Sinh học lớp 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh lớp 12.

951
  Tải tài liệu

Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

A. Lý thuyết

I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen

- Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

- Điều hòa hoạt động của gen xảy ra ở nhiều mức độ:

+ Điều hòa phiên mã: Điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.

+ Điều hòa dịch mã: Điều hòa lượng prôtêin được tạo ra.

+ Điều hòa sau dịch mã: Làm biến đổi prô têin sau khi đực tổng hợp để thực hiện chức năng nhất định.

II. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ

1. Cấu trúc của ôpêrôn Lac

* Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành một cụm, có chung một cơ chế điều hòa được gọi là ôpêron.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

* Ôpêrôn Lac gồm 3 thành phần:

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ.

- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.

- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

2. Cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli.

- Khi môi trường không có Lactôzơ:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.

+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành.

+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.

- Khi môi trường có Lactôzơ:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

+ Phân tử Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin.

+ Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành (bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường Lactôzơ.

+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:Điều hòa hoạt động gen chính là

  1. Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
  2. Điều hòa lượng mARN
  3. Điều hòa lượng tARN
  4. Điều hòa lượng rARN

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2:Điều hòa hoạt động của gen chính là:

  1. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
  2. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
  3. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
  4. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3:Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:

  1. Phiên mã
  2. Sau phiên mã
  3. Trước phiên mã
  4. Dịch mã

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4:Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ:

  1. Từ trước phiên mã đến sau dịch mã
  2. Phiên mã
  3. Dịch mã
  4. Ở giai đoạn trước phiên mã

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5:Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

  1. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
  2. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
  3. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
  4. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Đáp án:

Operon Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6:Trình tự các thành phần của một Opêron gồm :

  1. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc
  2. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động
  3. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc
  4. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành

Đáp án:

Operon Lac bao gồm: Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7:Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?

  1. Gen điều hoà
  2. Nhóm gen cấu trúc
  3. Vùng vận hành (O)
  4. Vùng khởi động (P)

Đáp án:

Gen điều hoà không nằm trong Operon Lac.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8:Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

  1. Vùng khởi động của gen điều hòa.
  2. Gen Y của opêron.
  3. Vùng vận hành của opêron. 
  4. Gen Z của opêron.

Đáp án:

Gen điều hoà không thuộc Operon Lac

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9:Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:

  1. Vùng khởi động.
  2. Vùng kết thúc.
  3. Vùng mã hoá
  4. Vùng vận hành.

Đáp án:

Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10:Operator (viết tắt: O) là:

  1. Cụm gen cấu trúc liên quan về chức năng
  2. Vùng vận hành có thể liên kết prôtêin ức chế
  3. Vùng điều hòa đầu gen nơi khởi đầu phiên mã
  4. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế

Đáp án:

Kí hiệu O (operator)  là vùng vận hành có thể liên kết prôtêin ức chế

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11:Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là:

  1. O (operator)
  2. P (promoter)
  3. Z, Y, Z
  4. R

Đáp án:

Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12:Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:

  1. O (operator)
  2. P (promoter)
  3. Z, Y, Z
  4. R

Đáp án:

Vùng khởi động kí hiệu là P (promoter)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13:Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là

  1. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
  2. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
  3. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.
  4. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.

Đáp án:

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã

B: các gen cấu trúc

C: gen điều hoà

D: Operator

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14:Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:

  1. Prôtêin ức chế.
  2. Đường lactozơ.
  3. Enzim ADN-polimeraza.
  4. Đường mantôzơ.

Đáp án:

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15:Chất nào đóng vai trò như tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:         

  1. mARN.
  2. Enzim ARN-polimeraza.
  3. Đường lactozơ.     
  4. Prôtêin ức chế.    

Đáp án:

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16:Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm

  1. Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.
  2. Ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
  3. Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
  4. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Đáp án:

Sự điều hòa hoạt động gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17:Đâu không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?

  1. Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phi.
  2. Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.
  3. Tổng hợp ra ARN.
  4. Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Đáp án:

Sự điều hòa hoạt động gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa tức là Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phi; Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18:Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng

  1. Vận hành.
  2. Điều hòa.
  3. Khởi động.
  4. Mã hóa.

Đáp án:

Enzim ARN polimeraza tương tác với vùng khởi đồng để tiến hành phiên mã.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19:Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?

  1. Vùng khởi động  
  2. Vùng mã hóa   
  3. Vùng vận hành  
  4. Vùng kết thúc

Đáp án:

Ở opêron Lac , protein ức chế liên kết vào vùng vận hành (O)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20:Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do:

  1. Các tế bào nhân thực lớn hơn.
  2. Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.
  3. Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.
  4. Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực đa bào, kiểm soát gen phức tạp hơn so với nhân sơ do các tế bào khác nhau được biết hóa chức năng khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21:Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ:

  1. Các tế bào nhân thực lớn hơn.             
  2. Sinh vật nhân thực đa số có cơ thể đa bào.
  3. Sinh vật nhân thực có quá trình phát triển cá thể phức tạp qua nhiều giai đoạn.
  4. Trong cơ thể sinh vật nhân thực, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực đa bào, kiểm soát gen phức tạp hơn so với nhân sơ do các tế bào khác nhau được biết hóa chức năng khác nhau. Các tế bào nhân thực lớn hơn liên quan đến cấu trúc.            

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22:Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do

  1. Sự điều hòa hoạt động của gen 
  2. Chứa các gen khác nhau
  3. Có các gen đặc thù.
  4. Sử dụng các mã di truyền khác nhau.

Đáp án:

Các tế bào của cơ thể có cùng kiểu gen nhưng có chức năng khác nhau là do sự điều hoà hoạt động của gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23:Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A. Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc

B. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau

C. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau

D. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN

Đáp án:

Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24:Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E li, có bao nhiêu phát biểu đúng

(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.

(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.

(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 5

Đáp án:

Các phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)

Trong Operon Lac gồm :

Vùng khởi động (P) – vùng vận hành (O) – gen cấu trúc Z – gen cấu trúc Y – gen cấu trúc A

Mỗi gen cấu trúc mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit khác nhau – (1) đúng

Mỗi gen đều có cấu trúc gồm 3 vùng : Vùng điều hòa – Vũng mã hóa –Vùng kết thúc => mỗi gen đều có 1 vùng điều hòa nằm ở đầu 3’=> 2 đúng

Các gen có số lần nhân đôi, phiên mã bằng nhau do có chung 1 vùng điều hòa – (3) đúng

Sự nhân đôi, phiên mã, dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Do ở sinh vật nhân sơ, chưa có nhân hoàn chỉnh với màng nhân bao bọc mà ở đây chỉ có 1 vùng nhân nơi chứa vật chất di truyền của tế bào – (4) đúng

Do dùng chung 1 vùng điều hòa, phiên mã cùng nhau nên cả 3 gen này khi phiên mã sẽ tạo ra chỉ 1 mARN chứa thông tin của cả 3 gen  > (5) sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25:Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

  1. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
  2. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
  3. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
  4. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Đáp án:

Cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ, gen điều hòa R đều tổng hợp prôtêin ức chế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26:Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ?

  1. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
  2. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
  3. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
  4. Cả 3 sự kiện trên

Đáp án:

Cả khi môi trường có latozo, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế -> ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã-> Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27:Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza phiên mã ở loại gen nào nhiều nhất

  1. Gen điều hòa
  2. Gen A
  3. Gen Y
  4. Gen Z

Đáp án:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza phiên mã ở gen điều hòa nhiều nhất (Cả khi môi trường có latôzơ và không có latôzơ, gen điều hòa R đều tổng hợp protêin ức chế).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28:Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc.

  1. Mất vùng khởi động
  2. Mất vùng vận hành
  3. Mất gen điều hòa
  4. Mất một gen cấu trúc

Đáp án:

Đột biến mất vùng khởi động và vùng vận hành đều làm cho gen không tổng hợp được.

Đột biến mất một gen cấu trúc thì chỉ tổng hợp được cho 2 gen còn lại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29:Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau:

1. Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã

2. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế

3. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế

4. Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

Những giải thích đúng là

  1. (2), (3)
  2. (2), (3), (4)
  3. (2), (4)
  4. (1), (2), (3)

Đáp án:

Enzyme phân giải protein vẫn được tạo ra chứng tỏ operon lac vẫn hoạt động, các gen vẫn được phiên mã, có thể do:

  • Gen điều hòa bị đột biến không tổng hợp protein ức chế. (2)
  • Vùng vận hành O bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế. (3)

(4)  không đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30:Cho các hiện tượng sau:

(1) Gen điều hòa opêron Lac bị đột biến dẫn đến prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học

(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của opêron Lac.

(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định bị mất chức năng.

(4) Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng găn kết với prôtêin ức chế.

Trong các trường hợp trên khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Đáp án:

- Nguyên nhân dẫn đến khi môi trường không có lactozơ mà Oprêron Lac vẫn thực hiện phiên mã (Opêron luôn mở) là:

+ Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza → gen điều hòa không tổng hợp được prôtêin ức chế.

+ Gen điều hòa bị đột biến dẫn tới tổng hợp prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và không gắn được vào vùng vận hành của Opêron.

+ Vùng vận hành của Opêron bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.

Các trường hợp thoả mãn là: 1,4

(2) sai, nếu mất vùng P thì enzyme ARN pol không thể liên kết để thực hiện phiên mã

(3) sai, đột biến trong gen cấu trúc không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31:Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất

  1. Xúc tác
  2. Ức chế
  3. Cảm ứng
  4. Trung gian.

Đáp án:

Lactozo đóng vai trò là chất cảm ứng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32:Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, chất đóng vai trò của chất cảm ứng là

  1. Prôtêin ức chế
  2. Enzim ARN polimeraza.
  3. Lactozơ.
  4. Cả A, B, C.

Đáp án:

Lactozo đóng vai trò là chất cảm ứng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33:Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?

  1. Khi môi trường có nhiều lactôzơ
  2. Khi có hoặc không có lactôzơ.
  3. Khi môi trường không có lactôzơ.
  4. Khi môi trường có lactôzơ

Đáp án:

Khi môi trường không có lactozơ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34:Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

  1. liên kết vào vùng khởi động.
  2. liên kết vào vùng vận hành.
  3. liên kết vào vùng mã hóa
  4. liên kết vào gen điều hòa

Đáp án:

Khi môi trường không có lactozo thì prôtêin ức chế sẽ ức chế liên kết vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã  

Khi môi trường có lactôzơ thì protein ức chế sẽ liên kết với lactozo, lactozo làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế và nên protein ức chế không liên kết với vùng vận hành do đó quá trình phiên mã vẫn xẩy ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35:Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

  1. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
  2. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
  3. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
  4. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.

Đáp án:

Vì lactozơ liên kết với protein ức chế làm mất cấu hình không gian của protein ức chế → mất tác dụng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36:Theo mô hình operon Lac, lactôzơ làm prôtêin ức chế bị mất tác dụng bằng cách?

  1. Phân hủy prôtêin ức chế.
  2. Làm mất cấu hình không gian của nó.
  3. Làm kết dính prôtêin ức chế lại với nhau.
  4. Biến đổi prôtêin ức chế thành một chất khác.

Đáp án:

Vì lactozơ liên kết với protein ức chế làm mất cấu hình không gian của protein ức chế → mất tác dụng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37:Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

Phương án đúng là:

  1. 1, 2.
  2. 1, 3.
  3. 1, 4.
  4. 1, 2, 4.

Đáp án:

Khi môi trường có chất cảm ứng, các sự kiện xảy ra là 1, 2, 4.

3 xảy ra khi môi trường không có lactozơ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

5. Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp sẽ liên kết vào vùng vận hành

Phương án đúng là:

  1. 1, 3 .
  2. .3, 5.
  3. 1, 4
  4. 2, 5.

Đáp án:

Khi môi trường không có lactôzơ (có chất cảm ứng), các sự kiện xảy ra là 3,5.

2, 4 xảy ra khi môi trường có lactozơ.

1 xảy ra cả khi môi trường có hay không có lactôzơ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39:Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

  1. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
  2. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
  3. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A
  4. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Đáp án:

3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40:Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:

  1. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
  2. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
  3. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A
  4. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A

Đáp án:

Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41:Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?

  1. Mang thông tin quy định protein enzym.
  2. Nơi liên kết với protein ức chế.
  3. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.
  4. Mang thông tin quy định protein ức chế.

Đáp án:

Vùng khởi động có chức năng là nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42:Sơ đồ sau mô tả mô hình cấu trúc của opêon Lac của vi khuẩn E.coli. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

I. Nếu gen điều hòa nhân đôi 4 lần thì gen A cũng nhân đôi 4 lần.

II. Nếu gen Y tạo ra 6 phân tử mARN thì gen Z cũng tạo ra 6 phân tử mARN.III. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần.

IV. Quá trình phiên mã của gen Y nếu có bazơ nitơ dạng hiếm thì có thể phát sinh đột biến gen.

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Đáp án:

Các phát biểu đúng là: I, III, IV

II sai, cả Operon chỉ tạo 1 mARN.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 43: Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?

A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã.

B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.

C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã.

D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.

Đáp án: C

Câu 44: Mối tương quan giữa protein ức chế với vùng vận hành O được thể hiện như thế nào?

A. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

B. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, không diễn ra sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

C. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, enzim phiên mã có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc.

D. Khi môi trường có lactozo, protein ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

Đáp án: A

Câu 45: Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì

A. tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động

B. tất cả các gen trong tế bào có lúc đồng loạy hoạt động, có khi đồng loạt dừng

C. chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động

D. phần lớn các gen trong tế bào hoạt động

Đáp án: C

Câu 46: Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là

A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc.

B. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc.

C. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động.

D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động – vùng vận hành.

Đáp án: B

Câu 47: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân thực?

A. Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.

B. Phần lớn các trình tự nucleotit trên ADN được mã hóa thành các thông tin di truyền.

C. Phần ADN không mã hóa thì đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.

D. Có nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn: từ nhiễm sắc thể (NST) tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.

Đáp án: B

Câu 48: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?

A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế.

B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.

C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã hóa tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

Đáp án: B

Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

A. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên các gen cấu trúc.B. nơi gắn vào của protein ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.

C. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng vận hành.

D. mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng khởi động.

Đáp án: C

Câu 49: Trình tự nucleotit đặc biệt của một operon nơi enzim ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã các gen cấu trúc được gọi là:

A. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

B. tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

C. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.D. tổng hợp các loại enzim tham gia vào phan ứng phân giải đường lactozo.

Đáp án: A

Câu 50: Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:

(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.

(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.

(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.

(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.

Những giải thích đúng là:

A. (2) và (4)

B. (1), (2) và (3)

C. (2) và (3)

D. (2), (3) và (4)

Đáp án: C

Câu 51: Vai trò của lactozo trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là

A. liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polimeraza hoạt động.

B. gắn vào trình tự vận hành operator để khởi đầu quá trình phiên mã ở gen điều hòa.C. hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa.

D. ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra protein điều hòa.

Đáp án: A

Câu 52: Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?

A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.

B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.

D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.

Đáp án: B

Giải thích :

Do các gen nằm trong cùng một operon thì cùng chung một cơ thể điều hòa nên khi nhân đôi được thực hiện với số lần như nhau, hay khi phiên mã thì phiên mã cả cụm gen đó nên số lần phiên mã cũng bằng nhau.

Bài viết liên quan

951
  Tải tài liệu