Sinh học 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh học 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12
Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
A. Lý thuyết
I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH
- Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.
II. NHÓM TUỔI
- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:
+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể.
+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể.
+ Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế è nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ è nghề cá đã khai thác quá mức.
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
1. Phân bố theo nhóm
- Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …)
2. Phân bố đồng đều
- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.
3. Phân bố ngẫu nhiên
- Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
- Là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều kiện sống.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tỉ lệ giới tính là?
- tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
- tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.
- tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..
- không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.
Đáp án:
Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể là?
- Tỷ lệ giới tính.
- Nhóm tuổi.
- Mật độ.
- Kích thước quần thể.
Đáp án:
Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố?
- Tỷ lệ tử vong trong quần thể.
- Thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
- Tùy loài.
- Tất cả các ý trên.
Đáp án:
Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố A, B, C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Tỉ lệ giới tính có thể khác nhau ở?
- Trước và sau mùa sinh sản.
- Các loài khác nhau.
- Các mùa khác nhau.
- Tất cả các ý trên.
Đáp án:
Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố A, B, C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?
- Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
- Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.
- Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.
- Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.
Đáp án:
Phương án phù hợp là C. Vì tuổi sinh lí thường cao hơn tuổi sinh thái.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
1. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
2. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể
3. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực:cái trong quần thể
4. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai
5. Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản
6. Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
- 1
- 3
- 2
- 4
Đáp án:
Các kết luận đúng là : (1) (4) (6)
2 sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể
3 sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
- Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
- Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
- Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
- Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
Đáp án:
Tỷ lệ trước sinh sản thấp, tỷ lệ sau sinh sản cao → quần thể thuộc dạng đang suy thoái
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 50% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 30% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 20% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
- Quần thể đang có xu hướng giảm số lượng cá thể.
- Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
- Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
- Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
Đáp án:
Tỷ lệ trước sinh sản cao, tỷ lệ sau sinh sản thấp → quần thể thuộc dạng đang phát triển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm
- trước sinh sản và đang sinh sản
- trước sinh sản
- đang sinh sản.
- đang sinh sản và sau sinh sản
Đáp án:
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm trước sinh sản và đang sinh sản
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp nhóm tuổi nào trong quần thể?
- Nhóm tuổi trước và sau sinh sản.
- Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản.
- Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
- Chỉ có nhóm đang sinh sản.
Đáp án:
Các các thể thuộc nhóm trước và sau sinh sản sức đề kháng yếu hơn đang trong lứa tuổi sinh sản → mức độ tử vong cao hơn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:
- Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức
- Tiếp tục đánh bắt với mức độ ít
- Không nên tiếp tục khai thác
- Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng
Đáp án:
Khi các mẻ cá có lượng cá lớn chiếm tỷ lệ cao có nghĩa là tỷ lệ cá thể sau sinh sản lớn → Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Xét 3 quần thể của cùng một loài (kí hiệu là A, B và C) có số lượng các cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
A |
250 |
250 |
220 |
B |
300 |
220 |
170 |
C |
160 |
220 |
255 |
Kết luận nào sau đây là đúng?
- quần thể A có số lượng cá thể đang suy giảm.
- quần thể B có số lượng cá thể đang tăng lên.
- quần thể A có kích thước bé nhất.
- quần thể C đang có cấu trúc ổn định.
Đáp án:
A sai, quần thể A là quần thể phát triển ổn định , số lượng cá thể trước sinh sản = sinh sản > sau sinh sản .
B đúng , số lượng cá thể trước sinh sản > sinh sản > sau sinh sản .
C sai, quần thể A có kích thước là 720 còn quần thể C có kích thước là 635
D sai. quần thể C là quần thể đang suy giảm; số lượng cá thể trước sinh sản < sinh sản < sau sinh sản .
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
- Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản
- Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản
- Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
- Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con
Đáp án:
Muốn quần thể trở thành quần thể trẻ và phát triển, cần làm giảm tỷ lệ nhóm tuổi sau sinh sản bằng cách đánh bắt các cá thể ở tuổi sau sinh sản.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Khi đánh bắt cá tại hồ Ba Bể, người ta bắt được rất nhiều các ở giai đoạn con non. Theo em, ban quản lí hồ nên có quyết định như thế nào để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản?
- Tăng cường đánh bắt vì quẩn thể đang ổn định.
- Tiếp tục đánh bắt vì quần thể ở trạng thái trẻ.
- Hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
- Dừng đánh bắt nếu không sẽ bị cạn kiệt tài nguyên.
Đáp án:
Đánh bắt được nhiều cá con → các loài cá to và vừa đang bị khai thác quá mức → Tỉ lệ % các cá thể ở lứa tuổi sinh sản và sau sinh sản giảm mạnh.
Nếu tiếp tục khai thác thì sẽ có nguy cơ khai thác hết các cá thể chưa đến tuổi sinh sản → Quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở ba thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
1. Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển
2. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải
3. Tại thời điểm I có thể tiếp tục đánh bắt
4. Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ
5. Tại thời điểm III có thể tiếp tục đánh bắt
- 1
- 4
- 3
- 2
Đáp án:
Các nhận xét đúng là : (1),(2), (5)
Ý (3) sai vì: thời điểm I quần thể có nhiều cá nhỏ, nếu tiếp tục đánh bắt sẽ làm ảnh hưởng tới quần thể.
Ý (4) sai vì: thời điểm III , tỷ lệ cá thể sau sinh sản cao, có nghĩa là chưa khai thác hết tiềm năng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Ba quần thể cá chép trong 3 hồ cá có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
Quần thể |
Số lượng cá thể |
||
Nhóm tuổi trước sinh sản |
Nhóm tuổi đang sinh sản |
Nhóm tuổi sau sinh sản |
|
(a) |
1500 |
1495 |
1210 |
(b) |
2500 |
700 |
250 |
(c) |
500 |
1250 |
1550 |
Trong các dự đoán sau về các quấn thể trên, dự đoán nào đúng, dự đoán nào sai?
(1) Quần thể (a) có kích thước ổn định theo thời gian.
(2) Quần thể (b) là quần thể đang suy thoái.
(3) Quần thể (c) bị khai thác quá tiềm năng.
(4) Quần thể (b) đang tăng trưởng, quần thể (c) đang suy thoái.
Đáp án:
Xét các dự đoán:
1. Đúng, số lượng cá thể trước sinh sản > đang sinh sản > sau sinh sản.
2. Sai, quần thể b là quầ thể đang phát triển vì số lượng trước sinh sản lớn
4. Đúng,
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
- Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Đáp án:
Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Một quần thể động vật được phân bố trong không gian như thế nào nếu mỗi động vật tích cực bảo vệ lãnh thổ của nó ?
- Đồng đều
- Ngẫu nhiên
- Theo nhóm
- Tuyến tính.
Đáp án:
Mỗi động vật tích cực bảo vệ lãnh thổ của nó → có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể tức phải có kiểu phân bố đồng đều.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều
- Đàn gà rừng.
- Các loài sò sống trong phù sa.
- Các loài sâu trên tán cây rừng.
- Cây thông trong rừng
Đáp án:
Các cây thông trong rừng có kiểu phân bố đồng đều vì có sự cạnh tranh về ánh sáng,.. giữa các cá thể.
A: là phân bố theo nhóm
B và C là phân bố ngẫu nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Những nhóm nào sau đây sẽ có nhiều khả năng phân bố đồոg đều?
- sóc đỏ, tích cực bảo vệ lãnh thổ.
- cá trê, phát triển chủ yếu ở các cạnh của hồ và suối
- nհững cây nho lùn, là loài ký sinh trùng đặc hữu của cây rừng
- cá hồi hồ, sống ở nơi nước lạnh, sâu với lượng oxy hòa tan lớn.
Đáp án:
Nhóm loài có nhiều khả năng phân bố đồոg đều là: sóc đỏ, tích cực bảo vệ lãnh thổ.
Do tập tính tích cực bảo vệ lãnh thổ của mình mà giữa các cá thể sẽ xảy ra sự cạnh tranh dẫn đến sự phân bố đồng đều lãnh thổ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
- Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
- Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
- Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
- Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
Đáp án:
Các cá thể trong quần thể phân bố theo nhóm nhằm hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi của môi trường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là
- làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể duy trì mật độ quần thể thích hợp.
- làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tôn tại của những cá thể khỏe mạnh nhất.
- giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
- làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chổng lại điêu kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn tại của quần thể.
Đáp án:
Phân bố theo nhóm gặp trong môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.→ làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chổng lại điêu kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn tại của quần thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:
- Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
- Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
- Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
- Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Đáp án:
Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của các cá thể có ý nghĩa làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
- Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
- Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
- Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
- Giúp loại bỏ những cá thể yếu ra khỏi quần thể.
Đáp án:
Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể: giúp giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
Hình thức này chỉ xảy ra khi: điều kiện sống môi trường phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
- Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều
- Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực
- Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ
- Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
Đáp án:
Ví dụ về phân bố ngẫu nhiên là D
Ý A sai vì: các cây thông trong rừng thông là phân bố đồng đều.
Ý B sai vì cả 3 ví dụ đều là phân bố theo nhóm
Ý C sai vì đây là ví dụ về phân bố đồng đều.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Sự phân bố của các cây gỗ trong rừng nhiệt đới là
- Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
- Kiểu phân bố theo nhóm.
- Kiểu phân bố đồng đều.
- Kiểu phân bố không theo quy luật nào
Đáp án:
Trong rừng nhiệt đới các cây gỗ phân bố theo kiểu phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
- Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Cho các đặc điểm sau:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
(4) Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợ
Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là:
- (1), (3)
- (4), (2)
- (1), (2), (3)
- (3), (2), (4)
Đáp án:
Đặc điểm của kiểu phân bố ngẫu nhiên là
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
- Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
- Kiểu phân bố này thường ít gặp.
- Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
Đáp án:
Các cá thể phân bố theo nhóm có ý nghĩa làm cho các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Phân bố theo nhóm (hay điểm) là
- dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
- dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
- dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
- dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không thích sống tụ họp với nhau.
Đáp án:
Phân bố theo nhóm (hay điểm) là dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì
- Sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau
- Điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.
- Nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau.
- Điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau.
Đáp án:
Sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì điều kiện sống phân bố không đều giữa miễn núi, đồng bằng, đất liền, hải đảo... và con người có mức thu nhập khác nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32: Trong quần thể người, ta cũng quan sát thấy sự phân bố dân cư một cách không đồng đều, điều đó chứng tỏ:
- mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa.
- các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống.
- nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều.
- kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên.
Đáp án: Trong quần thể người, ta cũng quan sát thấy sự phân bố dân cư một cách không đồng đều, điều đó chứng tỏ: nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33: Điểu không đúng khi kết luận mật độ quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới
A. mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường và tác động của loài đó trong quần xã
B. mức độ lan truyền của vật kí sinh
C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản
D. các cá thể trưởng thành
Đáp án:
Đáp án: D
Câu 34: Mức độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
A. cấu trúc tuổi của quần thể
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể
C. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể
D. tỉ lệ giới tính trong quần thể
Đáp án:
Đáp án: C
Câu 35: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng
B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
C. cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
Đáp án:
Đáp án: A
Câu 36: Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?
B. tỉ lệ đực – cái
C. sức sinh sản
D. độ đa dạng
Đáp án:
Đáp án: D
Câu 37: Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là
A. phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên
B. phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên
C. phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều
D. phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm
Đáp án:
Đáp án: D
Câu 38: Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới
A. cấu trúc tuổi của quần thể
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể
C. khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể
D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Đáp án:
Đáp án: C
Câu 39: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
Đáp án:
Đáp án: C
Câu 40: Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
Đáp án:
Đáp án: A
Câu 41: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể
C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
Đáp án:
Đáp án: A
Câu 42: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
A. nhóm đang sinh sản
B. nhóm sau sinh sản
C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản
D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản
Đáp án
Đáp án: C
Câu 43: Phân bố cá thể theo nhóm là
A. kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp ở những sinh vật sống bầy đàn
B. kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
C. kiểu phân bố làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. kiểu phân bố giúp sinh vật tân dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
Đáp án:Đáp án: A
Câu 44: Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng tháp tuổi nào?
A. dạng suy vong
B. dạng phát triển
C. dạng ổn định
D. tùy từng loài
Đáp án:Đáp án: C
Câu 45: Tuổi sinh thái của quần thể là
A. thời gian sống thực tế của cá thể
B. tuổi bình quân của quần thể
C. tuổi thọ do môi trường quyết định
D. tuổi thọ trung bình của loài
Đáp án:Đáp án: A
Câu 46: Tuổi quần thể là
A. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh
B. tuổi thọ trung bình của loài
C. thời gian sống thực tế của cá thể
D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
Đáp án: D
Câu 47: Tuổi sinh lí của quần thể
A. thời gian sống thực tế của cá thể
B. thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể
C. tuổi thọ do môi trường quyết định
D. tuổi thọ trung bình của loài
Đáp án:Đáp án: B
Câu 48: Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta nên
A. tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định
B. hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái
C. tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ
D. dừng ngau việc đánh bắt, nếu không nguồn cá trong hồ sẽ sạn kiệt
Đáp án:Đáp án: D
Câu 49: Kiểu phân bố đồng đều có đặc điểm
A. thường gặp khi điều kiện môi trường sống phân bố không đồng đều
B. là kiểu phân bố phổ biến nhất
C. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều
D. các cá thể sống thành bầy đàn
Đáp án:Đáp án: C
Câu 50: Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định nào sau đây sai?
A. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì sức sinh sản của quần thể lớn nhất.
C. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống.
D. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
Đáp án:Đáp án: B
Câu 51: Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
---|---|---|---|
Số 1 | 150 | 149 | 120 |
Số 2 | 200 | 120 | 70 |
Số 3 | 100 | 120 | 155 |
Kết luận nào sau đây đúng nhất?
A. Quần thể số 1 được gọi là quần thể suy thoái
B. Quần thể số 2 được gọi là quần thể trẻ
C. Quần thể số 3 được gọi là quần thể ổn định
D. Ở quần thể số 3, số lượng cá thể tiếp tục được tăng lên
Đáp án:Đáp án: B
Giải thích :
– Căn cứ vào số lượng các nhóm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản xác định được quần thể giả, quần thể trẻ và quần thể ổn định.
- Dựa vào bảng số liệu ta thấy: quần thể 1 có nhóm tuổi trước và đang sinh sản số lượng tương đương → quần thể ổn định; quần thể 2 có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn rất nhiều các nhóm còn lại → quần thể trẻ; quần thể 3 có nhóm tuổi đang và sau sinh sản lớn hơn trước sinh sản → quần thể già → Đáp án B.
Câu 52: Cho các phát biểu sau về sự phân bố của quần thể:
(1) Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.
(2) Kiểu phân bố của quần thể các cây bụi ở hoang mạc là kiểu phân bố ngẫu nhiên
(3) Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
(4) Kiểu phân bố theo nhóm xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đồng đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông.
Phương án đúng là:
A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai
C. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
D. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng
Đáp án:Đáp án: A
Giải thích :
– Phân bố theo nhóm: Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống. Hình thức này xảy ra khi điều kiện môi trường sống không đều, các cá thể sống bầy đàn, trú đông,…
- Phân bố đồng đều: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Kiểu phân bố này thường gặp khi điều kiện sống phân bố 1 cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
- Phân bố ngẫu nhiên: Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Kiểu phân bố này thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
→ Đáp án A
Câu 53: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
Đáp án:Đáp án: B
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 54: Tuổi sinh lí là:
A. thời điểm có thể sinh sản.
B. thời gian sống thực tế của cá thể.
C. tuổi bình quân của quần thể.
D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Đáp án:Đáp án: D
Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Câu 55: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
B. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án:Đáp án: D
Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 56: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
A. Mật độ cá thể của quần thế tăng lên quá cao so với sức chứa của môi truờng sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
C. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể
D. Mật độ cá thể của quần thể có khả năng thay đồi theo mùa, năm hoặc tuỳ điều kiện của môi trường
Đáp án:Đáp án: A
Phát biểu sai là A, mật độ quần thể tăng quá cao làm giảm sức sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Câu 57: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
Số 1 | 150 | 149 | 120 |
Số 2 | 250 | 70 | 20 |
Số 3 | 50 | 120 | 155 |
Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
Đáp án:Đáp án: C
A. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá → sai, đây là dạng quần thể suy thoái, số lượng cá giảm.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp → sai.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên → đúng, đây là dạng quần thể phát triển.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất → sai, quần thể 3 có kích thước bé nhất.
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
Số 1 | 130 | 130 | 100 |
Số 2 | 250 | 70 | 20 |
Số 3 | 50 | 120 | 125 |
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Quần thể 1 có số lượng tháp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi
(2). Quần thể 2 có dạng tháp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên
(3). Quần thể 3 có dạng tháp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống
(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Đáp án:Đáp án: C
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
Câu 59: Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể
Một số nhận xét được đưa ra như sau:
I. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
II. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
IV. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 1. B. 3. C. 4 D. 2.
Đáp án:Đáp án: B
Nội dung I đúng.
Nội dung I đúng.
Nội dung II, III đúng.
Nội dung IV sai. Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiên sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt.
Câu 60: Tuổi thọ sinh thái được tính
A. Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi bị chết vì già.
B. Từ khi cá thể sinh ra cho đến khi chết vì nguyên nhân sinh thái.
C. Bằng tuổi trung bình của các cá thể già trong quần thể.
D. Bằng tuổi trung bình của các cá thể còn non trong quần thể.
Đáp án:Đáp án: B
Mỗi quần thể đặc trưng cấu trúc các nhóm tuổi riêng: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản.
Thành phần nhóm tuổi thay đổi từng loài và điều kiện sống của môi trường.
+ Tuổi sinh lí là thời gian sống theo lý thuyết
+ Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế từ khi cá thể sinh ra cho tới khi chết vì nhiều nguyên nhân khác nhau.
+ Tuổi quần thể là tuổi thọ bình quân của các cá thể trong quần thể.
Câu 61: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án: D
Câu 62: Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật.
B. Khi nguồn sống giảm, số cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình có xu hướng giảm mạnh.
C. Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật.
Đáp án:Đáp án: A
Phát biểu đúng là: A
B sai vì khi nguồn sống giảm, các cá thể non và già có xu hướng chết trước, các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình còn tồn tại nhiều hơn.
C sai, người ta không dựa vào tuổi sinh lý khi xây dựng tháp tuổi.
D sai cấu trúc tuổi còn phụ thuộc vào môi trường vì môi trường càng thuận lợi, cá thể càng có thể đạt đến gần hơn tuổi sinh lí của mình.
Câu 63: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng.
C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
Đáp án:Đáp án: D
Ví dụ về phân bố ngẫu nhiên là D.
Ý A sai vì: các cây thông trong rừng thông là phân bố đồng đều.
Ý B sai vì cả 3 ví dụ đều là phân bố theo nhóm.
Ý C sai vì đây là ví dụ về phân bố đồng đều.
Câu 64: Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể
B. Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái
C. Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật
D. Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già
Đáp án:Đáp án: C
Câu 65: Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới:
A. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp
B. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao
C. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp
D. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao
Đáp án:Đáp án: D
Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới là: Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao. Do ở rừng mưa nhiệt đới, tập trung đông đúc các loài sinh vật xảy ra sự cạnh tranh gay gắt thu hẹp ổ sinh thái và tăng cao mật độ quần thể.
Câu 66: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đống đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án:Đáp án: D
Phát biểu không đúng là D.
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể trong quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất, các cá thể sống bầy đàn, khi trú đông, ngủ đông, ...
Câu 67: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng luôn giữ ổn định.
B. Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống.
C. Tỉ lệ giới tính ở tất cả các quần thể luôn đảm bảo là 1 : 1.
D. Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong S.
Đáp án:Đáp án: B
- Phát biểu đúng: Sự phân bố cá thể của quần thể ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống
- Phát biểu sai:
+ A sai vì mật độ cá thể của quần thể không ổn định
+ C sai vì tỉ lệ giới tính ở mỗi loài là khác nhau
+ D sai vì Những cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh thường tăng trưởng theo đường cong J
Câu 68: Nhân tố sinh thái nào khi tác động lên quần thể sẽ bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A. Ánh sáng B. Nhiệt độ
C. Nước D. Mối quan hệ kí sinh – vật chủ
Đáp án:Đáp án: D
Các nhân tố phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể là nhân tố hữu sinh: mối quan hệ giữa các cá thể
Câu 69: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
A. Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản
C. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.
D. Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản
Đáp án:Đáp án: B
Phát biểu sai là B, quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản
Câu 70: Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây/m2. Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái B. Thành phần nhóm tuổi
C. Sự phân bố cá thể D. Mật độ cá thể
Đáp án:Đáp án: C
Sự phân bố cá thể của quần thể. Ở đây các cá thể phân bố tập trung nhiều ở bờ mương nơi có điều kiện thuận lợi và ít tập trung trong khu vực giữa ruộng.
Câu 71: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Đáp án:Đáp án: D
D đúng vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.
B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.
A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng cá thể sau sinh sản nhiều.
Câu 72: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều kiện không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?
A. 30%. B. 20% C. 40%. D. 10%.
Đáp án:Đáp án: C
Ban đầu có số lượng cá thể là 1000 × 0,5 = 500 cá thể. Sau 1 năm, số lượng cá thể là 650. → Đã tăng 150 cá thể → Tỉ lệ tăng trưởng là 150 : 500 = 0,3 = 30%.
Mà tỉ lệ tăng trưởng = Sinh sản – Tử vong → Sinh sản = 30% + 10% = 40%.
Câu 73: Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:
A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
C. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể.
D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.
Đáp án:Đáp án: C
Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.
Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Ví dụ: Cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ,...
Câu 74: Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân tầng.
C. phân bố đồng đều. D. phân bố theo nhóm.
Đáp án:Đáp án: B
Trong quần thể, các cá thể phân bố ngẫu nhiên, đồng đều, hoặc theo nhóm.
Kiểu phân bố phân tầng là kiểu phân bố của các quần thể trong quần xã.
Câu 75: Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
Số 1 | 40% | 40% | 20% |
Số 2 | 65% | 25% | 10% |
Số 3 | 16% | 39% | 45% |
Số 4 | 25% | 50% | 25% |
Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái.
B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
Đáp án:Đáp án: C
Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
♦ Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
→ Quần thể ổn định.
♦ Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.
→ Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
♦ Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
→ Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).
♦ Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
→ Quần thể suy thoái.
Câu 76: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, tùy thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.
Đáp án:Đáp án: C
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai. Các quần thể khác nhau của cùng một loài thường có kích thước khác nhau.
B sai. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
C đúng.
D sai. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
Câu 77: Một quần thể của một loài có mật độ cá thể 15 con/ha. Nếu vùng phân bố của quần thê này rộng 600 ha thì số lượng cá thể của quân thể là
A. 9000 B. 400 C. 885 D. 6000
Đáp án:Đáp án: A
Số lượng cá thể của quần thể là: 15×600 = 9000 cá thể.
Câu 78: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Đáp án:Đáp án: A
Phát biểu I, II, IV đúng.
Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
I đúng vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi làm cho thành phần nhóm tuổi thay đổi. Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng cá thể con non làm cho nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên.
III sai vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ không phản ánh kiểu gen.
IV đúng vì tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.
Bài viết liên quan
- Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- Sinh học 12 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- Sinh học 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)
- Sinh học 12 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
- Sinh học lớp 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã