Sinh học lớp 12 Bài 41: Diễn thế sinh thái
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 41: Diễn thế sinh thái chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh lớp 12.
Bài 41: Diễn thế sinh thái
A. Lý thuyết
I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI
- Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
1. Diễn thế nguyên sinh
Có 2 dạng trên cạn và dưới nước
- Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
- Giai đoạn tiên phong: Các sinh vật đầu tiên phát tán đến hình thành quần xã tiên phong.
- Giai đoạn hỗn hợp: Tiếp theo là các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự và thay thế nhau.
- Giai đoạn đỉnh cực: Giai đoạn cuối hình thành quần xã tương đối ổn định.
2. Diễn thế thứ sinh
- Khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật đã từng sống.
- Do tác động của những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động khai thác quá mức của con người đến mức huỷ diệt.
- Tiếp theo là các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
- Trong điều kiện thuận lợi, qua quá trình biến đổi lâu dài hình thành quần xã tương đối ổn định.
III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI
1. Nguyên nhân bên ngoài
- Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. Sự thay đổi môi trường, khí hậu, mưa bão, lũ lụt, núi lửa …gây chết hàng loạt sinh vật.
2. Nguyên nhân bên trong
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật. Trong số các loài sinh vật, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế.
- Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người như: đốt rừng, san lấp hồ ao, xây đập ngăn sông …là nguyên nhân làm biến đổi quần xã sinh vật.
IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI
- Hiểu được qui luật phát triển của quần xã sinh vật. Dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã được thay thế trong tương lai từ đó có kế hoạch xây dựng, bảo vệ hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Chủ động có những biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Diễn thế sinh thái là
- Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định
- Quá trình biến đổi nhảy cóc của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường.
- Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng quần xã diệt vong
- Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, để đến cuối cùng có một quần xã không thay đổi qua thời gian
Đáp án :
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của
- quần thể qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường.
- quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định
- quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng quần xã diệt vong
- quần thể qua các giai đoạn, để đến cuối cùng có một quần thể không thay đổi qua thời gian.
Đáp án :
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, song song có sự biến đổi của môi trường, để đến cuối cùng có một quần xã tương đối ổn định
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Nguyên nhân bên trong thúc đẩy xảy ra diễn thế sinh thái là
- Sự cạnh tranh sinh học giữa các loài trong quần xã
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã
- Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
- Sự sinh sản của các loài trong quần xã
Đáp án :
Nguyên nhân bên trong gây diễn thế sinh thái là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã → biến đổi điều kiện của quần xã → tạo điều kiện làm biến đổi môi trường trong quần xã → diễn thế sinh thái
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Nguyên nhân bên trong gây nên diễn thế sinh thái là:
- Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
- Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.
- Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.
- Sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
Đáp án :
Nguyên nhân bên trong gây diễn thế sinh thái là do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài ưu thế trong quần xã → biến đổi điều kiện của quần xã → tạo điều kiện làm biến đổi môi trường trong quần xã → diễn thế sinh thái
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là:
- Sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng.
- Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
- Hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.
Đáp án :
Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Khi loài ưu thế “tự đào huyệt chôn mình” thì loài nào sau đây chiếm vị trí của loài ưu thế?
- Loài đặc trưng
- Loài thứ yếu
- Loài chủ chốt
- Loài đặc hữu
Đáp án :
Khi loài ưu thế “tự đào huyệt chôn mình” thì loài thứ yếu sẽ thay thế loài ưu thế,
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Sự phát triển của quá mạnh dẫn đến tự diệt trong diễn thế sinh thái là của?
- Loài đặc trưng
- Loài thứ yếu
- Loài chủ chốt
- Loài ưu thế
Đáp án :
Khi loài ưu thế phát triển của quá mạnh dẫn đến tự diệt , hiện tượng “tự đào huyệt chôn mình” thì loài thứ yếu sẽ thay thế loài ưu thế.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng?
- Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
- Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
- Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
- Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
Đáp án :
Ý A sai vì: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn thay thế dần các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Có bao nhiêu nhận xét đúng về diễn thế nguyên sinh?
(1) Sinh vật đầu tiên phát tán đến môi trường thường là nấm, địa y.
(2) Số lượng loài tăng dần, số lượng cá thể từng loài giảm dần.
(3) Sự biến đổi xảy ra trên môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống.
(4) Kết thúc quá trình diễn thế có thể hình thành quần xã suy thoái.
- 2
- 3
- 4
- 1
Đáp án :
Các phát biểu đúng là : (1),(2)
(3) sai vì diễn thế nguyên sinh là sự biến đổi trên môi trường chưa có sinh vật sinh sống.
(4) sai vì kết thúc diễn thế nguyên sinh là hình thành một quần thể sinh vật ổn định.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của hiện tượng:
- Diễn thế nguyên sinh
- Diễn thế thứ sinh
- Diễn thế khôi phục
- Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục
Đáp án :
Đây là biểu hiện của hiện tượng diễn thế thứ sinh vì trước đó đã có 1 quần xã sinh vật sống ở đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Việc trồng trọt sau khi đốt rừng là một kiểu của
- diễn thế tái sinh
- diễn thế nguyên sinh
- diễn thế thứ sinh
- diễn thế phân hủy
Đáp án :
Đây là diễn thế thứ sinh bởi trước đó đã có 1 quần xã sinh sống tại khu vực này.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tĩnh Lạng Sơn như thế nào?
- Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết→cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế→Trảng cỏ.
- Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi→ Trảng cỏ.
- Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →cây gỗ nhỏ và cây bụi →Trảng cỏ.
- Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →Trảng cỏ.
Đáp án :
A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết→cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế→Trảng cỏ.
B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi→ Trảng cỏ.
C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →cây gỗ nhỏ và cây bụi →Trảng cỏ.
D. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết →rừng thưa cây gỗ nhỏ →cây gỗ nhỏ và cây bụi →cây bụi và cỏ chiếm ưu thế →Trảng cỏ.
Câu 13: Nghiên cứu tại một rừng mưa nhiệt đới vào năm 1990, có một vùng mà các cây to bị chặt phá tạo nên một khoảng trống rất lớn giữa rừng. Sau đó diễn ra quá trình phục hồi theo 3 giai đoạn với sự xuất hiện của bốn loài thực vật A, B, C, D. Trong đó: A là loài cây gỗ, kích thước lớn ưa bóng; B là loài cây thân cỏ ưa sáng; C là cây thân cỏ ưa bóng; D là loài cây gỗ, kích thước lớn, ưa sáng. Trật tự đúng về thứ tự xuất hiện các loài trong quá trình diễn thế là
- B → A →C→ D.
- D →B → C→A
- C→B → D → A.
- B → D → A → C.
Đáp án :
Trật tự đúng là: B → D → A → C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Kết quả của diễn thế thứ sinh:
- Hình thành quần xã ổn định
- Luôn dẫn đến một quần xã đỉnh cực
- Thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái
- Phục hồi thành quần xã nguyên sinh
Đáp án :
Kết quả của diễn thế thứ sinh là thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Diễn thế thứ sinh hình thành nên:
- quần xã bị suy thoái
- quần xã đỉnh cực
- quần xã ổn định
- Phục hồi thành quần xã nguyên sinh
Đáp án :
Kết quả của diễn thế thứ sinh là thường dẫn đến sự hình thành một quần xã bị suy thoái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế?
- Trong những điều kiện nhất định, diễn thế thứ sinh có thể tạo ra một quần xã ổn định.
- Diễn thế nguyên sinh bắt đầu sau khi một quần xã bị phá hủy hoàn toàn bời thiên tai hoặc con người.
- Động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự thay đổi của môi trường.
- Hoạt động của con người luôn gây hại cho quá trình diễn thế sinh thái của các quần xã tự nhiên.
Đáp án :
Khẳng định đúng là A
B sai, diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ một môi trường không có sinh vật
C sai, động lực chủ yếu của quá trình diễn thế là sự biến đổi của quần xã sinh vật
D sai, con người có những hoạt động có ích cho diễn thế sinh thái như: trồng rừng, mở các khu bảo tồn động vật,…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(2) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
(4) Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
(5) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
- 2
- 3
- 1
- 4
Đáp án :
Các phát biểu đúng là: (4)
Ý (1) sai vì : Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có sinh vật
Ý (2) sai vì: Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Ý (3) sai vì: Diễn thế thứ sinh làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
Ý (5) sai vì: Diễn thế thứ sinh diễn ra song song với thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:
(1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
(2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường
(3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật
(4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
Số phương án đúng là:
- 2
- 4
- 3
- 1
Đáp án :
Cả 4 ý trên đều đúng khi ta nghiên cứu diễn thế sinh thái.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái như thế nào?
- Có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người
- Có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai
- Có thể chủ động điều khiển diễn thế sinh thái theo ý muốn của con người
Đáp án :
Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái thể hiện ở việc có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là:
- Sinh khối ngày càng giảm.
- Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
- Độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
- Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
Đáp án :
Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành 1 quần xã tương đối ổn định, đa dạng và lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Trong diễn thế nguyên sinh, đặc điểm nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi chính?
- Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng.
- Số lượng loài càng tăng, số lượng cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
- Giới hạn sinh thái của mỗi loài ngày càng thu hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn.
- Các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ có xu hướng thay thế các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
Đáp án :
Trong diễn thế nguyên sinh, kết quả là hình thành 1 quần xã tương đối ổn định, do đó các loài có tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn chiếm ưu thế hơn các loài có tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau:
(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc,…
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thuỷ sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
(4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
- (2)→(1)→(4)→(3).
- (3)→(4)→(2)→(1).
- (1)→(2)→(3)→(4).
- (1)→(3)→(4)→(2).
Đáp án :
Trật tự đúng của diễn thế là : (1)→(3)→(4)→(2).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
- C → D → B → A
- C → A → B → D.
- C → B → A → D
- C → D → A → B.
Đáp án :
C: loài tiên phong.
B: ưa sáng và thân gỗ đến sống cùng C.
A: ưa bóng và thân gỗ đến sống dưới tán cây ưa sáng B
D: ưa bóng và thân cỏ thường sống dưới tán rừng nơi có ánh sáng yếu→ đến muộn nhất
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên: C → B → A → D.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Cho các thông tin sau về diễn thế sinh thái:
(1) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã tương ứng với các điều kiện môi trường.
(2) Luôn dẫn tới quần xã suy thoái
(3) Quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế luôn song song với quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường
(4) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống.
Có bao nhiêu nhận định đúng phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?
- 2
- 3
- 1
- 4
Đáp án :
Các nhận định đúng là: (1),(3)
Ý (2) (4) là đặc điểm của diễn thế thứ sinh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
- (3) và (4)
- (1) và (4)
- (1) và (2)
- (2) và (3)
Đáp án :
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là : (2) và (3)
(1) là đặc điểm của diễn thế thứ sinh
(4) chưa đúng. Không có quá trình diễn thế nào chắc chắn 100% sẽ dẫn đến suy thoái
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Xu hướng biến đổi nào sau đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dần đến thiết lập trạng thái cân bằng?
- Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm
- Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã dần tiến tới 1
- Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng.
- Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã ngày càng trở nên quan trọng
Đáp án :
Trong quá trình diễn thế sinh thái khi sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm sẽ dần đến thiết lập trạng thái cân bằng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
- Tính đa dạng về loài tăng.
- Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng,
- Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
- Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
Đáp án :
Xu hướng trong quá trình diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm, ổ sinh thái mỗi loài thu hẹp lại, do đó lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn và tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
Phát biểu sai là B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Diễn thế sinh thái là quá trình
A. biến đổi tuần tự từ quần xã này đến quần xã khác
B. thay thế liên tục từ quần xã này đến quần xã khác
C. phát triển của quần xã sinh vật
D. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
Đáp án: D
Câu 29: Diễn thế sinh thái có thể hiểu là
A. sự biến đổi cấu trúc quần thể
B. quá trình thay thế quần xã này bằng quần xã khác
C. mở rộng vùng phân bố
D. tăng số lượng quần thể
Đáp án: B
Câu 30: Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế
A. nguyên sinh
B. thứ sinh
C. liên tục
D. phân hủy
Đáp án: B
Câu 31: Quá trình hình thành 1 ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế
A. nguyên sinh
B. thứ sinh
C. liên tục
D. phân hủy
Đáp án: A
Câu 32: Ý nghĩa của việc nghiên cứ diễn thế sinh thái là
A. kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người
B. chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khái thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người
C. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai
D. chủ động điều khiển diễn thế sinh thái theo ý muốn của con người
Đáp án: B
Câu 33: Quá trình diễn thế sinh thái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn diễn ra theo trinh tự như thế nào?
A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ.B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ.
C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ.
D. Rừng lim nguyên sinh bị chết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ.
Đáp án: CCâu 34: Quần xã sinh vật tương đối ổn định được hình thành sau diễn thế gọi là
A. quần xã trung gian
B. quần xã khởi đầu
C. quần xã đỉnh cực
D. quần xã thứ sinh
Đáp án: C
Câu 35: Rừng nhiệt đới bị chặt trắng, sau 1 thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chong phát triển?
A. cây gỗ ưa sáng
B. cây thân cỏ ưa sáng
C. cây bụi chịu bóng
D. cây gỗ ưa bóng
Đáp án: B
Câu 36: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:
(1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
Phương án đúng là:
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (1), (2), (3) và (4)
Đáp án: B
Câu 37: Cho các phát biểu sau đât về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quá trình diễn thế sinh thái, loài ưu thế chính là những loài đã “tự đào huyệt chon mình”.(2) Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái là do tác động trực tiếp của con người.
(3) Trong diễn thế nguyên sinh, giai đoạn cuối hình thành quần xã có độ đa dạng lớn nhất.
(4) Sau quá trình diễn thế thứ sinh có thể lại bắt đầu quá trình diễn thế nguyên sinh.
(5) Diễn thế sinh thái là sự thay đổi cấu trúc quần xã một cách ngẫu nhiên.
A. 2 B. 3
C. 4 D. 3
Đáp án: D
Giải thích :
(1) đúng vì hoạt động mạnh mẽ của loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện môi trường sống, từ đó tạo cơ hội cho nhóm loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành loài ưu thế mới.
(2) sai, do nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân bên trong và do tác động trực tiếp hay gián tiếp của con người.
(3), (4) đúng.
(5) sai, diễn thế sinh thái là sự thay đổi quần xã 1 cách tuần tự.
→ Đáp án D.
Câu 38: Những quá trình nào sau đât sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái?
(1) Khai thác các cây gỗ, săn bắt các động vật ở rừng.
(2) Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao, hồ, đầm lầy.
(3) Đánh bắt cá ở ao.
(4) Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.
Phương án đúng là
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (3) và (4)
C. (1), (2) và (4)
D. (2), (3) và (4)
Đáp án: C
Câu 39: Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả:
A. Sự cộng sinh giữa các loài.
B. Sự phân huỷ.
C. Quá trình diễn thế.
D. Sự ức chế - cảm nhiễm.
Đáp án: C
Ở hiện tượng trên ta thấy: Có sự thay thế quần xã này bằng quần xã khác, ban đầu là những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện → các sợi mốc → sợi nấm mọc xen kẽ mốc...
Đây là quá trình diễn thế.
Câu 40: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Đáp án: C
Nội dung 1 sai. Diễn thể thứ sinh xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống, diễn thể nguyên sinh xuất hiện ở môi trường chưa từng có sinh vật sinh sống.
Nội dung 2,3 đúng.
Nội dung 4 sai. Cả hai loài diễn thế thường dẫn đến một quần xã tương đối ổn đỉnh.
Câu 41: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: D
Quá trình được mô tả ở trên là quá trình diễn thế sinh thái, có sự biến đổi tuần tự của quần xã tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Nội dung 1 đúng.
Quá trình diễn thế này có thể hình thành nên quần xã đỉnh cực là rừng nguyên sinh với số lượng thành phần loài đa dạng và phong phú. Nội dung 2, 3 đúng.
Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái có thể do sự cạnh tranh gay gắt, trong đó loài ưu thế làm cho điều kiện môi trường biến đổi mạnh đến mức bất lợi cho chính cuộc sống của mình, nhưng lại thuận lợi cho loài ưu thế khác có sức cạnh tranh cao hơn thay thế. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 4 nội dung đúng.
Câu 42: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống)
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
III. Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường
IV. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực
Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Đáp án: C
Nội dung 1 sai. Đây là đặc điểm của diễn thế nguyên sinh.
Nội dung 4 sai. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành quần xã đỉnh cực hoặc quần xã suy thoái.
Các nội dung còn lại đúng.
Câu 43: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã cực đỉnh.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Đáp án: B
Các đặc điểm I, II, IV đúng. Giải thích:
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong (giai đoạn tiên phong). Tiếp theo là giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Giai đoạn cuối hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). Ở diễn thế nguyên sinh không gắn liền với sự phá hại môi trường.
Câu 44: Trong một hồ tương đối giàu đinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do
A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C. cá khai thác quá mức động vật nổi.
D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
Đáp án: B
Câu 45: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái
A. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
D. Trong diễn thế sinh thái, các quẩn xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
Đáp án: D
Phát biểu đúng là D
A sai, diễn thế nguyên sinh diễn ra ở môi trường chưa có sinh vật sinh sống
B sai diễn thế thứ sinh diễn ra ở môi trường đã có sinh vật
C sai vì biến đổi của quần xã tuần tự với dự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh
Câu 46: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế nguyên sinh, càng về giai đoạn sau thì số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài đều tăng.
B. Con người là nguyên nhân chủ yếu bên trong gây ra diễn thế sinh thái.
C. Sự biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi điều kiện tự nhiên của môi trường.
D. Kết thúc diễn thế thứ sinh luôn hình thành quần xã ổn định.
Đáp án: C
Diễn thế sinh thái là sự biến đổi của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
+ A sai vì giai đoạn cuối của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã tương đối ổn định, số lượng loài tăng, số lượng cá thể của mỗi loài giảm
+ B sai vì nguyên nhân bên trong là sự cạnh tranh giữa các loài và hoạt động của loài ưu thế
+ D sai vì kết thúc diễn thế thứ sinh là quần xã ổn định hoặc quần xã suy thoái.
Câu 47: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
Đáp án: D
Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó có một quần xã sinh vật, có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định và có thể bị suy thoái.
A. sai. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống quần xã.
C. sai. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
Câu 48: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự:
A. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
B. Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
C. Thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D. Thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.
Đáp án: B
Diễn thế sinh thái (DTST): là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau, từ dạng khởi đầu được thay thế lần lượt bởi các dạng quần xã tiếp theo tương ứng với sự biến đổi của môi trường và cuối cùng thường dẫn đến 1 quần xã tương đối ổn định.
A. → sai. Biến đổi số lượng cá thể sinh vật-trong quần xã.
C → sai. Thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D → sai. Thay đổi hệ động vật trước, sau đỏ thay đổi hệ thực vật.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Đáp án: A
A. → đúng khi nói về nguyên nhân gây ra diễn thế thứ sinh.
B. → sai. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. → sai. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống nhưng đã bị hủy diệt.
D. → sai. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 50: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đinh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. 5 - 3 - 2 - 4 - 1 B. 5 - 3 - 4 - 2 - 1
C. 5 - 2 - 3 - 4 - 1 D. 1 - 2 - 3 - 4 - 5
Đáp án: B
Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) Kết quả hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã bị suy thoái (giai đoạn cuối).
Ví dụ diễn thế dinh dẫn đến hình thành quần xã ổn định:
(1) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm (cỏ dại,…) (3) Quần xã cây thân thảo (4) Quần xã cây bụi (2) Quần xã cây gỗ lá rộng (1) Quần xã đỉnh cực
Câu 51: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi cửa môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (1) và (2). B. (1) và (4).
C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Đáp án: D
Điểm giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh:
(1) → sai. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống diễn thế thứ sinh.
(2) → đúng. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) → đúng. Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
(4) → sai. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. (Chỉ có diễn thế thứ sinh mới có thế dẫn đến quần xã bị suy thoái).
Câu 52: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Đáp án: B
Diễn thể nguyên sinh: Khởi đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu) → Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) → kết quả hình thành quần xã ổn định (đỉnh cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối). (1) → (3) → (4) → (2).
Bài viết liên quan
- Sinh học 12 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
- Sinh học lớp 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
- Sinh học lớp 12 Bài 42: Hệ sinh thái
- Sinh học lớp 12 Bài 43: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
- Sinh học lớp 12 Bài 44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển