Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh học 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12
Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
A. Lý thuyết
I. CÔNG NGHỆ GEN
1. Khái niệm công nghệ gen
- Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
- Trung tâm của công nghệ gen là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp (kỹ thuật chuyển gen).
2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.
- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách đọc lập với hệ gen của tế bào và có thể gắn vào hệ gen của tế bào.
- Các loại thể truyền: plasmit, virut, NST nhân tạo, thể thực khuẩn.
- Các bước tạo ADN tái tổ hợp:
+ Tách thể truyền và hệ gen cần chuyển ra khổi ế bào.
+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính.
+ Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm giãn màng sinh chất của tế bào nhận.
- Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào tế bào nhận.
* Tải nạp: Trường hợp thể truyền là phagơ, chúng mang gen cần chuyển chủ động xâm nhập vào tế bào chủ (vi khuẩn).
c. Phân lập (tách) dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen
- Khái niệm: Là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.
- Cách để làm biến đổi hệ gen của sinh vật
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của SV
+ Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
a. Tạo động vật chuyển gen
b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen
c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Kĩ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là:
- Kĩ thuật tạo tế bào lai
- Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
- Kĩ thuật cắt gen
- Kĩ thuật nối gen
Đáp án:
Kĩ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là tạo ADN tái tổ hợp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:Kĩ thuật quan trọng của công nghệ gen là:
- Kĩ thuật tạo tế bào lai
- Kĩ thuật nối gen
- Kĩ thuật cắt mở vòng plasmid
- Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
Đáp án:
Kĩ thuật đóng vai trò trung tâm, quan trọng của công nghệ gen là tạo ADN tái tổ hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Enzym giới hạn (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng?
- Phân loại được các gen cần truyền
- Nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
- Nhận biết và cắt ở những điểm xác định.
- Đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
Đáp án:
Enzym giới hạn (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng nhận biết và cắt ở những điểm xác định.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là:
- Restrictaza
- ligaza
- amilaza
- ADN polimeraza
Đáp án:
Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là Restrictaza
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:Trong công nghệ gen, thể truyền là:
- Một phân tử ADN hoặc ARN
- Virut hoặc plasmit
- Virut hoặc vi khuẩn.
- Vi khuẩn Ecoli.
Đáp án:
Trong công nghệ gen, thể truyền là plasmit hoặc virus (có thể là nhiễm sắc thể nhân tạo)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
- Virut hoặc vi khuẩn.
- Plasmit hoặc vi khuẩn.
- Virut hoặc plasmit.
- Plasmit hoặc nấm men.
Đáp án:
Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng cấu trúc virut hoặc plasmit làm thể truyền.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:Thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?
- Có thể ức chế gen của tế bào nhận để gen cần chuyển biểu hiện tính trạng.
- Mang được gen cần chuyển
- Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.
- Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận
Đáp án:
Thể truyền có các đặc điểm sau:
- Mang được gen cần chuyển.
- Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.
- Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận.
Thể truyền không ức chế gen của tế bào nhận khi cần biểu hiện tính trạng nó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
- Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
- Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
- Để giúp enzyme restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
- Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp
Đáp án:
Thể truyền cần mang gen đánh dấu để có thể dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp, từ đó, người ta loại bỏ các tế bào chưa tiếp nhận, tập trung nuôi các tế bào đã tiếp nhận
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì
- Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận
- Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia
- Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
- Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
Đáp án:
Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Nếu không có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận không phiên mã được.
- Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
- Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
- Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Đáp án:
Phát biểu đúng là D
A sai, sự nhân lên của gen của tế bào phụ thuộc vào chu kì tế bào, các enzyme tổng hợp
B sai, thể truyền plasmit chỉ đưa gen vào nằm trong chất tế bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
- Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
- Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
- Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn.
Đáp án:
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Thể truyền có chứa các gen dấu chuẩn như gen kháng sinh. Khi đi vào tế bào nhận, chúng giúp cho các tế bào đó cũng có khả năng kháng lại kháng sinh này. Sau khi đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận, sau đó đua chúng vào môi trường có chứa kháng sinh phù hợp, những tế bào đã chứa ADN tái tổ hợp vẫn có khả năng sống sót và sinh trưởng, còn những tế bào chưa nhận được ADN tái tổ hợp sẽ chết → chọn lọc dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì
- Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận
- Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia
- Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
- Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
Đáp án:
Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Nếu không có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận không phiên mã được.
- Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
- Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
- Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Đáp án:
Phát biểu đúng là D
A sai, sự nhân lên của gen của tế bào phụ thuộc vào chu kì tế bào, các enzyme tổng hợp
B sai, thể truyền plasmit chỉ đưa gen vào nằm trong chất tế bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
- Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
- Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
- Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn.
Đáp án:
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Thể truyền có chứa các gen dấu chuẩn như gen kháng sinh. Khi đi vào tế bào nhận, chúng giúp cho các tế bào đó cũng có khả năng kháng lại kháng sinh này. Sau khi đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận, sau đó đua chúng vào môi trường có chứa kháng sinh phù hợp, những tế bào đã chứa ADN tái tổ hợp vẫn có khả năng sống sót và sinh trưởng, còn những tế bào chưa nhận được ADN tái tổ hợp sẽ chết → chọn lọc dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền?
- Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết.
- Dùng Canxi clonia làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện.
- Dùng xung điện để thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với axit nucleic.
- Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
Đáp án:
Trong kĩ thuật chuyển gen, thường sử dụng thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết
(mang gen đánh dấu, hoặc phát sáng) nhằm có thể nhận biết các dòng tế bào mang ADN tái tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây là không cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen
- Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
- Kích thước càng lớn càng tốt để mang gen.
- Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn
- Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
Đáp án:
vecto chuyển gen là phân tử ADN đặc biệt có khả năng gắn kết được với các phân tử ADN khác.
Điều kiện cần và đủ để có thể là một vecto chuyển gen là:
- Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
- Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn.
- Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
→ Kích thước không là yếu tố quan trọng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen:
- Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
- Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
- Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn.
- Tất cả các ý trên
Đáp án:
1 vecto chuyển gen là phân tử ADN đặc biệt có khả năng gắn kết được với các phân tử ADN khác.
Điều kiện cần và đủ để có thể là một vecto chuyển gen là:
- Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
- Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn.
- Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?
- Ligaza - chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
- Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền
- Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp
- CaCl2 - hóa chất dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Đáp án:
Yếu tố không phù hợp là B restrictase, dùng để tạo đầu dính ở thể truyền và cả ở ADN chứa đoạn gen cần chuyển để tạo ra các đầu dính.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:Yếu tố nào sau đây phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?
- Ligaza - dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp
- Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền.
- Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp.
- CaCl2 - hóa chất chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
Đáp án:
Yếu tố phù hợp là C: Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?
- ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ những nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
- ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại
- Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao
- Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kỹ thuật di truyền.
Đáp án:
C - sai có nhiều loại enzime cắt giới hạn khác nhau → và được phân lập từ nhiều nguồn tế bào khác nhau
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là đúng?
- ADN dùng trong kỹ thuật di truyền chỉ có thể được phân lập từ những nguồn tự nhiên.
- ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
- Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
- Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza có vai trò giống nhau trong kỹ thuật di truyền nên được sử dụng tùy vào từng quy trình.
Đáp án:
A sai- ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ những nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
C sai - Có có nhiều loại enzime cắt giới hạn khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này được phân lập từ nhiều nguồn tế bào khác nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
- Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
- Nối gen của tế bào cho và plasmit của vi khuần tạo nên ADN tái tổ hợp
- Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôlietilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
- Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai
Đáp án:
Thao tác thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen là :
Nối gen của tế bào cho và plasmit của vi khuần tạo nên ADN tái tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
- Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
- Dùng vỉut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
- Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh
- Thê truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân
Đáp án:
Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm:
A. Tạo lực đẩy ADN tái tổ hợp vào bên trong.
B. Làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong
C. Làm dấu hiệu để nhận biết ADN tái tổ hợp trong tế bào nhận
Đáp án:
Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:Trong kỹ thuật di truyền, quy trình chuyển gen được tiến hành theo trình tự:
- Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
- Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → Tạo ADN tái tổ hợp
- Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Đáp án:
Quy trình chuyển gen là: Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26:Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng là:
- 1) → (2) → (3) → (4).
- (2) → (4) → (3) → (1).
- (2) → (1) → (3) → (4).
- (1) → (4) → (3) → (2).
Đáp án:
Trình tự đúng là (1) → (4) → (3) → (2).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kĩ thuật chuyển gen?
- Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách ADN plasmit ra khỏi tế bào.
- Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo ADN tái tổ hợp
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện
Đáp án:
Enzyme cắt giới hạn (restrictaza), cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotide xác định.
- Enzyme nối (ligaza), tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:
(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.
(4) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.
(5) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.
Số phát biểu đúng là:
- 2
- 3
- 4
- 1
Đáp án:
(1) Đúng
(2) Sai
(3) Đúng
(4) Đúng (nhờ virut)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Người ta cắt đoạn ADN mang gen qui định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng
- Phân tử ADN được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là AND tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp
- ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn
- ADN tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với AND NST của tế bào nhận
Đáp án:
Phát biểu sai là B, các ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào bằng cách dùng CaCl2 hoặc xung điện để làm giãn màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Trong kĩ thuật di truyền, trật tự các bước nhằm tạo một plasmit ADN tái tổ hợp là:
- Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - gắn ADN mang gen vào ADN của plasmit.
- Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - cắt ADN mang gen và ADN của plasmit bởi cùng một enzyme - dùng enzyme gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit, đóng vòng ADN plasmit
- Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - đưa đoạn ADN này vào tế bào chất của vi khuẩn - dùng enzyme gắn đoạn ADN này với ADN vi khuẩn.
- Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - trộn các đoạn ADN đã phân lập với vi khuẩn chủ đã xử lí bằng CaCl2 - gắn đoạn ADN mang gen vào plasmit có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn.
Đáp án:
Các bước tạo ra ADN tái tổ hợp là:
- Tinh sạch ADN mang gen mong muốn.
- Cắt ADN mang gen vào ADN của plasmit bởi cùng một enzyme.
- Dùng enzyme gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit, đóng vòng ADN plasmit.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
- Bị tiêu diệt hoàn toàn.
- Sinh trưởng và phát triển bình thường.
- Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
- Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trườņg một loại thuốc kháng sinh khác.
Đáp án:
Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ sinh trưởng và phát triển bình thường do đã có kiểu hình kháng lại tetraxiclin
D sai, khi thêm một loại thuốc kháng sinh khác, do không biết dòng vi khuẩn này có kiểu gen kháng lại thuốc mới thêm hay không nên không thể kết luận được.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn có mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong:
- Môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp.
- Môi trường không có tetraxiclin.
- Môi trường có nồng độ kháng sinh loại bất kì.
- Môi trường có kháng sinh khác nhưng không có tetraxiclin.
Đáp án:
B sai: Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ sinh trưởng và phát triển bình thường do đã có kiểu hình kháng lại tetraxiclin
C sai: Muốn có dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn phải nuôi trong môi trường có nồng độ kháng sinh loại nhất định
D sai, khi thêm một loại thuốc kháng sinh khác, do không biết dòng vi khuẩn này có kiểu gen kháng lại thuốc mới thêm hay không nên không thể kết luận được.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
- Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
- Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
- Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
Đáp án:
Sinh vật biến đổi gen có thể được tạo ra theo các cách sau:
- Đưa thêm 1 gen lạ của 1 loài khác vào hệ gen (gọi là sinh vật chuyển gen)
- Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34:Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
- 1, 3, 5
- 1, 2, 3
- 2, 4, 5
- 3, 4,
Đáp án:
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp: 1,3,5
2: sử dụng trong tạo giống bằng công nghệ tế bào
4: sử dụng trong tạo giống bằng nguồn biến dị tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35:Thành tựu nào sau đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
1. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten
2. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người
3. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người
4. Tạo giống ngô DT4 có năng suất cao, hàm lượng protein cao.
5. Chuột nhắt có gen hormone sinh trưởng của chuột cống.
6. Cừu Dolly được tạo ra bằng sinh sản vô tính
- 1, 3
- 2, 4
- 3, 5
- 4, 6
Đáp án:
Các thành tựu tạo ra từ công nghệ gen là: 1, 2, 3, 5.
4. Giống ngô này được tạo ra nhờ phương pháp gây đột biến
6. Cừu Dolly là sinh vật được tạo ra bằng phương pháp sinh sản vô tính, không có sự biến đổi về bộ gen nên không phải là sinh vật biến đổi gen
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36:Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.
(3) Tạo giống lúa"gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là I 58025A và dòng bố là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là
- 3
- 4
- 6
- 5
Đáp án
Các thành tựu được tạo bằng phương pháp công nghệ gen là: (1) (2) (3) (7) (9)
4, 6, 8 là thành tựu công nghệ tế bào
5 là thành tựu lai giống
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37:Chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn (Penucilium sp) vào vi khuẩn (E.coli) người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh
- Rút ngắn thời gian
- Nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Hạ giá thành sản phẩm.
- Tăng sản lượng.
Đáp án:
Chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn (Penucilium sp) vào vi khuẩn (E.coli) người ta đã hạ được giá thành sản phẩm.
Năm 1944, một ca chữa trị bằng penicillin tốn 200 đô-la, tuy nhiên, giá này hiện nay nhanh chóng giảm xuống, rẻ hơn so với trước đây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Điểm khác biệt cơ bản trong quy trình tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin là
- Loại tế bào nhận
- Nguồn gốc của thể truyền.
- Gen cần chuyển.
- Đặc điểm cấu trúc của ADN tái tổ hợp.
Đáp án:
Tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin đều có chung quy trình chuyển gen bằng ADN tái tổ hợp chỉ khác gen cần chuyển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 39:Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành phần xenlulozo, phương pháp không được sử dụng là:
- Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn
- Chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
- Chuyển gen bằng plasmit
- Chuyển gen bằng súng bắn gen.
Đáp án:
Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành phần xenlulozo người ta thường sử dụng biện pháp chuyển gen trực tiếp qua ống phấn, chuyển gen bằng plasmit hoặc bằng súng bắn gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40:Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là
- chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
- chuyển gen bằng plasmit.
- dùng súng bắn gen.
- chuyển gen nhờ phagơ lamda.
Đáp án:
Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là chuyển gen nhờ phagơ lamda.
Phage lamda là thực thể khuẩn – virut kí sinh lên vi khuẩn chứ không phải là virut kí sinh lên thực vật
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41: Để sản xuất insulin trên qui mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli. Số giải thích đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gen người.
- 3
- 2
- 4
- 1
Đáp án:
Gen của E.coli có cấu trúc không phân mảnh, còn gen của người có cấu trúc phân mảnh nên phải có cơ chế hoàn thiện mARN. Tuy nhiên ở sinh vật nhân sơ không có cơ chế hoàn thiện mARN như ở sinh vật nhân tực nên nếu sử dụng ADN của người rồi cấy vào E.coli, mARN tạo ra không được hoàn thiện nên sẽ không tạo ra sản phẩm như mong muốn.
Giải thích đúng là 4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 42:Để tổng hợp insulin bằng công nghệ gen, người ta gắn gen quy định tổng hợp insulin của người vào plasmit của vi khuẩn tạo ADN tái tổ hợp. Sau đó cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào vi khuẩn E. coli và nhờ sự nhân lên của vi khuẩn E. coli để tạo ra số lượng lớn sản phẩm. Có bao nhiêu kết luận đúng về quá trình trên?
1. Phân tử ADN tái tổ hợp nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn E. coli.
2. Sau khi ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli thì gen quy định tổng hợp insulin tách ra và nhân lên độc lập.
3. Phân tử ADN tái tổ hợp cài xen vào hệ gen vùng nhân của vi khuẩn E. coli.
4. Sản phẩm thu được sau khi nuôi cấy vi khuẩn E. coli là số lượng lớn các phân tử ADN tái tổ hợp.
- 3
- 4
- 1
- 2
Đáp án:
Kết luận đúng là: (1)
Ý (2) , (3),(4) sai vì gen không tách ra , gen không cài xen, và sản phẩm thu được phải là insulin của người.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 43: Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển bằng enzim cắt giới hạn. Số loại enzim cắt giới hạn cần dùng để tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp là:
- 2
- 4
- 3
- 1
Đáp án:
Chỉ cần dùng 1 enzim cắt giới hạn.
Vì việc cắt ADN và cắt thể truyền do cùng một loại enzim thì mới tạo ra các đầu dính phù hợp với nguyên tắc bổ sung, do đó chúng mới nối với nhau được.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44: Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển. Nhưng chỉ cần một enzim cắt giới hạn vì:
- Chỉ tồn tại một loại enzim cắt duy nhất
- Mỗi loại enzim cắt phù hợp với một gen duy nhất
- Cùng một loại enzim cắt sẽ tạo ra các đầu dính phù hợp để chúng có thể nối lại với nhau.
- Gen cần chuyển và plassmit có những đoạn giống nhau nên chỉ cần dùng một loại enzim
Đáp án:
Chỉ cần dùng 1 enzim cắt giới hạn.
Vì việc cắt ADN và cắt thể truyền do cùng một loại enzim thì mới tạo ra các đầu dính phù hợp với nguyên tắc bổ sung, do đó chúng mới nối với nhau được.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 45: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là:
A. công nghệ tế bào
B. công nghệ sinh học
C. công nghệ gen
D. công nghệ vi sinh vật
Đáp án:
Đáp án: C
Câu 46: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim
A. polimeraza
B. ligaza
C. restrictaza
D. amilaza
Đáp án:
Đáp án: B
Câu 47: Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là:
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Đáp án:
Đáp án: A
Câu 48: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng plasmit làm vecto chuyển gen. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về plasmit?
(1) Là phân tử ADN nhỏ, mạch đơn và mạch vòng.
(2) Tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.
(3) Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit.
(4) Trên plasmit chứa gen chống chịu như gen kháng thuốc kháng sinh, gen kháng nhiệt,…
(5) Plasmit có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Đáp án:
Đáp án: B
Phát biểu đúng là: (2), (4), (5)
Câu 49: Thể truyền thực chất là
A. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.
B. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.
D. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.
Đáp án:
Đáp án: B
Câu 50: Đối tượng vi sinh vật thường được sử dụng làm tế bào nhận để tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là
A. virut B. vi khuẩn
C. thực khuẩn D. nấm mốc
Đáp án:
Đáp án: B
Câu 51: Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền
A. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao
B. các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo
C. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp
D. không có các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo
Đáp án:
Đáp án: B
Câu 52: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vecto chuyển gen thường được dùng là plasmit hoặc thể thực khuẩn
B. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzim ligaza
D. Vecto chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 53: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tách ADN của NST tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gen được phép biểu hiện.
Đáp án:
Đáp án: B
Câu 54: Khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ không vào được trong tế bào nhận.
(2) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(3) Thể truyền plasmit là phân tử ADN vòng, kép có trong tế bào chất của vi khuẩn.
(4) Thể truyền plasmit có thể nhân đôi độc lập so với ADN vùng nhân của vi khuẩn.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án:
Đáp án: C
Câu 55: Trong các phát biểu về kĩ thuật chuyển gen dưới đây, phát biểu nào sai?
A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
B. Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh,… người ta sử dụng kĩ thuật chuyển gen.
C. Để đứa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận có thể dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp để làm dãn màng sinh chất tế bào.
D. ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật chuyển gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E. coli nhằm kiểm tra hoạt tính của phân tử ADN tái tổ hợp.
Đáp án: D
Câu 56: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu với mục đích
A. giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
B. dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp
C. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng
D. để plasmit có thể nhận ADN ngoại lai
Đáp án:Đáp án: B
Câu 57: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chin của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị bỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
B. cà chua này là thể đột biến
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virut
D. gen sản sinh ra etilen đã bị bất hoạt
Đáp án:Đáp án: D
Câu 58: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người
B. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten
C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao
D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa
Đáp án:Đáp án: C
Câu 59: Những thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
(1) Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống
(3) Tạo ra cừu Đôly.
(4) Tạo ra giống nho tam bội không hạt.
(5) Tạo giống cây bông chống sâu hại.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (5)
C. (3) và (4)
D. (4) và (5)
Đáp án:Đáp án: B
Câu 60: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
A. (1)
B. (1) và (2)
C. (2) và (4)
D. (1) và (4)
Đáp án:Đáp án: A
Câu 61: Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là:
A. (3) → (4) → (2) → (1)
B. (1) → (4) → (3) → (2)
C. (1) → (3) → (4) → (2)
D. (2) → (3) → (4) → (2)
Đáp án:Đáp án: C
Câu 62: Khi nói về công nghệ gen, có bao nhiêu phát biểu trong số cá phát biểu sau đây là đúng?
(1) Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm cho biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.
(2) Cà chua có gen quy định tổng hợp etilen là thành tựu của công nghệ gen.
(3) Công nghệ gen có thể tái tổ hợp vật chất di truyền của các loài khác xa nhau về nguồn gốc.
(4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án:Đáp án: C
Câu 63: Trong các phát biểu về kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thể truyền thường dùng là plasmit, virut hoặc 1 số NST nhân tạo.
(2) Để tạo ADN tái tổ hợp, cần phải tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(3) Gồm 3 bước là tách, cắt và nối AND.
(4) Sử dụng 2 loại enzim cắt giới hạn khác nhau để cắt thể truyền và gen cần chuyển.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án:Đáp án: C
Câu 64: Để chuyển gen mã hóa hoocmon somatostatin vào vi khuẩn E. coli, người ta dùng thể truyền là plasmit có gắn gen kháng thuốc kháng sinh ampixilin. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong moi trường có nồng độ ampixilin diệt khuẩn. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường
B. tồn tại 1 thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác
D. bị tiêu diệt hoàn toàn
Đáp án:Đáp án: A
Câu 65: Trong quá trình t ạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệ m vụ
A. xúc tác hình thành liên k ết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển và thể truyề n.
B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyề n.
C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch của plasmit.
D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cần chuyển và thể truyề n.
Đáp án:Đáp án: B
Trong quá trình t ạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệ m vụ xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyề n.
Câu 66: Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trên là:
A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1).
B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1)
C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2)
Đáp án:Đáp án: B
Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:
(4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào. (3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt. (2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. (5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 67: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là
A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Tạo ADN tái tổ hợp; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận.
C. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim.
D. Tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Đáp án:Đáp án: D
Các bước của kĩ thuật chuyển gen gồm:
a. Tạo ADN tái tổ hợp
* Nguyên liệu:
+ ADN chứa gen cần chuyển.
+ Thể truyền : Plasmit (là ADN dạng vòng nằm trong tế bào chất của vi khuẩn và có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn) hoặc thể thực khuẩn (là virut chỉ ký sinh trong vi khuẩn).
+ Enzim cắt (restrictaza) và enzim nối (ligaza).
* Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
- Phân lập dòng tế bào chứa gen đánh dấu.
Câu 68: Công nghệ gen là quy trình tạo ra
A. Những cơ thể sinh vật có mang gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
B. Những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
C. Những tế bào trên cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Đáp án: B
Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới làm tạo ra những đặc điểm mới ở sinh vật.
Phổ biến hiện nay là kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp để chuyển gen vào sinh vật.
Câu 25: Xét các quá trình sau:
(1). Tạo cừu Dolly.
(2). Tạo giống dâu tằm tam bội.
(3). Tạo giống bông kháng sâu hại.
(4). Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.
Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
A. 3, 4 B. 1, 2
C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4
Đáp án:Đáp án: A
Các ứng dụng của công nghệ gen là (3), (4)
(2) là ứng dụng của gây đột biến
(1) là úng dụng của công nghệ tế bào
Câu 69: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
B. đưa các prôtêin ức chế và trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh
C. là biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành
D. bổ sung gen lành và cơ thể người bệnh
Đáp án:Đáp án: D
(Liệu pháp gen)
Câu 70: Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1). Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2). Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác đểu nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3). Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (2), (3), (4), (1) B. (1), (3), (4), (2)
C. (3), (4), (2), (1) D. (1), (4), (3), (2)
Đáp án:Đáp án: B
Trình tự tạo động vật chuyển gen là (1), (3), (4), (2).
Câu 71: Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là
A. restrictaza và ligaza.
B. restrictaza và ADN- pôlimeraza.
C. ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza.
D. ligaza và ADN-pôlimeraza.
Đáp án:Đáp án: A
Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là : restrictaza (enzyme cắt giới hạn) và ligaza (enzyme nối)
Câu 72: Cho các thành tựu:
I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
IV. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là
A. III và IV. B. I và IV.
C. I và II. D. I và III.
Đáp án:Đáp án: D
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: I, III
II và IV là ứng dụng của gây đột biến nhân tạo
Câu 73: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
A. E. coli. B. Virút.
C. Plasmít. D. Thực khuẩn thể.
Đáp án:Đáp án: C
Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là plasmid
Câu 74: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của:
A. Công nghệ tế bào
B. Công nghệ gen
C. Công nghệ sinh học
D. Kĩ thuật vi sinh
Đáp án:Đáp án: B
Đây là ứng dụng của công nghệ gen
Câu 32: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
Đáp án:Đáp án: C
Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phuơng pháp lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
Câu 75: Cho các thành tựu:
(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.
(4). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là
A. (1) và (3). B. (1) và (4).
C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Đáp án:Đáp án: A
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là: (1) ,(3)
(2) và (4) là ứng dụng của gây đột biến nhân tạo
Câu76: Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì
A. gen không thể tạo ra sản phẩm nằm trong tế bào nhận.
B. gen vào tế bào nhận sẽ không nhân lên và phân li về các tế bào con.
C. khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.
D. gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
Đáp án:Đáp án: C
Thể truyền là một phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào cũng như có khả năng chuyển gen vào hệ gen của tế bào gen cần chuyển sẽ nhân đôi nhiều hơn và tạo ra nhiều sản phẩm hơn khi dùng thể truyền.
Câu 77: Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào.
B. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.
Đáp án:Đáp án: D
Dung hợp hai tế bào trần khác loài thuộc Công nghệ tế bào thực vật.
Câu 78: Kỹ thuật di truyền là
A. kỹ thuật được thao tác trên vật liệu di truyền mức độ phân tử.
B. kỹ thuật được thao tác trên nhiễm sắc thể.
D. kỹ thuật được thao tác trên tế bào nhân thực.
Đáp án:Đáp án: A
Câu 79: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của gen đột biến gọi là
A. liệu pháp gen
B. sửa chữa sai hỏng di truyền
C. phục hồi gen
D. gây hồi biến
Đáp án:Đáp án: A
Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến: thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh, nhằm mục đích phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền
Câu 80: Trong công nghệ tạo giống thì gen đánh dấu có vai trò gì?
A. Phân biệt các loại tế bào khác nhau
B. Giúp nhận biết tế bào đang phân chia
C. Gây biến đổi một gen khác
D. Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp.
Đáp án:Đáp án: D
Người ta thường chèn thêm một gen đánh dấu kèm với gen cần chuyển vào ADN tái tổ hợp. Ví dụ để nhận biết tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, người ta nuôi các tế bào (đã thao tác chuyển gen) trong một môi trường chỉ chứa một loại dinh dưỡng nhất định, và gen đánh dấu giúp tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp giúp tế bào có thể sinh trưởng trong môi trường đó trong khi các tế bào không nhận được ADN tái tổ hợp sẽ không có khả năng này và bị chết
Câu 81: Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của
A. Lai hai tế bào xoma
B. Dùng kỹ thuật vi tiêm
C. Gây đột biến nhân tạo
D. Dùng kỹ thuật chuyển gen nhờ plasmit
Đáp án:Đáp án: D
Câu 82: Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?
A. Nấm mốc. B. Nấm men.
C. Vi khuẩn E.Coli. D. Vi khuẩn lactic.
Đáp án:Đáp án: C
Vi khuẩn E.Coli có thời gian sinh trưởng ngắn (khoảng 20 phút lại nhân đôi 1 lần) và có cấu trúc plasmit nhân đôi độc lập, không ảnh hưởng đến sức sống của E.Coli nên được sử dụng nhiều trong sản xuất các chế phẩm sinh học
Câu 83: Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?
A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
B. Loại bỏ hay bất hoạt một gen nào đó.
C. Làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen.
D. Tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường.
Đáp án:Đáp án: D
Câu 84: Có bao nhiêu ý mô tả về sinh vật biến đổi gen dưới đây?
(1) Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt.
(3) Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gấp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.
(4) Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng họp lyzin cao gâp 300 lần dạng ban đầu.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Đáp án:Đáp án: D
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lại ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo ba cách :
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen (1),(2),(3).
+ Làm biến đổi một gen đã có trong hệ gen (4).
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Bài viết liên quan
- Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
- Sinh học 12 Bài 21: Di truyền y học
- Sinh học 12 Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
- Sinh học 12 Bài 23: Ôn tập phần di truyền học