sinh vật phân giải.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:Xét các sinh vật sau:
1. Nấm rơm. 2. Nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh.
4. Rêu bám trên cây. 5. Dương xỉ. 6. Vi khuẩn lam.
Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật phân giải?
- 5
- 2
- 4
- 3
Đáp án:
Các loài thuộc nhóm sinh vật phân giải: (1), (2), (3)
Các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất: (4), (5), (6).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất:
- Vùng nước khơi đại dương
- Hệ Cửa sông
- Đồng cỏ nhiệt đới
- Rừng lá kim phương Bắc
Đáp án:
Hệ sinh thái có sức sản xuất thấp nhất là: vùng nước khơi đại dương
Do đây là vùng nước mặn, có độ sâu lớn nên có ít loài sinh vật sản xuất, ở đây sinh vật sản xuất chủ yếu là các loại tảo và thực vật bậc thấp, có số lượng nhỏ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất cao nhất:
- Rừng ngập mặn ven biển
- Rừng nhiệt đới ẩm
- Đồng cỏ nhiệt đới
- Rừng lá kim phương Bắc
Đáp án:
Hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất là: Rừng nhiệt đới ẩm
Do đây là vùng có điều kiện vô sinh thuận lợi, có sự đa dạng về thành phần loài lớn nên có nhiều loài sinh vật sản xuất, ở đây sinh vật sản xuất chủ yếu là các loại thực vật có hạt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm cả thực vật và vi sinh vật tự dưỡng
- Các hệ sinh thái tự nhiên trên trái đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và nhóm hệ sinh thái dưới nước
- Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
- Các hệ sinh thái tự nhiên được dình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người.
Đáp án:
Phát biểu không đúng là C: Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có thể mở đầu bằng nhiều loại sinh vật, có thể là sinh vật tiêu thụ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
- Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất chỉ có thực vật
- Các hệ sinh thái tự nhiên trên trái đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và nhóm hệ sinh thái dưới nước
- Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
- Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên không bị biến đổi dưới tác động của con người.
Đáp án:
Phát biểu đúng là B
A sai, sinh vật sản xuất gồm thực vật, một số vi sinh vật và động vật.
C sai, Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có thể mở đầu bằng nhiều loại sinh vật, có thể là sinh vật tiêu thụ.
D sai, Các hệ sinh thái tự nhiên được dình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:Hệ sinh thái nhân tạo
- Không được con người bổ sung thêm nguồn năng lượng và vật chất.
- Không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
- Có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.
- Có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.
Đáp án:
Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:Đặc điểm nào đúng với hệ sinh thái nhân tạo?
- số lượng loài nhiều, năng suất cao.
- độ ổn định cao, chuỗi thức ăn ngắn.
- chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao.
- số lượng loài ít, năng suất thấp.
Đáp án:
Đặc điểm đúng với hệ sinh thái nhân tạo là chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:Ở Việt Nam có nhiều hệ sinh thái. Hai học sinh đã tranh luận về một số hệ sinh thái và rút ra một số nhận định:
1. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
2. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
3. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
4. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Có mấy đặc điểm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp?
- 1
- 4
- 3
- 2
Đáp án:
Các hệ sinh thái không phải hệ sinh thái nông nghiệp là: (1),(2),(4)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:Ở Việt Nam có nhiều hệ sinh thái. Hai học sinh đã tranh luận về một số hệ sinh thái và rút ra một số nhận định:
1. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
2. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
3. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
4. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Các đặc điểm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp?
- 1, 2.
- 2, 4.
- 3, 4.
- 2, 3.
Đáp án:
Các hệ sinh thái không phải hệ sinh thái nông nghiệp là: (2),(4)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:Số đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp là :
(1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : điện, than, dầu mỏ, thực phẩm….
(2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh
(3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu…
(4) Phần lớn sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh thái để phục vụ con người
(5) Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác
- 4
- 3
- 1
- 2
Đáp án:
Đặc điểm của HST nông nghiệp là: (3),(4).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Số đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp là :
(1) Nguồn năng lượng được cung cấp gồm : ánh sáng mặt trời, ánh sáng nhân tạo
(2) Toàn bộ vật chất đều được tái sinh
(3) Ngoài năng lượng mặt trời còn bổ sung thêm nguồn vật chất khác như : phân bón, thuốc trừ sâu…
(4) Phần lớn sản phẩm được đưa ra khỏi hệ sinh thái để phục vụ con người
(5) Phần lớn sản phẩm được chôn lấp hoặc chuyển sang hệ sinh thái khác
- 4
- 3
- 1
- 2
Đáp án:
Đặc điểm của HST nông nghiệp là: (1), (3),(4).
(2), (5): đặc điểm của HST tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, kết luận nào sau đây sai ?
- Hình thành do hoạt động của các quy luật tự nhiên
- Đa dạng sinh học thấp, chuỗi thức ăn ít bậc dinh dưỡng
- Có năng suất sinh học cao
- Sinh vật dễ bị dịch bệnh
Đáp án:
Phát biểu sai là A. hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo nên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:“Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế” là những đặc điểm của
- Hệ sinh thái thành phố
- Hệ sinh thái nông nghiệp
- Hệ sinh thái biển
- Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
Đáp án:
“Năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế” là những đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
- (1), (2), (3), (4).
- (2), (3), (4), (6).
- (2), (4), (5), (6).
- (1), (3), (4), (5).
Đáp án:
Những hoạt động của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là: (1), (3), (4), (5)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:Đối với hệ sinh thái nhân tạo, trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng đạm trong đất, người ta sử dụng mối quan hệ nào dưới đây ?
- Nuôi nhiều động vật để lấy phân bón.
- Cộng sinh giữa nấm sợi và tảo trong địa y.
- Cộng sinh giữa rêu và lúa
- Cộng sinh giữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đậu.
Đáp án:
Trong hệ sinh thái nông nghiệp để cải tạo đất người ta thường sử dụng mối quan hệ công sinh giữa vi khuẩn lam và rễ cây họ đậu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
- sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
- sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
- sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
- sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Đáp án:
Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái bao gồm:
1. Sinh vật sản xuất.
2. Sinh vật tiêu thụ.
3. Sinh vật phân hủy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái?
- Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt
- Các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
- Cây xanh và các nhóm vi sinh vật phân hủy.
- Nhân tố khí hậu.
Đáp án:
Trong hệ sinh thái chỉ cần có sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải
Không cần nhất thiết phải có sự tham gia của động vật trong hệ sinh thái
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
- phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
- động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
- có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
- chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Đáp án:
Sinh vật sản xuất: đó là những loài sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:Sinh vật phân giải là những sinh vật:
- phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
- .động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
- có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
- chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Đáp án:
Sinh vật phân giải là những sinh vật có khả năng phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
- hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước
- hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
- hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt
- hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Đáp án:
Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:Dựa theo nguồn gốc, hệ sinh thái trên Trái Đất bao gồm các kiểu:
- hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo
- hệ sinh thái trên cạn và dưới nước
- hệ sinh thái nước mặn, nước ngọt và nước lợ
- hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn
Đáp án:
Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Hệ sinh thái nào dưới đây là hệ sinh thái nhân tạo?
- Đồng ruộng
- Ao nuôi cá
- Rừng trồng
- Cả ba hệ sinh thái trên
Đáp án:
Đồng ruộng, ao nuôi cá, rừng trồng đều là hệ sinh thái nhân tạo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:Hệ sinh thái nào dưới đây là hệ sinh thái nhân tạo?
- Đồng ruộng
- Rừng nguyên sinh
- Rừng ngập mặn
- Cả ba hệ sinh thái trên
Đáp án:
Đồng ruộng, ao nuôi cá, rừng trồng, … là hệ sinh thái nhân tạo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:
- có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc
- có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái
- điều kiện môi trường vô sinh
- tính ổn định của hệ sinh thái
Đáp án:
Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều có những đặc điểm chung về thành phần cấu trúc, bao gồm thành phần vật chất vô sinh và thành phần hữu sinh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32:Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ
- hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
- để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
- hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Đáp án:
Hệ sinh thái nhân tạo có ít loài hơn, kém đa dạng hơn, có sự can thiệp của con người để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, ít có khả năng tự điểu chỉnh, quy mô cũng hẹp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Đã là hệ sinh thái thì là hệ mở
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33: Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì
A. có cấu trúc lớn nhất
B. có chu trình tuần hoàn vật chất
C. có nhiều chuỗi và lưới thức ăn
D. có sự đa dạng sinh học
Đáp án: D
Câu 34: Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh vật phân giải
C. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
Đáp án: D
Câu 35: Một hệ sinh thái mà năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hóa vật chất và có số lượng loài sinh vật phong phú là
A. hệ sinh thái biển
B. hệ sinh thái nông nghiệp
C. hệ sinh thái thành phố
D. hệ sinh thái tự nhiên
Đáp án: D
Giải thích :
Cá ép sống bám trên các cá lớn, nhờ đó nó được đưa đi xa để có thể kiếm ăn và được bảo vệ nhưng cá lớn không bị ảnh hưởng gì → Đáp án A.
Câu 36: Hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo ở
A. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng
B. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng
C. chu trình dinh dưỡng , chuyển hóa năng lượng
D. thành phần cấu trúc, chuyển hóa năng lượng
Đáp án: A
Câu 37: Hệ sinh thái bền vững nhất khi sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc sinh dưỡng
A. lớn nhất
B. tương đối lớn
C. ít nhất
D. tương đối ít
Đáp án: A
Câu 38: Về nguồn gốc, hệ sinh thái được phân thành các kiểu:
A. các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước
B. các hệ sinh thái lục địa và đại dương
C. các hệ sinh thái rừng và biển
D. các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo
Đáp án: D
Giải thích :
– Phong lan bám trên cây gỗ là qun hệ hội sinh; sao bắt rận cho trâu là quan hệ hợp tác.
- Vi khuẩn lam với bèo hoa dâu là quan hệ cộng sinh.
- Cây cỏ và cây lúa đều cân bằng ánh sáng là quan hệ cạnh tranh → Đáp án A đúng
Câu 39: Các hệ sinh thái được sắp xếp theo chiều tăng dần của vĩ độ từ xích đạo lên Bắc Cực lần lượt là:
A. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga
C. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới
D. savan, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
Đáp án: D
Giải thích :
1. Là quan hệ kí sinh. 2. Là quan hệ thực vật ăn động vật.
3. Là quan hệ hội sinh. 4. Là quan hệ hội sinh.
5. Là quan hệ kí sinh (thực vật nửa kí sinh)
6. Là quan hệ cộng sinh
→ Đáp án A đúng.
Câu 40: Khi nói về hệ sinh thái, nhận định nào sau đây sai?
A. Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
B. Một giọt nước ao cũng được coi là 1 hệ sinh thái
C. Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người không phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ
Đáp án: C
Giải thích :
– Các mối quan hệ đối kháng gây ra hiện tượng khống chế sinh học chứ không phải duy nhất có quan hệ kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt → (2) sai.
- Con mồi ở bậc dinh dưỡng thấp hơn nên có số lượng nhiều hơn vật ăn thịt →(3) sai.
- Sinh vật kí sinh có số lượng nhiều hơn vật chủ → (4) sai.
- Để thích nghi với lối sống kí sinh, vật kí sinh luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ → (1) đúng → Đáp án C.
Câu 41: Hệ sinh thái bao gồm
A. quần xã sinh vật và sinh cảnh
B. tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài
C. các loài quần tụ với nhau tại 1 không gian xác định
D. các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau
Đáp án: A
Giải thích :
– Sự phân bố cá thể trong không gian quần xã tùy thuộc vào nhu cầu của từng loài → (1) sai.
- Sự phân bố cá thể trong không gian quần xã giúp làm giảm cạnh tranh và tăng khả năng sử dụng nguồn sống → (2) đúng.
- Sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi là kiểu phân bố theo chiều ngang → (3) sai.
- Kiểu phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở vùng có điều kiện sống thuận lợi vì độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào → (4) đúng.
Câu 42: Các hệ sinh thái trên cạn nào có tính đa dạng sinh học cao nhất?
A. các hệ sinh thái thảo nguyên
B. các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng
C. các hệ sinh thái hoang mạc
D. các hệ sinh thái rừng (rừng mưa nhiệt đới, rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới, rừng lá kim)
Đáp án: D
Câu 43: Thành phần cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái tự nhiên có
A. thành phần loài phong phú, số lượng cá thể nhiều,…B. kích thước cá thể đa dạng, các cá thể có tuổi khác nhau,…
C. có đủ sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải, phân bố không gian nhiều tầng,…
D. cả A, B và C
Đáp án: D
Câu 44: Hệ sinh thái là
A. hệ mở
B. khép kín
C. tự điều chỉnh
D. cả A và C
Đáp án: D
Câu 45: Câu nào sau đây là không đúng?
A. Hệ sinh thái là 1 cấu trúc hoàn chỉnh của tự nhiên, là 1 hệ thống mở tự điều chỉnh
B. Hệ sinh thái là sự thống nhất của quần xã sinh vật với môi trường mà nó tồn tại
C. Các hệ sinh thái nhân tạo có nguồn gốc tự nhiên
D. Các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người
Đáp án: C
Câu 46: Hệ sinh thái nào sau đây cần phải bổ sung thêm nguồn vật chất để nâng cao hiệu quả sử dụng?
A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
B. Hệ sinh thái biển
C. Hệ sinh thái sông, suối
D. Hệ sinh thái nông nghiệp
Đáp án: D
Câu 47: Tại sao hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định?
A. Vì các sinh vật trong quần xã luôn cạnh tranh với nhau, đồng thời tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnhB. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau
C. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động với các thành phần vô sinh của sinh cảnh
D. Vì các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau, đồng thời tác động lên các thành phần vô sinh của sinh cảnh
Đáp án: D
Câu 48: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
B. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
C. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bâc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể
D. Thực vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật
Đáp án: D
Phát biểu đúng là D
A sai vì năng lượng không tuần hoàn, chỉ đi theo 1 chiều, vật chất có sự lắng đọng
B sai, nấm cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ
C sai, sự thất thoát năn lượng là rất lớn (90%)
Câu 49: Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở các đặc điểm:
A. Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao, tính ổn định cao
B. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, được con người chăm sóc nên ít bị dịch bệnh, năng suất sinh học cao.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định cao, năng suất sinh học cao
Đáp án: C
Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, năng suất sinh học cao
Câu 50: Cho các nhận định sau về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên:
I. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng lượng cho chúng.
II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Số nhận định đúng là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Đáp án: A
- Nhận định I, III đúng.
- Nhận định II sai vì hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là một hệ mở.
- Nhận định IV sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 51: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.
C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bởi các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
Đáp án: D
Hệ sinh thái tự nhiên:
- Hệ sinh thái trên cạn: chủ yếu gồm hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới.
- Hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ): điển hình ở các vùng ven biển là các rừng ngập mặn, rạn san hô, cỏ biển, hệ sinh thái vùng biển khơi.
- Hệ sinh thái nước ngọt: gồm hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ,...) và hệ sinh thái nước chảy (sông suối).
Hệ sinh thái nhân tạo: đồng ruộng, hồ nước, thành phố.
Kết luận: A, B, C → đúng
D → sai. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. (Có loại chuỗi thứ 2 là bắt đầu từ mùn bã hữu cơ)
Câu 52: Phát biểu sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
B. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
C. Trong hệ sinh thái, càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
D. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
Đáp án: B
Hệ sinh thái: là hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và khu sống của quần xã (sinh cảnh). Trong đó các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hóa.
A. đúng. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn (qua mỗi bậc dinh dưỡng có tới khoảng 90% năng lượng bị mất đi).
B. sai. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. (năng lượng biến đổi qua các bậc dinh dưỡng rồi mất đi dưới dạng nhiệt, không trở lại ban đầu không có chu trình tuần hoàn năng lượng).
C. đúng. Vì qua mỗi bậc dinh dưỡng có tới khoảng 90% năng lượng bị mất đi.
D. đúng. Nên có chu trình N, C, H2O,…
Câu 53: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Đáp án: A
A. → đúng. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. (Để đảm bảo duy trì hệ sinh thái nhân tạo thì người ta bổ sung vào phân bón,...).
B. → sai. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. → sai. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điểu chinh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (Hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng cao khả năng tự điều chỉnh cao).
D. → sai. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. (Độ đa dạng sinh học của hệ sinh thái tự nhiên cao).
Câu 54: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Đáp án: A
B → sai. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. Vi khuẩn gồm có sống hoại sinh, tự dưỡng quang hợp và hóa quang hợp,...
C → sai do: Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. (sinh vật kí sinh không phải là sinh vật phân giải).
D → sai do: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 (nó thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2).
Câu 55: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?
I. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã tới môi trường vô sinh.
II. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.
III. Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm…và một số vi khuẩn hóa tự dưỡng.
IV. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án: C
Xét các phát biểu của đề bài:
(I) sai, sinh vật sản xuất là nhóm sinh vật có khả năng truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
(II) đúng.
(III) sai, sinh vật hóa tự dưỡng là nhóm sinh vật sản xuất.
(IV) sai, hệ sinh thái tự nhiên đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Vậy các nhận định sai là: (I), (III), (IV).
Câu 56: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có sinh vật sản xuất và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Sinh vật phân giải chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho các sinh vật sản xuất.
IV.Tất cả các hệ sinh thái đều luôn có sinh vật tiêu thụ.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Đáp án: A
Câu 57: Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?
A. Các loài động vật. B. Các loài vi sinh vật.
C. Các loài thực vật. D. Xác chết của sinh vật.
Đáp án: D
Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường → Xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật.
Câu 58: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?
I. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.II. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
III. Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
IV. Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Đáp án: A
Nội dung 1, 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Năng lượng không được tái sử dụng nhưng vật chất thì vẫn được tái sử dụng.
Nội dung 4 sai. Sinh vật phân giải ngoài vi khuẩn còn có nấm.
Câu 59: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường.
IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Đáp án: D
Chỉ có phát biểu I đúng.
- Phát biểu II sai vì vi khuẩn lam được xếp vào sinh vật sản xuất.
- Phát biểu IV sai vì một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ như vi khuẩn lam… cũng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Bài viết liên quan
- Sinh học lớp 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
- Sinh học lớp 12 Bài 41: Diễn thế sinh thái
- Sinh học lớp 12 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
- Sinh học lớp 12 Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
- Sinh học lớp 12 Bài 45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái