Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh học 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12 

900
  Tải tài liệu

 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

A. Lý thuyết

I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

1. Định nghĩa:

- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp, hoặc qua lại với sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động của sinh vật.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

2. Phân loại

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. được chia thành 2 nhóm:

* Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường quanh sinh vật.

* Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Là mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh, trong đó con người là nhân tố sinh thái có tác động rất lớn tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI

1. Giới hạn sinh thái

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.

Giới hạn sinh thái có:

+ Khoảng thuận lợi: là khoảng nhân tố ST ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sống tốt nhất.

+ Khoảng chống chịu: là khoảng nhân tố ST gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.

2. Ổ sinh thái

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong 1 giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.

- Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú, còn ổ sinh thái thể hiện cách sinh sống của loài đó.

+ Ổ sinh thái tầng cây, ổ sinh thái dinh dưỡng, ổ sinh thái thời gian hoạt động…

+ Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi … của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái khác nhau

+ Thời gian hoạt động kiếm mồi, sinh sản, … là ổ sinh thái về thời gian sống của loài đó

- Việc phân hoá thành các ổ sinh thái khác nhau là do mỗi loài sinh vật thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, sự phân hoá còn giúp giảm sự cạnh tranh và tận dụng tốt nguồn sống

III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG

1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẩu và hoạt động sinh lý

- Một số đặc điểm thích nghi với môi trường chiếu sáng khác nhau của cây ưa sáng và cây ưa bóng

CÂY ƯA SÁNG CÂY ƯA BÓNG
Thân cao thẳng giúp cây vươn cao lên tầng trên cao có nhiều ánh sáng Thân nhỏ, mọc dưới bóng của các cây khác
Lá màu nhạt. Phiến lá dày có nhiều lớp tế bào mô giậu, hạt lục lạp nằm sâu trong lớp tế bào mô giậu để tránh bị đốt nóng. Lá màu sẫm, to giúp cây tiếp nhận được nhiều ánh sáng. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu

- Động vật có cơ quan thu nhận ánh sáng chuyên hóa. Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh. Một số loài chim di cư xác định đường bay bằng ánh sáng mặt trời, các vì sao.

- Tuỳ mức độ hoạt động khác nhau người ta chia động vật thành các nhóm:

+ Nhóm hoạt động ban ngày: gà, chim, người…

+ Nhóm hoạt động ban đêm, trong bóng tối: dơi, cú mèo, hổ …

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Động vật hằng nhiệt sống ở nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

- Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt. Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới

b. Quy tắc về các bộ phận tai, đuôi, chi... của cơ thể (quy tắc Anlen)

- Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi ... bé hơn tai, đuôi, chi... của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng. Ví dụ: tai và đuôi thỏ ở vùng ôn đới luôn nhỏ hơn tai và đuôi thỏ nhiệt đới.

Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

B. Bài tập trắc nghiệm

I/ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Câu 1: Môi trường sống của sinh vật gồm có:

  1. Đất-nước-không khí   
  2. Đất-nước-không khí-sinh vật
  3. Đất-nước-không khí-trên cạn
  4. Đất-nước-trên cạn-sinh vật

Đáp án:

Môi trường sống của sinh vật gồm có đất-nước-trên cạn-sinh vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Môi trường sống của sinh vật được phân chia theo những kiểu nào sau đây?

I. Đặc trưng và không đặc trưng

II. Tự nhiên và nhân tạo

III. Đất, nước, trên cạn và sinh vật

IV. Tự nhiên và xã hội

V. Vô sinh và hữu sinh

  1. I, II.
  2. II, III.
  3. III, IV.
  4. III, V.

Đáp án:

Môi trường sống của sinh vật được phân chia theo: III và V

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Sự khác nhau chủ yếu giữa môi trường nước và môi trường cạn là

  1. Nước có nhiều khoáng hơn đất.
  2. Cường độ ánh sáng ở môi trường cạn cao hơn môi trường nước.
  3. Nồng độ ôxi ở môi trường cạn cao hơn ở môi trường nước.
  4. Nước có độ nhớt thấp hơn không khí.

Đáp án:

Nồng độ ôxi ở môi trường cạn là 21% cao hơn ở môi trường nước. Trường hợp bình thường, lượng oxy hòa tan bão hòa có trong nước ngọt chỉ tương đương với 1/20 hàm lượng khí oxy có trong không khí, trong nước mặn chiếm tỉ lệ càng ít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Điểm khác nhau giữa môi trường nước và môi trường cạn nào sau đây là đúng?

  1. Khoáng chất ở trên cạn nhiều hơn dưới nước.
  2. Ánh sáng dưới nước nhiều hơn ở trên cạn.
  3. Nhiệt độ trên cạn luôn cao hơn dưới nước.
  4. Nồng độ oxy dưới nước thấp hơn trên cạn.

Đáp án: 

Nồng độ ôxi ở môi trường cạn là 21% cao hơn ở môi trường nước. Trường hợp bình thường, lượng oxy hòa tan bão hòa có trong nước ngọt chỉ tương đương với 1/20 hàm lượng khí oxy có trong không khí, trong nước mặn chiếm tỉ lệ càng ít.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nito, chúng có môi trường sống là

  1. Trên cạn
  2. Sinh vật
  3. Đất
  4. Nước

Đáp án:

Vi khuẩn này sống cộng sinh trong cây họ Đậu, chúng có môi trường sống là sinh vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là

  1. Trên cạn
  2. Sinh vật
  3. Đất
  4. Nước

Đáp án:

Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là ở nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Các nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm sau:

  1. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật và con người.
  2. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh
  3. Nhóm nhân tố sinh thái trên cạn và dưới nước.
  4. Nhóm nhân tố sinh thái bất lợi và có lợi.

Đáp án:

Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là: vô sinh và hữu sinh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Các nhân tố sinh thái bao gồm:

  1. Nhóm nhân tố sinh thái sinh vật.
  2. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.
  3. Nhóm nhân tố si nh thái hữu sinh.
  4. Cả B và C.

Đáp án:

Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là: vô sinh và hữu sinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật:

  1. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  2. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  3. Là các yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết…
  4. Là các nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ quần thể.

Đáp án:

Nhân tố sinh thái vô sinh là: các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Nhân tố sinh thái vô sinh là nhân tố mà tác động lên sinh vật:

  1. bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  2. không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
  3. không liên quan đến khí hậu, thời tiết…
  4. phụ thuộc vào mật độ quần thể..

Đáp án:

Nhân tố sinh thái vô sinh là: các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

  1. Tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật
  2. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật
  3. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
  4. Đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật

Đáp án:

Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

  1. Quan hệ cộng sinh.
  2. Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ.
  3. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
  4. Nhiệt độ môi trường.

Đáp án:

Xem lý thuyết Khái niệm các nhân tố sinh thái

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:

MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 2

Đáp án:  

Các yếu tố vô sinh là: (1), (3), (4), (6)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể?

(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.

(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.

(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.

(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

Các nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể là (1) (2) (3) (4)

Các nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể là (5).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm

  1. Thực vật, động vật và con người.
  2. Vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
  3. Vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
  4. Những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau

Đáp án:

Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái hữu sinh?

  1. Độ ẩm.
  2. Ánh sáng.
  3. Vật ăn thịt.
  4. Nhiệt độ.

Đáp án:

Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau (nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ) là vật ăn thịt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:

MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố hữu sinh?

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 2

Đáp án: 

Các yếu tố hữu sinh là: (2), (5), (8)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố phụ thuộc vào mật độ quần thể?

 (1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.

(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.

(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.

(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.

(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

Các nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể là (1) (2) (3) (4)

Các nhân tố sinh thái sinh không phụ thuộc vào mật độ (5)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng?

  1. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái
  2. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái
  3. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
  4. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng mọt nhân tố sinh thái.

Đáp án:

Vì các loài sinh vật khác nhau thì phản ứng khác nhau đối với tác động của 1 nhân tố sinh thái

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Khi nói về tác động của nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng:

  1. Tác động của các nhân tố sinh thái ổn định theo thời gian
  2. Tác động một nhân tố nhất định tới từng loài tùy thuộc vào đặc điểm của loài đó
  3. Cơ thể sinh vật có thể thích nghi với các nhân tố sinh thái môi trường nhờ những biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động của mình
  4. Các nhân tố sinh thái tác động một cách tổng hợp tới sinh vật nên người ta phân sinh vật thành các nhóm sinh thái theo các nhân tố tác động như sinh vật ưa bóng sinh vật ưa sáng….

Đáp án:

A sai, vì tác động của các nhân tố sinh thái (vô sinh, hữu sinh) luôn thay đổi, tác động tổng hợp lên từng cá thể -> Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Con người được coi là nhân tố sinh thái đặc biệt vì :

  1. Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển của sinh vật một cách nhân tạo để phục vụ cho mục đích của mình.
  2. Con người có tư duy, có lao động với những mục đích của mình.
  3. Con người thông qua những hoạt động của mình đã tác động và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường tự nhiên, gây nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng.
  4. Cả A,B,C.

Đáp án:

Con người được coi là nhân tố sinh thái đặc biệt vì cả ba lí do A, B, C

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai :

  1. Con người tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển của sinh vật.
  2. Con người có tư duy, có lao động với những mục đích của mình.
  3. Con người đã tác động và làm biến đổi mạnh mẽ môi trường tự nhiên, gây nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng.
  4. Con người là nhân tố sinh thái vô sinh.

Đáp án:

Con người được coi là nhân tố sinh thái đặc biệt và là nhân tố sinh thái hữu sinh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái?

(1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó.

(2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật.

(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.

(4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật

  1. 2
  2. 1
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

Các phát biểu đúng là: (1) (3) (4)

2 sai do nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.

Nhân tố sinh học (sinh vật) được xếp vào nhóm nhân tố hữu sinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Chọn câu sai trong các câu sau:                    

  1. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
  2. Các chất hữu cơ trong môi trường là nhân tố sinh thái vô sinh.
  3. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái.
  4. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.

Đáp án:

Câu sai là C

Sinh vật cũng là nhân tố sinh thái, thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh

Đáp án cần chọn là: C

II/ GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI

Câu 1: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là

  1. giới hạn sinh thái
  2. môi trường.
  3. ổ sinh thái.
  4. khoảng thuận lợi.

Đáp án:

Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối vối cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là

  1. khoảng chống chịu.  
  2. ổ sinh thái.
  3. giới hạn sinh thái.    
  4. khoảng thuận lợi.

Đáp án:

Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối vối cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là khoảng chống chịu.

Phân biệt với “Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái”.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. nhận định nào sau đây không đúng ?

  1. 42oC là giới hạn trên
  2. 42oC là giới hạn dưới
  3. 42oC là điểm gây chết
  4. 5,6oC  là điểm gây chết

Đáp án:

42oC là giới hạn trên trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. nhận định nào sau đây đúng ?

  1. 42oC là giới hạn dưới
  2. 5,6-42oC là khoảng thuận lợi
  3. 5,6-42oC là khoảng chống chịu
  4. 5,6oC là điểm gây chết

Đáp án:

A sai, 42oC là giới hạn trên trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ.

B, C sai, 5,6-42oC là giới hạn sinh thái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết
  2. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
  3. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế
  4. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.

Đáp án:

Các ý đúng là A,B,C .

D sai vì mỗi một loài sinh vật khác nhau sẽ tồn tại trong các ổ sinh thái khác nhau và thích nghi với các điều kiện sống khác nhau nên giới hạn sinh thái ở các loài khác nhau là khác nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Khi nói về giới hạn sinh thái có các phát biểu sau:

1. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.

2. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thê tồn tại được.

3. Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

4. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu trên đúng?

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Các phát biểu đúng là : (2),(4)

Ý (1), (3) sai vì trong khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái mà sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Nhóm sinh vật nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất?

  1. Lưỡng cư.
  2. Bò sát.
  3. Thú.

Đáp án:

Trong 4 nhóm sinh vật trên thì chỉ có thú là động vật hằng nhiệt, chúng có thân nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nên có giới hạn sinh thái và phân bố rộng nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Nhóm sinh vật nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất?

  1. Ốc.
  2. Lưỡng cư.
  3. Chim.

Đáp án:

Trong 4 nhóm sinh vật trên thì chỉ có chim là động vật hằng nhiệt, chúng có thân nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nên có giới hạn sinh thái và phân bố rộng nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam, người ta thu được bảng số liệu sau:

MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  1. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có điểm cực thuận cao hơn.
  2. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
  3. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn
  4. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn

Đáp án: 

Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn 2 - 44oC so với 5,6 - 42oC

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố

  1. Hạn chế.
  2. Rộng
  3. Vừa phải
  4. Hẹp.

Đáp án:

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố rộng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố

  1. phổ biến.
  2. rộng.
  3. vừa phải.
  4. hẹp.

Đáp án:

Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái chúng có vùng phân bố hẹp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Nguyên nhân dẫn tới sự phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:

  1. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.
  2. Mỗi loài cư trú ở một vị trí khác nhau trong không gian
  3. Phân chia thời gian kiếm ăn khác nhau trong ngày
  4. Mức độ cạnh tranh khác loài.

Đáp án:

Nguyên nhân dẫn tới sự phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là:

Xảy ra sự cạnh tranh khác loài. Dẫn đến các loài phải thu hẹp ổ sinh thái của mình lại để giảm sự cạnh tranh xuống mức có thể chấp nhận được

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nguyên nhân dẫn tới phân ly ổ sinh thái của các loài trong quần xã là

  1. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.
  2. cạnh tranh khác loài.
  3. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.   
  4. mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.

Đáp án:

Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loại gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loại sẽ làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài

  1. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh
  2. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếu
  3. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh với nhau
  4. Những loại có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng yếu

Đáp án:

Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh, không phải càng yếu

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Cho các khẳng đính sau đây, có bao nhiêu khẳng đinh đúng?

(1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau.

(2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh.

(3) Những loài có ổ sinh giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh.

(4) Các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh khi chúng có ổ sinh thái khác nhau.

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1

Đáp án:

Các khẳng định đúng là (1), (3), (4)

(2) sai, Những loài có ổ sinh thái không giao nhau → không cạnh tranh

Những loài có ổ sinh thái giao nhau → cạnh tranh, sự trùng lặp trong ổ sinh thía càng lớn thì sự cạnh tranh giữa các các thể trong quần thể càng gay gắt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về ổ sinh thái?

  1. Các loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì càng dễ sống chung với nhau.
  2. Ổ sinh thái là nơi cư trú của một loài xác định.
  3. Số lượng loài càng lớn thì ổ sinh thái của mỗi loài càng có xu hướng được mở rộng.
  4. Trong cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.

Đáp án:

Trong cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Cho các nhận định về ổ sinh thái:

(1) Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.

(2) Ổ sinh thái đặc trưng cho loài

(3) Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân ly ổ sinh thái.

(4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

Các nhận định đúng về ổ sinh thái là: (2),(3),(4)

Ý (1) sai vì ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là 9,60C. Trong điều kiện nắng ấm của miền Nam sâu hoàn thành chu trình phát triển của mình sau 56 ngày. Ở miền Bắc nhiệt độ trung bình trong  năm thấp hơn miền nam là 4,80C, nên để hoàn thành chu trình phát triển của mình sâu mất 80 ngày, cho các nhận xét sau:

1. Tổng nhiệt hữu hiệu của sâu là 896 độ/ngày

2. Nhiệt độ trung bình của miền Nam là 30,6 độ C

3. Nhiệt độ trung bình của miền bắc là 20,8 độ C

4. Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền bắc là 9 thế hệ.

5. Số thế hệ sâu trung bình ở miền nam là 7 thế hệ  

Số nhận xét đúng là:

  1. 3
  2. 4
  3. 1
  4. 2

Đáp án:

Đặt lượng nhiệt trung bình miền Nam là x

→ Lượng nhiệt trung bình miền Bắc là x – 4,8

Tổng lượng nhiệt mà sâu cần trong toàn bộ chu trình phát triển là :

     56.(x – 9,6) = 80.(x – 4,8 – 9,6)

Giải ra, x = 25,6

Vậy nhiệt độ trung bình miền Nam là 25,6oC

Nhiệt độ trung bình miền Bắc là 20,8oC

1, Tổng nhiệt hữu hiệu  là : (25,6 – 9,6)x56 = 896oC

2 sai

3 đúng

4 số thế hệ sâu trung bình ở miền Bắc là 365/80 = 5 thế hệ

5 số thế hệ sâu trung bình ở miền Nam là 365/56 = 7 thế hệ

Vậy các nhận xét đúng là (1) (3) (5)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Loài sâu có tổng nhiệt hữu hiệu là 5600C/ngày, có ngưỡng nhiệt phát triển là 100C, nhiệt trung bình của mà hè là 300C thì số ngày trung bình của một thế hệ là:

  1. 18 ngày
  2. 8 ngày
  3. 38 ngày.
  4. 28 ngày.

Đáp án:

Từ công thức tổng nhiệt hữu hiệu là S = (T – C ).N, ta có:

560 = (30-10).N

→ N = 28 ngày

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây:

(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn .

(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng nhỏ để thu được năng suất càng cao.

(3) Trồng các loài cây đúng thời vụ.

(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong cùng một ao nuôi.

  1. (1), (3), (4) .  
  2. (1), (2), (4).
  3. (2), (3), (4).  
  4. (1), (2), (3).

Đáp án:

Con người ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào các hoạt động : (1) , (3) , (4)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây:

  1. Trồng cây xen xanh.  
  2. Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau.  
  3. Nuôi các loài động vật cùng với các loài là thức ăn của nó.  
  4. Cả A, B, C.

Đáp án:  

Con người ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào các hoạt động : A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Nhận định nào là đúng về đặc điểm của các loài sinh vật ở rừng mưa nhiệt đới?

  1. Có ổ sinh thái hẹp, mật độ cao
  2. Có ổ sinh thái rộng, mật độ thấp.
  3. Có ổ sinh thái hẹp, mật độ thấp. 
  4. Có ổ sinh thái rộng, mất độ cao

Đáp án: 

Rừng mưa nhiệt đới bao gồm nhiều loại động thực vật, do đó mật độ của các loại là cao, ổ sinh thái của mỗi loài phải thu hẹp lại, để giảm bớt sự cạnh tranh.

B, C, D sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Nhận định nào là đúng về đặc điểm của các loài sinh vật ở sa mạc ?

  1. Có ổ sinh thái hẹp, mật độ cao
  2. Có ổ sinh thái rộng, mật độ thấp
  3. Có ổ sinh thái hẹp, mật độ thấp
  4. Có ổ sinh thái rộng, mất độ cao

Đáp án: 

Sa mạc bao gồm một loại động thực vật có khả thích nghi cao, do đó mật độ của các loại là thấp, do đó ổ sinh thái của mỗi loại mở rộng, để tăng cường khả năng sống sót, tìm kiếm thức ăn.

A, C, D sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

1. Ổ sinh thái của một loài là "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

2. Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau.

3. Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.

4. Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Ý 3 sai vì các loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh có thể  có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau

Ý 4 sai vì các loài chim sống cùng trên 1 cây có thể có ổ sinh thái khác nhau nên ổ sinh thái dinh dưỡng là khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái?

  1. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
  2. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt.
  3. Mỗi loài cá có một ổ sinh thái riêng, nên khi nuôi chung một ao sẽ tăng mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau dẫn đến giảm năng suất.
  4. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó.

Đáp án:

Phát biểu không đúng là C

Mỗi loài cá có ở sinh thái riêng, do đó giữa  chúng không xảy ra cạnh tranh gay gắt, những loài cá có ổ sinh thái riêng thì nên nuôi phối hợp thì có thể tận dụng tối đa nguồn sống mà môi trường cung cấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép vì

  1. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
  2. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
  3. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
  4. Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.

Đáp án:  

Trong một ao, người ta có thể kết hợp được nhiều loại cá trên vì mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.

Qua đó có thể tận dụng được tối đa nguồn sống của ao (tầng nổi, tầng giữa, tầng đáy) , có hiệu quả kinh tế lớn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng một loài chim luôn ngăn cản bướm không hút được mật trên các hoa màu trắng. Điều gì sẽ xảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?

  1. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm.
  2. Ổ sinh thái của bướm được mở rộng.
  3. Ổ sinh thái của bướm sẽ bị thu hẹp.
  4. Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại.

Đáp án:

Khi các con chim đó rời đồng cỏ thì các loài bướm được tự do hút mật trên các hoa màu trắng ổ sinh thái của loài bướm được mở rộng

Đáp án cần chọn là: B

III/ SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG

Câu 1: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm

  1. Ảnh hưởng tới sinh sản, cấu tạo giải phẫu của cây
  2. Thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành 
  3. Thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật
  4. Tăng hoặc giảm cường độ quang hợp của cây.

Đáp án:

Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Thực vật thích nghi với ánh sáng bằng cách thay đổi:

  1. Hình thái.
  2. Cấu tạo giải phẫu.
  3. Sinh lí.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án:

Thực vật thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau của môi trường, thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẫu và hoạt động sinh lý.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng với cây ưa sáng?

  1. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang
  2. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển
  3. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng
  4. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất

Đáp án:

Đặc điểm không đúng với cây ưa sáng là : phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang

Vì là cây ưa sáng nên lá cây phải chịu một cường độ chiếu sáng lớn. Do đó nếu lá cây cấu trúc như trên thì rất dễ bị tổn thương và sẽ bị CLTN loại bỏ.

Lá cây phải xếp nghiêng, lá dày, mô giậu phát triển để có khả năng thích nghi chịu được ánh sáng mạnh

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Đặc điểm sau không phải của cây ưa bóng:

  1. Phiến lá mỏng.
  2. Ít hoặc không có mô giậu.
  3. Lá nằm ngang.
  4. Mô giậu phát triển

Đáp án:  

Cây ưa bóng có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Câu khẳng định không đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:

  1. Cây ưa sáng phát huy tối đa diện tích để đón ánh sáng mặt trời.
  2. Cây ưa sáng có cấu tạo để hạn chế tác hại của ánh sáng mạnh.
  3. Cây ưa bóng phát huy tối đa khả năng thu nhận ánh sáng mặt trời.
  4. Cây ưa bóng thường sống dưới tán cây ưa sáng.

Đáp án:

Ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Câu khẳng định đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:

  1. Cây ưa sáng phát huy tối đa diện tích để đón ánh sáng mặt trời.
  2. Cây ưa sáng có cấu tạo để hạn chế tác hại của ánh sáng mạnh.
  3. Cây ưa bóng phát huy tối đa khả năng tránh ánh sáng mặt trời.
  4. Cây ưa sáng thường sống dưới tán cây ưa bóng.

Đáp án:

A sai, vì ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây

C sai, vì cây ưa bóng thường sống dưới tán cây ưa bóng.

D sai, Cây ưa sáng mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự sau:

  1. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau
  2. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau
  3. Trồng đồng thời nhiều loại cây
  4. Không trồng cả 2 loại cây vào một chỗ

Đáp án:

Người ta đã trồng xen các loại cây theo trình tự cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phù hợp với sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng:

  1. trồng đỗ dưới gốc các cây ngô
  2. trồng lúa dưới gốc cây ngô
  3. trồng lá lốt dưới gốc cây xoài
  4. Không có ứng dụng nào cả

Đáp án:

Ứng dụng nào sau đây không phù hợp là B. Cây lúa nước và cây ngô đều là cây ưa sáng → Không trồng lúa dưới gốc cây ngô

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật

  1. Hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho độngvật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.
  2. Đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
  3. Hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản
  4. Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian

Đáp án:

Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là:

  1. kiếm mồi quanh nơi sống
  2. nhận biết giao phối
  3. nhận biết con mồi
  4. định hướng trong không gian

Đáp án:

Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là: định hướng trong không gian

Vì động vật cần nhận biết được không gian xung quanh, từ đó có thể quyết định sẽ có những hành động gì, bao gồm cả: kiếm mồi quanh nơi sống, nhận biết giao phối, nhận biết con mồi

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Đặc điểm thích nghi sau không gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:

  1. thân có màu sắc sặc sỡ dễ nhận biết.
  2. mắt rất tinh dễ quan sát.
  3. xúc giác phát triển
  4. mắt nhỏ lại hoặc tiêu giảm

Đáp án:

+ Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú…) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ giúp nhận biết đồng loại, ngụy trang hay để dọa nạt…

+ Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang: bướm đêm, cú, cá hang… thân màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Đặc điểm thích nghi sau gặp ở những động vật hoạt động ban đêm:

  1. mắt nhỏ lại hoặc tiêu giảm
  2. mắt rất tinh dễ quan sát.
  3. xúc giác phát triển.               
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

+ Những loài ưa hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, nhiều loài chim, thú…) với thị giác phát triển và thân có màu sắc nhiều khi rất sặc sỡ giúp nhận biết đồng loại, ngụy trang hay để dọa nạt…

+ Những loài ưa hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang: bướm đêm, cú, cá hang… thân màu sẫm. Mắt có thể rất tinh (cú, chim lợn) hoặc nhỏ lại (lươn) hoặc tiêu giảm, thay vào đó là sự phát triển của xúc giác và cơ quan phát sáng (cá biển ở sâu).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nhiệt độ tác động đến

  1. Hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật
  2. Đã ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản
  3. Hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản.
  4. Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian.

Đáp án:

Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Nhiệt độ không tác động đến

  1. Hình thái, cấu trúc cơ thể.
  2. tuổi thọ, các hoạt động sinh lí
  3. Định hướng di chuyển trong không gian.
  4. Sinh thái và tập tính của sinh vật

Đáp án:

Nhiệt độ tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí- sinh thái và tập tính của sinh vật.

Ánh sáng giúp động vật định hướng di chuyển trong không gian.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Theo quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,.. của cơ thể thì

  1. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
  2. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
  3. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.
  4. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.

Đáp án:

Quy tắc về các bộ phận tai, đuôi, chi... của cơ thể (quy tắc Anlen)

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi ... bé hơn tai, đuôi, chi... của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.
  • Ví dụ: tai và đuôi thỏ ở vùng ôn đới luôn nhỏ hơn tai và đuôi thỏ nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có:

  1. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
  2. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
  3. Các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
  4. Các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài sống tương tự sống ở vùng nhiệt đới

Đáp án:

Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm. Điều này ...

  1. giúp cơ thể nhỏ, vận động nhanh để tỏa nhiệt.
  2. làm tăng khả năng tỏa nhiệt.
  3. giúp cơ thể dễ ẩn nấp, trú đông
  4. góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể.

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
  • Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp hạn chế sự mất nhiệt của cơ thể bằng cách:

  1. tăng tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V).
  2. giảm tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V).
  3. liên tục kiếm ăn.
  4. phủ bộ lông màu trắng lên cơ thể.

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.

Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là

  1. sống nơi càng nóng, S càng lớn
  2. sống nơi càng lạnh, V càng lớn
  3. sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm
  4. sống nơi càng nóng, tỉ số S/V càng giảm

Đáp án:

Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.

  • Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.

→ Sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là

  1. sống nơi càng nóng, S càng lớn
  2. sống nơi càng lạnh, V càng lớn
  3. sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng tăng
  4. sống nơi càng nóng, tỉ số S/V càng tăng

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.

→ Sống nơi càng lạnh, tỉ số S/V càng giảm và ngược lại với sống ở nơi vùng nóng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu

  1. mùa
  2. thuỷ triều.
  3. ngày, đêm.
  4. tuần trăng.

Đáp án:

Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu ngày đêm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Hiện tượng nào dưới đây là nhịp sinh học theo mùa?

  1. Ngủ đông của động vật biến nhiệt
  2. Sự di trú của một số loài chim
  3. Sự hoá nhộng của sâu sòi ở Hà Nội
  4. Tất cả đều đúng

Đáp án:

Hiện tượng nhịp sinh học theo mùa là: A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Trong tầng nước ven bờ các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó là:

  1. thành phần và cường độ ánh sáng
  2. nhiệt độ
  3. đặc điểm cấu tạo
  4. nguyên nhân khác.

Đáp án: 

Trong tầng nước ven bờ các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước do thành phần và cường độ ánh sáng khác nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Trên một sườn núi, các loài thực vật phân bố khác nhau theo độ cao là do:

  1. thành phần và cường độ ánh sáng
  2. nhiệt độ
  3. đặc điểm cấu tạo
  4. nguyên nhân khác.

Đáp án:

Trên một sườn núi, các loài thực vật phân bố khác nhau theo độ cao là do nhiệt độ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể cao (ví dụ 370C) là vấn đề thách thức hơn đối với động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn ?

  1. Động vật nhỏ có tỷ lệ trao đổi chất thấp hơn ( trên một gam khối lượng cơ thể) so với động vật lớn hơn.
  2. Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt  so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường.
  3. Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt  so với khối lượng cơ thể nhỏ hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường
  4. Động vật nhỏ hơn không thể run lên với tốc độ đủ nhanh để tạo ra nhiệt lượng trong cơ.

Đáp án:

Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn thì?

  1. Mất nhiệt lớn hơn.
  2. Mất nhiệt ít hơn
  3. Không thể so sánh.
  4. Mất nhiệt như nhau

Đáp án:

Động vật nhỏ hơn có tỷ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn và do đó mất nhiệt lớn ra môi trường

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Hiện tượng không phải nhịp sinh học là

  1. lá một số cây họ đậu xếp lại lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc sáng sớm.
  2. dơi ngủ ban ngày và hoạt động về đêm
  3. cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào
  4. cây ôn đới rụng lá vào mùa đông

Đáp án:

Cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào là ứng động của cây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Hiện tượng nào sau đây là nhịp sinh học?

  1. lá một số cây họ đậu xếp lại lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc sáng sớm.
  2. Cú mèo bắt chuột làm thức ăn
  3. cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào
  4. Lúa bị đổ do bão

Đáp án:  

Đáp án đúng là A

Cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào là ứng động của cây.

Cú mèo bắt chuột làm thức ăn là tập tính. Lúa bị đổ do bão nguyên nhân do yếu tố môi trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Nhịp sinh học là

  1. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi nhất thời của môi trường.
  2. khả năng phản ứng của sinh vật trước sự thay đổi mang tính chu kì của môi trường.
  3. khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng trước sự thay đổi theo chu kì của môi trường.
  4. sự thay đổi theo chu kì của sinh vật trước môi trường.

Đáp án:

- Nhiều yếu tố tự nhiên nhất là những yếu tố khí hậu biến đổi có chu kì theo các quy luật thiên văn: vận động của Trái Đất quanh trục của mình hay trên quỹ đạo quay quanh Mặt Trời, sự vận động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất với sự dao động của thủy triều. Tính chu kì đó đã quyết định đến mọi quá trình sinh lí – sinh thái diễn ra ngay trong cơ thể của mỗi loài, tạo cho sinh vật hoạt động theo những nhịp điệu chuẩn xác như chiếc đồng hồ sinh học.

Đáp án cần chọn là: C

 Câu 30: Nhịp sinh học là:

  1. Sự thay đổi về tập tính của động vật
  2. Sự thay đổi đặc điểm cấu tạo cơ thể theo tác động môi trường
  3. Phản ứng cơ thể với những thay đổi mang tính chu kỳ của môi trường
  4. Sự thay đổi các hoạt động ở sinh vật theo điều kiện môi trường

Đáp án:

Nhịp sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng trước sự thay đổi theo chu kì của môi trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Loài voi phân bố ở vùng ôn đới và vùng nhiệt đới ấm áp. Theo quy tắc Becman, điều nào sau đây là đúng

  1. Kích thước voi vùng ôn đới lớn hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ voi ôn đới dày hơn voi nhiệt đới.
  2. Kích thước voi vùng ôn đới nhỏ hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ voi ôn đới dày hơn voi nhiệt đới.
  3. Da voi vùng nhiệt đới dày hơn vùng ôn đới
  4. Kích thước voi vùng ôn đới lớn hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ voi ôn đới mỏng hơn voi nhiệt đới.

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

  • Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.
  • Ví dụ: voi, gấu sống ở vùng lạnh kích thước to hơn voi, gấu ở vùng nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Cùng loài gấu phân bố ở Bắc cực và vùng nhiệt đới ấm áp. Theo quy tắc Becman, điều nào sau đây là đúng?

  1. Kích thước gấu bắc cực lớn hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ gấu bắc cực mỏng hơn gấu nhiệt đới.
  2. Kích thước gấu bắc cực nhỏ hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ gấu bắc cực dày hơn gấu nhiệt đới.
  3. Da gấu vùng nhiệt đới dày hơn gấu bắc cực.
  4. Kích thước gấu bắc cực lớn hơn vùng nhiệt đới, lớp mỡ gấu bắc cực dày hơn gấu nhiệt đới.

Đáp án:

Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman)

Động vật hằng nhiệt sống ở vùng có khí hậu lạnh thì có kích thước cơ thể lớn hơn so với những động vật cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp (tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể (S/V) giảm, để hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể). Đồng thời, chúng có lớp mỡ dày nên khả năng chống rét tốt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Sinh vật có những tác động nào trở lại môi trường?

  1. giảm nhẹ tác động của các nhân tố sinh thái.
  2. biến đổi môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình.
  3. làm cho bề mặt hành tinh biến đổi lớn lao.
  4. tất cả các ý trên

Đáp án:

Sinh vật không chỉ bị chi phối bởi các nhân tố sinh thái mà còn tác động trở lại, làm giảm nhẹ tác động của các nhân tố đó và dẫn đến sự biến đổi của môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình.

Sự tác động của tất cả các sinh vật trên Trái Đât làm cho bề mặt hành tinh biến đổi lớn lao.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Tác động nào sau đây không phải là tác động của sinh vật trở lại môi trường?

  1. giảm nhẹ tác động của các nhân tố sinh thái.
  2. biến đổi môi trường.
  3. Tạo nên núi cao, hồ sâu
  4. thay đổi bề mặt Trái đất.

Đáp án:

Sinh vật không chỉ bị chi phối bởi các nhân tố sinh thái mà còn tác động trở lại, làm giảm nhẹ tác động của các nhân tố đó và dẫn đến sự biến đổi của môi trường theo hướng có lợi cho đời sống của mình.

Sự tác động của tất cả các sinh vật trên Trái Đât làm cho bề mặt hành tinh biến đổi lớn lao.

Đáp án cần chọn là: C

IV/ Bài tập trắc nghiệm tổng hợp

Câu 1: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật

B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật

C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật

D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén đời sống của sinh vật

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 2: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường

A. đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật

B. đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước

C. vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước

D. đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 3: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

A. tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật

B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật

C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học của môi trường xung quanh sinh vật

D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 4: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm

A. thực vật, động vật và con người

B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người

C. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.

D. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 5: Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là

A. nhân tố hữu sinh

B. nhân tố vô sinh

C. các bệnh truyền nhiễm

D. nước, không khí, độ ẩm, thực vật ưa sáng

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 6: Giới hạn sinh thái là

A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian

B. khoảng xác định mà ở đó loài sống thuận lợi nhất hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu

C. không chống chịu mà ở đó đời sống của loài ít bất lợi

D. khoảng cực thuận mà ở đó loài sống thuận lợi nhất

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 8: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng hẹp

B. Loài sống ở vùng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn so với loài sống ở vùng cửa sống

C. Cở thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể cùng lứa tuổi nhưng không bị bệnh

D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 9: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái

A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất

B. ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất

C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường

D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 10: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố

A. hạn chế        B. rộng

C. vừa phải        D. hẹp

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 11: Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố

A. hạn chế        B. rộng

C. vừa phải        D. hẹp

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 12: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số nhân tố này nhưng lại hẹp đối với một số nhân tố khác thì chúng thường có vùng phân bố

A. hạn chế        B. rộng

C. vừa phải        D. hẹp

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 13: Những hiểu biết về giới hạn sinh thái của sinh vật có ý nghĩa

A. đối với sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập vật nuôi

B. ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp

C. trong việc giải thích sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập, thuần hóa các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp

D. đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất, thuần hóa các giống vật nuôi

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 14: Nơi ở là

A. khu vực sinh sống của sinh vật

B. nơi cư trú của loài

C. khoảng không gian sinh thái

D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 15: Ổ sinh thái là

A. khu vực sinh sống của sinh vật

B. nơi thường gặp của loài

C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển ổn định, lâu dài của loài

D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 16: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm

A. thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình thành các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng.

B. tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây

C. thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật

D. ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 17: Đối với động vật, ảnh hưởng tới

A. hoạt động kiếm ăn, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian

B. hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản

C. hoạt động kiếm ăn, khả năng sinh trưởng, sinh sản

D. hoạt động, khả năng sinh trưởng, sinh sản, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 18: Nhiệt độ ảnh hưởng tới động vật qua các đặc điểm sau

A. sinh thái, hình thái, quá trình sinh lí, hoạt động sống

B. hoạt động kiếm ăn, hình thái, quá trình sinh lí

C. sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí

D. sinh thái, sinh sản, hình thái, quá trình sinh lí

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 19: Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể

A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

B. luôn thay đổi

C. tương đối ổn định

D. không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 20: Sinh vật hằng nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể

A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

B. luôn thay đổi

C. tương đối ổn định

D. ổn định và không phụ thuộc vaò nhiệt độ môi trường

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 21: Trong các nhóm động vật sau, nhóm thuộc động vật biến nhiệt là

A. cá sấu, ếch đồng, giun đất, mèo

B. cá voi, cá heo, mèo, chính bồ câu

C. thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép

D. cá rô phi, tôm đồng, cá thu, thỏ

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 22: Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật

A. một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác

B. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác

C. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh

D. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 23: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau

A. có giới hạn sinh thái khác nhau

B. có giới hạn sinh thái giống nhau

C. có thể có giới hạn sinh thái giống nhau hoặc khác nhau

D. có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 24: Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kì sống của chúng

A. không đổi

B. càng dài

C. càng ngắn

D. luôn thay đổi

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 25: Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao,có loài sống dưới thấp, hình thành các ___ khác nhau

A. quần thể

B. ổ sinh thái

C. quần xã

D. sinh cảnh

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 26: Những sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật biến nhiệt?

(1) Vi sinh vật     (2) Chim     (3) Con người.

(4) Thực vật     (5) Thú     (6) Ếch nhái, bò sát.

A. (1), (2) và (5)

B. (1), (4) và (6)

C. (2), (3) và (5)

D. (1), (3) và (6)

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 27: Những sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt?

(1) Động vật không xương sống

(2) Thú

(3) Lưỡng cư, bò sát

(4) Nấm

(5) Thực vật

(6) Chim

A. (1), (2) và (4)

B. (2), (3) và (6)

C. (1), (3), (4) và (5)

D. (1), (3), (4) và (6)

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 28: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là

(1) Môi trường không khí     (2) Môi trường trên cạn     (3) Môi trường đất

(4) Môi trường xã hội     (5) Môi trường nước     (6) Môi trường sinh vật

A. (1), (2), (4) và (6)

B. (1), (3), (5) và (6)

C. (2), (3), (5) và (6)

D. (2), (3), (4) và (5)

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 29: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là

A. môi trường

B. giới hạn sinh thái

C. ổ sinh thái

D. sinh cảnh

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 30: Thỏ sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi nhỏ hơn tai, đuôi và các chi của thỏ sống ở vùng nhiệt đới, điều đó thể hiện quy tắc nào?

A. Quy tắc về kích thước cơ thể.

B. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể.

C. Do đặc điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt

D. Do đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 31: Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?

A. Rừng mưa nhiệt đới

B. Cá rô phi

C. Đồng lúa

D. Lá khô

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 32: Đặc điểm thích nghi của động vật sống nơi thiếu ánh sáng là

A. cơ quan thị giác tiêu giảm

B. cơ quan thị giác phát triển mạnh

C. nhận biết đồng loại nhờ tiếng nói

D. cơ quan xúc giác tiêu giảm

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 33: Đặc điểm thích nghi với môi trường khô hạn của một số thực vật là

A. tầng cutin rất mỏng

B. lá mỏng

C. rễ cây nông

D. thân cây có nhiều tế bào chứa nước

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 34: Cây ưa sáng có đặc điểm nào sau đây?

A. Lá có màu xanh nhạt, hạt lục lạp nhỏ

B. Phiến lá mỏng, có nhiều tế bào mô giậu

C. Phiến lá mỏng, không có tế bào mô giậu

D. Lá cây có màu xanh sẫm, hạt lục lạp lớn

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 35: Lá của cây ưa bóng có đặc điểm nào sau đây?

A. Lá dày, nằm ngang, có nhiều tế bào mô giậu

B. Lá to, nằm nghiêng, ít hoặc không có mô giậu

C. Lá dày, nằm nghiêng, có nhiều tế bào mô giậu

D. Lá mỏng, nằm ngang, ít hoặc không có tế bào mô giậu

Đáp án:

Đáp án:

Câu 36: Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt Nam là

A. 20°C        B. 25°C

C. 30°C        D. 35°C

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 37: Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ đối với cá rô phi ở Việt Nam là

A. 2°C - 42°C        B. 10°C - 42°C

C. 5°C - 40°C        D. 5,6°C - 42°C

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 38: Loài chuột cát ở đài nguyên có thể chịu được nhiệt độ không khí dao động từ (-50°C) đến (+30°C), trong đó nhiệt độ thuận lợi từ 0°C đến 20°C. Điều này thể hiện quy luật sinh thái

A. giới hạn sinh thái

B. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường

C. không đồng đều của các nhân tố sinh thái

D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 39: Cho các thông tin về giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật dưới đây:

- Loài chân bụng Hydrobia aponenis: (+1°C) – (+60°C).

- Loài đỉa phiến: (+0,5°C) – (+24°C).

- Loài chuột cái đài nguyên: (-5°C) – (+30°C).

- Loài cá chép Việt Nam: (+2°C) – (+44°C).

Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố rộng nhất?

A. Cá chép

B. Chân bụng Hydrobia aponenis

C. Đỉa phiến

D. Chuột cát

Đáp án:

Đáp án: B

Giải thích :

Khi chỉ xét 1 nhân tố sinh thái trong môi trường thì loài nào có giới hạn về nhân tố đó càng rộng thì khả năng phân bố càng rộng và ngược là → Loài chân bụng Hydrobia aponensis có giới hạn nhiệt độ rộng nhất nên phân bố rộng nhất.

Câu 40: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(1) Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tát cả các nhận tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

(2) Ổ sinh thái là tập hợp nhiều loài trong cùng 1 nơi sống.

(3) Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài mỏ ngắn ăn hạt, loài mỏ dài hút mật, loài mỏ sắc nhọn ăn sâu bọ,… là ví dụ về sự phân li ở sinh thái.

(4) Những loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng 1 sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thường có xu hướng trùng lặp về ổ sinh thái.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Đáp án:

Đáp án: C

Giải thích :

(1) đúng, (2) sai, (4) đúng

(3) đúng vì sự khác nhau về kích thước mỏ và cách khai thác nguồn thức ăn → ổ sinh thái đinh dưỡng riêng.

Câu 31: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

I- Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài

II- Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài

III- Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn

IV- Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót

Số phát biểu đúng là

A. 4     B. 2     C. 3     D. 1

Đáp án:

Đáp án: C

Các phát biểu đúng là I, II, IV.

III- sai vì sự trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng hoặc nơi ở mới gây ra sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 32: Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:

I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.

 

IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.

Số phát biểu đúng là:

A. 1.     B. 2.     C. 3.     D. 4.

Đáp án:

Đáp án: C

I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian: đúng.

II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất: đúng.

III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau: sai, ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau của cá thể và ở các trạng thái sinh lí khác nhau có giới hạn sinh thái khác nhau.

IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó: đúng.

Câu 33: Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21ºC đến 35ºC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Tron 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25ºC đến 40ºC, độ ẩm từ 8% đến 95%.

B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12ºC đến 30ºC, độ ẩm từ 90% đến 100%.

C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25ºC đến 30ºC, độ ẩm từ 85% đến 95%.

D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20ºC đến 35ºC, độ ẩm từ 75% đến 95%.

Đáp án:

Đáp án: C

Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ 21ºC đến 35ºC và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm thì loài sẽ bị chết.

Câu 34: Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài?

A. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh

B. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếu

C. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh với nhau

D. Những loại có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng yếu

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 35: Nơi ở là

A. khu vực sinh sống của sinh vật

B. nơi cư trú của loài

C. khoảng không gian sinh thái

D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật

Đáp án:

Đáp án: B

Nơi ở là nơi cư trú của sinh vật

Câu 36: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái

A. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất

B. ở mức phù hợp nhất đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất

C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường

D. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất

Đáp án:

Đáp án: A

Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất

Câu 37: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố

A. hạn chế     B. rộng

C. vừa phải     D. hẹp

Đáp án:

Đáp án: B

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố rộng

Câu 38: Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật.

B. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.

D. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 39: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A. Ánh sáng.     B. Độ ẩm.

C. Cạnh tranh.     D. Nhiệt độ.

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 40: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.

B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.

C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.

D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.

Đáp án:

Đáp án: A

Giải thích:

• Sinh vật thích nghi với môi trường cho nên loài sống ở vùng xích đạo có nhiệt độ môi trường khá ổn định nên sẽ có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn loài sống ở các vùng cực.

• Cơ thể lúc còn non có khả năng chống chịu kém nên có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn các cá thể trưởng thành của cùng loài đó.

• Sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái ngoài khoảng cực thuận thì sinh vật chuyển sang chống chịu và ngoài khoảng chống chịu là diểm gây chết.

• Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có khả năng thích nghi thấp nên vùng phân bố hẹp hơn các loài có giới hạn sinh thái rộng.

Câu 41: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.

II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.

III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.

IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.

A. 3     B. 1     C. 2     D. 4

Đáp án:

Đáp án: A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

I và II đúng vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc mật độ và chịu sự chi phối của mật độ cá thể.

III đúng vì tác động của nhân tố sinh thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của quần thể, do đó dẫn tới làm biến động số lượng cá thể của quần thể.

IV sai vì nhân tố vật lí, hóa học, sinh học đều là nhân tố vô sinh.

Câu 42: Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì:

A. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.

B. Làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.

C. Làm phong phú nguồn sống của môi trường.

D. Làm các cá thể khác nhau của các loài khác nhau bị tiêu diệt.

Đáp án:

Đáp án: B

Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.

Câu 43: Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là

A. hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.

C. sự thay đổi của môi trường và sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã

D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế.

Đáp án:

Đáp án: C

Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là sự thay đổi của môi trường và sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

Câu 44: Phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật:

A. Mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị liên tục mà trong đó sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng được.

B. Điểm cực thuận nằm trong giới hạn sinh thái là một giá trị về điều kiện sinh thái mà ở đó sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất ngay cả khi các nhân tố sinh thái khác nằm ngoài giới hạn.

C. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái đối với sinh vật cũng được coi là ổ sinh thái riêng của nhân tố sinh thái đó đối với sinh vật nêu trên.

D. Những loài chia sẻ chung nhiều vùng giới hạn sinh thái của nhiều nhân tố sinh thái khác nhau thường có xu hướng gia tăng sự cạnh tranh và có thể dẫn đến sự phân ly ổ sinh thái.
Đáp án:

Đáp án: B

Phát biểu KHÔNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật: Điểm cực thuận nằm trong giới hạn sinh thái là một giá trị về điều kiện sinh thái mà ở đó sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất ngay cả khi các nhân tố sinh thái khác nằm ngoài giới hạn.

Câu 45: Trong một sinh cảnh có nhiều loài cùng phát sinh từ một loài gốc ban đầu, chúng là những loài có mối quan hệ họ hàng gần. Trong quá trình sống, chúng sử dụng các yếu tố sống của môi trường giống nhau. Sự cạnh tranh giữa các loài này thường:

A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.

B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt.

C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.

D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 46: Trong số các phát biểu sau về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu nào chính xác?

A. Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau.

B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình.

C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, con người không thuộc hai nhóm trên.

D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau.

Đáp án:

Đáp án: A

Các phát biểu về môi trường và các nhân tố sinh thái cũng như sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên đối với sinh vật, phát biểu đúng là: trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, có loài sống dưới thấp hình thành nên những ổ sinh thái khác nhau.

B. Môi trường chỉ bao gồm các yếu tố vô sinh bao quanh sinh vật thuộc nhóm các nhân tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…) và các yếu tố thổ nhưỡng hay địa hình. → sai, môi trường bao gồm các yếu tố vô sinh và hữu sinh.

C. Người ta chia nhân tố sinh thái thành 2 nhóm: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh, con người không thuộc hai nhóm trên. → sai, nếu chỉ xét 2 nhóm thì con người là nhân tố hữu sinh.

D. Thực vật đều sử dụng quang năng phục vụ cho các hoạt động quang hợp của mình, do đó giới hạn sinh thái đối với ánh sáng của các loài thực vật đều như nhau. → sai, giới hạn sinh thái về ánh sáng của các thực vật khác nhau là khác nhau.

Câu 47: Về môi trường sống xung quanh sinh vật, khẳng định nào dưới đây là chính xác?

A. Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái.

B. Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sinh vật.

C. Mỗi một nhân tố sinh thái của môi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận.

D. Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu sự chi phối của môi trường.
Đáp án:

Đáp án: C

A. Mỗi sinh vật đều có khoảng giới hạn sinh thái như nhau đối với mỗi nhân tố sinh thái. → sai, các sinh vật có khoảng giới hạn sinh thái khác nhau với mỗi nhân tố sinh thái.

B. Các nhân tố sinh thái của môi trường luôn tác động đồng đều lên cơ thể sinh vật, đồng đều lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật và đồng đều lên các giai đoạn phát triển khác nhau của sinh vật. → sai, nhân tố sinh thái tác động khác nhau…

C. Mỗi một nhân tố sinh thái của môi trường đều có một giá trị mà ở đó sinh vật sinh trưởng và phát triển mạnh nhất gọi là điểm cực thuận. → đúng

D. Sinh vật chịu tác động một chiều từ môi trường và sự sinh trưởng phát triển của sinh vật chịu sự chi phối của môi trường. → sai, tác động 2 chiều (tác động qua lại)

Câu 48: Trong một khu vườn cây ăn quả (trái), nhân tố vô sinh là:

A. Chiếc lá rụng     B. Cây mít

C. Con bọ ngựa     D. Con xén tóc

Đáp án:

Đáp án: A

Trong một khu vườn cây ăn quả, nhân tố vô sinh là chiếc lá rụng.

Bài viết liên quan

900
  Tải tài liệu