Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh học 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12 

1595
  Tải tài liệu

Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

A. Lý thuyết

I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN

1. Quy trình

- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.

- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

- Tạo dòng thuần chủng.

2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam

- Tạo được nhiều chủng VSV, nhiều giống lúa, đậu tương… có nhiều đặc tính quý.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Sử dụng Cônsixin tạo được dâu tằm tứ bội 4n.

- Xử lí NMU/Táo Gia Lộc → Táo má hồng cho năng suất cao, phẩm chất tốt, 02 vụ/năm.

- Sản xuất penicilin, vacxin...

II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

1. Công nghệ tế bào thực vật

- Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm → cây mới: Nhân nhanh các giống cây quý, tạo sự đồng nhất kiểu gen của quần thể cây trồng.

- Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp hai tế bào trần) → tạo giống lai khác loài ở thực vật.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhấtLý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm → cây đơn bội (n) cây lưỡng bội (2n).

2. Công nghệ tế bào động vật

a. Nhân bản vô tính động vật

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

Quy trình nhân bảo cừu Dolly

- Tách nhân tế bào của cơ thể cần nhân bản và chuyển vào trứng đã hủy nhân → tế bào chứa nhân 2n của động vật cần nhân bản → Nuôi tế bào chuyển nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi → Cấy phôi vào tử cung cái giống cho mang thai, sinh sản bình thường.

- Tạo được nhiều vật nuôi cùng mang các gen quý.

b. Cấy truyền phôi

- Phôi được tách thành nhiều phôi → tử cung các vật cái giống → mỗi phôi sẽ phát triển thành một cơ thể mới.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 bài 19 | My Aloha

B. Bài tập trắc nghiệm

I/ TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN

Câu 1: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm

  1. Tạo ưu thế lai
  2. Tạo dòng thuần chủng
  3. Gây đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể
  4. Mục đích khác

Đáp án:

Gây đột biến nhân tạo nhằm tạo ra các đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể phục vụ các nghiên cứu, chọn giống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2:Nhằm tạo ra các đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể phục vụ các nghiên cứu, chọn giống, người ta thường

  1. Tạo ưu thế lai
  2. Gây đột biến nhân tạo
  3. Tạo dòng thuần chủng
  4. Lai khác dòng

Đáp án:

Gây đột biến nhân tạo nhằm tạo ra các đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể phục vụ các nghiên cứu, chọn giống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3:Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đổi tượng sinh vật nào?

  1. Vi sinh vật
  2. Thực vật cho hạt
  3. Động vật bậc cao.
  4. Thực vật cho củ

Đáp án:

Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng vi sinh vật vì vi sinh vật vòng đời ngắn, sinh sản nhanh và nhiều, dễ gây đột biến nên dễ tạo ra các sinh vật có tính trạng mong muốn hơn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Để chọn lọc và tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao trong chọn giống thường tiến hành gây ĐB

  1. Đa bội
  2. Dị bội
  3. Mất đoạn
  4. Lặp đoạn

Đáp án:

Hướng tạo thể đa bội được chú trọng nhiều với các giống cây trồng thu hoạch thân, lá, củ vì tạo ra được các cơ quan to, sinh trưởng mạnh, năng suất cao

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5:Sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau để nâng cao năng suất?

1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho.

  1. 1, 2, 3.
  2. 3, 4, 5.
  3. 3, 5, 6.
  4. 1, 2, 4

Đáp án:

Các cây ứng dụng đa bội lẻ để tăng năng suất là các cây không thu hạt: 3,5,6

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6:Hóa chất sử dụng để gây đột biến đa bội là:

  1. Côsixin
  2. 5BU
  3. EMS
  4. NMU

Đáp án:

Hóa chất sử dụng để gây ĐB đa bội là côsixin

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7:Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là

  1. Tạo dòng thuần
  2. Tạo ưu thế lai
  3. Gây đột biến
  4. Tạo biến dị tổ hợp

Đáp án:

Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây đột biến, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8:Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao

  1. Cây lúa
  2. Cây đậu tương
  3. Cây củ cải đường
  4. Cây ngô

Đáp án:

Sử dụng cônsixin → tạo ra thể đa bội → cơ quan sinh dưỡng to.

Do vậy sử dụng chất cônsixin chỉ đem lại hiệu quả cao cho các loài không lấy hạt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao

  1. Cây khoai tây
  2. Cây đậu tương
  3. Cây củ cải đường
  4. Cả A và C

Đáp án:

Sử dụng cônsixin → tạo ra thể đa bội → cơ quan sinh dưỡng to.

Do vậy sử dụng chất cônsixin chỉ đem lại hiệu quả cao cho các loài không lấy hạt (khoai tây: thân củ, củ cài đường: rễ củ).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10:Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?

  1. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
  2. Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
  3. Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
  4. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin.

Đáp án:

Phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.

Đây là vi khuẩn được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11:Cho các thành tựu sau :

1. Tạo giống cà chua bất hoạt gen sản sinh ra etilen.

2. Tạo giống dâu tằm tam bội.

3. Tạo giống gạo vàng, tổng hợp được Beta-caroten.

4. Tạo nho không hạt.

5. Sản xuất protein huyết thanh của người từ cừu.

6. Tạo cừu Doly.

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến ?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: 2,4 (sử dụng coxisin).

Ý (1, 3, 5) : tạo giống bằng công nghệ gen

Ý (6): tạo giống bằng công nghệ tế bào

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến

  1. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được
  2. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần
  3. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật
  4. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn

Đáp án:

Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13:Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến

  1. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được
  2. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần
  3. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật
  4. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn

Đáp án:

Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến là B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14:Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

  1. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
  2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
  3. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
  4. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.

Đáp án:

Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15:Điều nào sau đây thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

  1. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
  2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
  3. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án:

Phương án A, B,C đều thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16:Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:

  1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
  2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
  3. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
  4. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng

Đáp án:

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng

1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến

2. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

3. Tạo dòng thuần chủng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17:Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến

IV. Tạo dòng thuần chủng

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

  1. I → III → II
  2. III → II → I
  3. III → II → IV
  4. II → III → IV

Đáp án:

Quy trình đúng để tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là: III → II → IV

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Phương pháp gây đột biến trong chọn giống chỉ được sử dụng hạn chế ở 1 số nhóm động vật bậc thấp do ở động vật bậc cao có đặc điểm:

  1. Hệ thần kinh phát triển và có độ nhạy cảm cao
  2. Cơ quan sinh dục ở con cái nằm sâu trong cơ thể
  3. Phản ứng rất nhạy và dễ chết khi xử lí bằng tác nhân lí hoá
  4. Tất cả đều đúng

Đáp án:

Phương pháp gây đột biến nhân tạo chỉ được sử dụng hạn chế ở một số nhóm động vật bậc thấp, khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì cơ quan sinh sản của chúng nằm sâu trong cơ thể nên rất khó xử lý. Chúng phản ứng rất nhạy và dễ bị chết khi xử lý bằng các tác nhân lí hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19:Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đổi tượng sinh vật nào?

  1. Vi sinh vật.
  2. Thực vật cho hạt.
  3. Động vật bậc cao.
  4. Thực vật cho củ.

Đáp án:

Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đổi tượng vi sinh vật

Vì vi sinh vật vòng đời ngắn, sinh sản nhanh và nhiều, dễ gây đột biến nên dễ tạo ra các sinh vật có tính trạng mong muốn hơn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20:Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến

  1. thay thế cặp nuclêôtit.
  2. thêm cặp nuclêôtit.
  3. mất đoạn nhiễm sắc thể.
  4. mất cặp nuclêôtit.

Đáp án:

Hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21:Hoá chất 5BU có thể gây đột biến:

  1. mất cặp A-T hoặc cặp G-X
  2. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
  3. thay thế cặp A-T bằng G-X.
  4. Cả B và C.

Đáp án:

Hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit (AT thành GX hoặc ngược lại).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo thành

  1. Cơ thể tam bội.
  2. Cơ thể tứ bội.
  3. Cành cây (ngay vị trí đột biến) tam bội.
  4. Cành cây (ngay vị trí đột biến) tứ bội.

Đáp án:

Sự không phân li bộ NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo ra 1 tế bào 4n, tế bào này phát triển thành cây con và thành cơ thể tứ bội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23:Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở lần nguyên phân thứ 10 của hợp tử sẽ tạo thành

  1. Cơ thể tam bội.
  2. Cơ thể tứ bội.
  3. Thể khảm tam bội.
  4. Thể khảm tứ bội.

Đáp án:

Sự không phân li bộ NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo ra 1 tế bào 4n, tế bào này sau lần nguyên phân thứ 10 sẽ phát triển thành thể khảm tứ bội trên cây lưỡng bội.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Trong chọn giống thực vật, người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến ở giao tử?

  1. Hạt phấn, bầu nhụy.
  2. Hạt nảy mầm.
  3. Đỉnh sinh trưởng của thân.
  4. Hạt khô.

Đáp án:

Để gây đột biến ở giao tử, người ta chiếu tia phóng xạ lên hạt phấn, bầu nhụy của cây.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25:Người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến xôma?

  1. Hạt phấn,
  2. Bầu nhụy.
  3. Đỉnh sinh trưởng của thân.
  4. Hạt khô.

Đáp án:

Để gây đột biến xôma (đột biến trên cơ quan sinh dưỡng), người ta chiếu tia phóng xạ lên đỉnh sinh trưởng của thân

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho

  1. tự thụ phấn.
  2. lai khác dòng.
  3. lai khác thứ.
  4. lai thuận nghịch.

Đáp án:

Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần chủng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27:Ở thực vật, vì sao người ta đã tiến hành cho tự thụ phấn một thể đột biến mới phát sinh

  1. Để tạo dòng thuần chủng, củng cố đặc tính của đột biến
  2. Nhằm lai giống có đột biến với các giống khác.
  3. Để kiểm tra đột biến có bị thoái hóa không.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án:

Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần chủng, củng cố đặc tính của đột biến.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Người ta dùng cônsixin để xử lý các hạt phấn được tạo ra từ quá trình phát sinh hạt phấn bình thường của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb để tạo cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, các cây lưỡng bội này sẽ có kiểu gen

  1. AABB, AaBB, AABb và AaBb.
  2. AABB, AAbb, aaBB và aabb.
  3. Aabb, AaBB, AABb và AaBb.
  4. AABB, Aabb, aaBb và aabb.

Đáp án:

Vì hạt phấn có bộ NST là n, sau khi lưỡng bội hóa chúng sẽ tạo thành các cây đồng hợp (2n): AABB, AAbb, aaBB và aabb.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29:Người ta dùng cônsixin để xử lý các hạt phấn được tạo ra từ quá trình phát sinh hạt phấn bình thường của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBB để tạo cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, các cây lưỡng bội này sẽ có kiểu gen

A. AABB, AaBB.

B. AABB, AAbb.

C. Aabb, AaBB.

D. AABB, aaBB.

Đáp án:

Vì hạt phấn có bộ NST là n, sau khi lưỡng bội hóa chúng sẽ tạo thành các cây đồng hợp (2n): AABB, aaBB.

Đáp án cần chọn là: D

II/ TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Câu 1: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  1. Công nghệ gen
  2. Lai khác dòng.
  3. Lai tế bào xôma khác loài.
  4. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.

Đáp án:

Để tạo giống cây trồng thuần chủng về tất cả các cặp gen, nuôi cấy hạt phấn là phương pháp có hiệu quả nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Công nghệ tế bào nào sau đây ở thực vật có thể tạo ra quần thể giống cây trồng đồng hợp về kiểu gen

  1. Nuôi cấy hạt phấn
  2. Lai tế bào
  3. Nuôi cấy mô tế bào
  4. Nuôi cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấn

Đáp án:

Nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra quần thể giống cây trồng đồng hợp về kiểu gen

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
  2. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội
  3. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
  4. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng

Đáp án:

Nuôi cấy hạt phấn tạo giống có kiểu gen đồng hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4:Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen đồng hợp.
  2. Giống tạo ra có ưu thế lai cao.
  3. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
  4. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.

Đáp án:

Nuôi cấy hạt phấn không tạo ra có ưu thế lai cao vì giống được tạo thành có kiểu gen đồng hợp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5:Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
  2. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (consixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
  3. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
  4. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.

Đáp án:

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến hạt phấn thì tạo ra các dòng lưỡng bội thuần chủng, không tạo dị hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6:Từ một hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra:

  1. Quần thể cây trồng lưỡng bội dị hợp về tất cả các gen
  2. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng có nhiều kiểu gen khác nhau.
  3. Quần thể cây trồng đơn bội đồng loạt giống nhau về kiểu gen
  4. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.

Đáp án:

Từ một hạt phấn bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra các cây trồng lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen giống nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7:Từ một hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra:

  1. Quần thể cây trồng lưỡng bội đồng hợp về một số gen mong muốn.
  2. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng hợp, giống nhau về kiểu gen.
  3. Quần thể cây trồng giống nhau về kiểu gen.
  4. Quần thể cây trồng lưỡng bội về các kiểu gen khác nhau.

Đáp án:

Từ một hạt phấn bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra các cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng hợp, giống nhau về kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Từ một hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra:

  1. Quần thể cây trồng lưỡng bội đồng hợp về một số gen mong muốn.
  2. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng hợp, giống nhau về kiểu gen.
  3. Quần thể cây trồng giống nhau về kiểu gen.
  4. Quần thể cây trồng lưỡng bội về các kiểu gen khác nhau.

Đáp án:

Từ một hạt phấn bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra các cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng hợp, giống nhau về kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9:Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBbTẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:

  1. 20%.
  2. 40%
  3. 100%.
  4. 5%.

Đáp án:

Các tế bào hạt phấn mang kiểu gen đơn bội khi đa bội hóa thì toàn bộ các cây con sẽ có kiểu gen thuần chủng.

→ 100% cây con được tạo ra có kiểu gen thuần chủng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10:Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen Aabb DE/de  . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 40%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:

  1. 20%.
  2. 40%.
  3. 100%.
  4. 5%.

Đáp án:

Các tế bào hạt phấn mang kiểu gen đơn bội khi đa bội hóa thì toàn bộ các cây con sẽ có kiểu gen thuần chủng.

→ 100% cây con được tạo ra có kiểu gen thuần chủng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?

  1. 6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; AaBBddEE; AABBddEe.
  2. 6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; aaBBddEe; AABBddEe.
  3. 4 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aaBBddEE; aaBBddee.
  4. 4 dòng thuần - KG: AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee.

Đáp án:

Số dòng thuần là 2 × 1 × 1 × 2 = 4

Gồm AABBddEE, aaBBddEE, AABBddee, aaBBddee.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Nuôi cấy các hạt phấn của cơ thể AABbddEe, sau đó lưỡng bội hóa để tạo thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống mới? Đó là những giống nào?

  1. 4 giống AABBddEE, AABBddee, AAbbddEE, AAbbddee
  2. 8 giống ABdE, ABde, AbdE, Abde, aBdE, aBde, abdE, abde
  3. 4 giống ABdE, ABde, AbdE, Abde
  4. 4 giống AABBddEE, AABBddee, AAbbDDEE, Aabbddee

Đáp án:

Hạt phấn của cây có kiểu gen AABbddEe có thể là: ABdE, ABde, AbdE và Abde vậy khi lưỡng bội hóa sẽ tạo được 4 giống có kiểu gen thuần chủng: AABBddEE, AABBddee, AAbbddEE, AAbbddee

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13:Để nhân nhanh các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

  1. Nhân bản vô tính
  2. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật
  3. Dung hợp tế bào trần
  4. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh

Đáp án:

Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu đã áp dụng nuối cấy tế bào, mô thực vật.

Từ một mô nhỏ có thế nuôi cấy tạo ra hàng trăm cây con có kiểu gen và đặc điểm di truyền giống hệt nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14:Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu?

  1. Cho cây phong lan này tự thụ phấn.
  2. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.
  3. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này.
  4. Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc giống khác.

Đáp án:

Để tạo ra một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu thì ta thực hiện biện pháp nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh

Vì các tế bào trong cây lan ban đầu có kiểu gen giống nhau , nên các cây con được tạo ra từ các tế bào , mô đó có kiểu gen giống nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nuôi cấy mô – tế bào trong các phát biểu sau?

1. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn giống.

2. Tạo ra quần thể cây trồng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.

3. Nhân nhanh giống cây trồng trong một thời gian ngắn.

4. Góp phần bảo tồn các giống cây quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  1. 4
  2. 1
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

Nuôi cấy mô giúp:
- Tạo ra quần thể cây trồng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.
- Nhân nhanh giống cây trồng trong một thời gian ngắn.
 - Góp phần bảo tồn các giống cây quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô thực vật:

(1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống

(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp

(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn

(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

(1) đúng vì bằng phương pháp nuôi cấy mô, chỉ từ 1 mô ban đầu có thể tạo được rất nhiều cơ thể giống nó, do đó sẽ tiết kiệm được diện tích nhân giống.

(2) sai vì ở phương pháp nuôi cấy mô, các cơ thể tạo ra đều có kiểu gen giống nhau và giống với cơ thể ban đầu. Do vậy không tạo ra biến dị tổ hợp.

(3) đúng vì có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.

(4) đúng vì bằng phương pháp nuôi cấy mô người ta có thể nhân nhanh các giống quý hiếm từ giống quý hiếm ban đầu.

Vậy các phát biểu 1, 3, 4 đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17:Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp

  1. Chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị
  2. Nuôi cấy hạt phấn.
  3. Lai tế bào sinh dưỡng (xoma)
  4. Nuôi cấu tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo

Đáp án:

Người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp lai tế bào sinh dưỡng... Nhờ phương pháp này hai loài này tuy khác xa nhau trong bậc thang tiến hóa nhưng bộ NST của chúng vẫn có thể tồn tại chung trong một tế bào tạo tế bào lai sinh dưỡng nhờ phương pháp này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18:Lai tế bào xôma (hay dung hợp tế bào trần) là:

  1. Dung hợp hai tế bào bất kỳ với nhau
  2. Dung hợp hai giao tử bất kỳ với nhau.
  3. Dung hợp hai loại tế bào sinh dưỡng với nhau
  4. Dung hợp hai loại tế bào sinh dục với nhau.

Đáp án:

Lai tế bào xôma (hay dung hợp tế bào trần) là dung hợp hai loại tế bào sinh dưỡng với nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19:Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

  1. Gây đột biến nhân tạo
  2. Nuôi cấy hạt phấn.
  3. Dung hợp tế bào trần
  4. Nhân bản vô tính.

Đáp án:

Dung hợp tế bào trần tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Nếu hai loài thực vật không thể thụ phấn tự nhiên với nhau làm thế nào để có thể tạo thành cây lai mang đặc điểm của hai loài này:

  1. Cấy truyền phôi.
  2. Nuôi cấy tế bào đơn bội.
  3. Dung hợp tế bào trần.
  4. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Đáp án:

Dung hợp tế bào trần có thể kết hợp bộ NST của 2 loài có đặc điểm khác xa nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21:Một tế bào trứng của một loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển riêng rẽ. Các phôi bào được kích thích để phát triển thành các cá thể, các cá thể này:

  1. Có thể giao phối được với nhau.
  2. Không thể giao phối được với nhau
  3. Nếu cơ thể đó là loại dị giao tử (Ví dụ:XY) thì các cá thể đó có thể giao phối được với nhau
  4. A và C đúng.

Đáp án:

Các cá thể này được tách từ một hợp tử → kiểu gen trong nhân giống nhau, cùng giới tính nên chúng không thể giao phối với nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này:

  1. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
  2. Có giới tính giống hoặc khác nhau.
  3. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
  4. Có mức phản ứng giống nhau.

Đáp án:

Cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau → cùng giới tính, cùng kiểu hình, cùng mức phản ứng (do mức phản ứng của cơ thể do kiểu gen quy định).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23:Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu là để:

  1. Đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật
  2. Nhân giống vô tính các thứ cây mong muốn.
  3. Tạo nên loài lai mới.
  4. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro.

Đáp án:

Phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu dùng để tạo nên loài lai mới, mang bộ gen của cả 2 loài mà không cần đến phép lai hữu tính.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24:Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần là để:

  1. Tạo giống loài mang đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau.
  2. Từ một cây lai tạo ra hai loại sản phẩm khác nhau.
  3. Tạo nên loài lai mới.
  4. Cả A, B và C.

Đáp án:

Phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu dùng để tạo nên loài lai mới, mang bộ gen của cả 2 loài mà không cần đến phép lai hữu tính. Như vậy từ một cây lai tạo ra hai loại sản phẩm khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25:Cây Pomato (cây lai giữa khoai tây và cà chua) được tạo bằng phương pháp:

  1. Cấy truyền phôi
  2. Nuôi cấy tế bào thực vật.  
  3. Nuôi cấy hạt phấn
  4. Dung hợp tế bào trần.

Đáp án:

Cây Pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được hình thành từ phương pháp dung hợp tế bào trần của 2 loài cà chua và khoai tây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26:Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?

  1. Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu
  2. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển
  3. Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản của những con cái khác nhau
  4. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.

Đáp án:

Các cá thể này được tách từ một hợp tử → kiểu gen trong nhân giống nhau, cùng giới tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?

  1. Tạo ra một số lượng lớn cá thể giống nhau trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu
  2. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.
  3. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
  4. Tất cả các phát biểu trên đều đúng

Đáp án:

Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định. Các cá thể này được tách từ một hợp tử → Tạo ra một số lượng lớn cá thể giống nhau trong thời gian ngắn có kiểu gen trong nhân giống nhau, cùng giới tính. Có thể phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28:Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:

  1. Nhân bản vô tính tế bào động vật
  2. Công nghệ sinh học tế bào
  3. Cấy truyền phôi.
  4. Cấy truyền hợp tử

Đáp án:

Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp cấy truyền phôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29:Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.  Kĩ thuật này được gọi là

  1. nhân bản vô tính.  
  2. lai tế bào.
  3. cấy truyền phôi.    
  4. kĩ thuật gen.

Đáp án 

Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.  Kĩ thuật này được gọi là cấy truyền phôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30:Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc hai loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong một trường đặc biệt cho chứng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Cây lai này luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
  2. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
  3. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên
  4. Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính

Đáp án:

Cây lai có bộ NST là 2nA+2nB

Ý A sai : Vì dung hợp 2 tế bào trần nên bộ NST của 2 tế bào được giữ nguyên – nghĩa là trong bộ gen sẽ có các cặp gen dị hợp tử.

Ý B sai : Cây tứ bội – đột biến đa bội là trong bộ NST có một số nguyên lần bộ NST đơn bội của 1 loài

Ý C sai : Cây lai mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài trên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31:Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc hai loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong một trường đặc biệt cho chứng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Cây lai này luôn có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các gen.
  2. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
  3. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài trên
  4. Cây lai này không có khả năng sinh sản hữu tính

Đáp án:

Cây lai có bộ NST là 2nA+2nB

Ý A sai: Vì dung hợp 2 tế bào trần nên bộ NST của 2 tế bào được giữ nguyên – nghĩa là trong bộ gen sẽ có các cặp gen dị hợp tử nhưng không chắc chắn tất cả các cặp đều dị hợp.

Ý B sai: Cây này mang 2 bộ NST lưỡng bội khác nhau chứ không phải 4 bộ NST đơn bội.

Ý C đúng : Cây lai mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài trên.

Ý D sai: Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32:Cho hai phương pháp sau:

- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.

- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.

Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

  1. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
  2. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau
  3. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
  4. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

Đáp án:

Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi tạo ra các các thể có cùng kiểu gen trong nhân

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33:Cho hai phương pháp sau:

- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.

- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.

Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

  1. Tạo ra các cá thể đồng hợp tử.
  2. Tạo ra các cá thể dị hợp tử.
  3. Tạo ra các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
  4. Tạo ra các cá thể đồng nhất về kiểu gen trong nhân.

Đáp án:

Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi tạo ra các cá thể đồng nhất về kiểu gen trong nhân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34:Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?

  1. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
  2. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
  3. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
  4. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân

Đáp án:

Vật chất di truyền của cừu Đôly là ADN trong nhân = nhân của tế bào cho nhân (tế bào tuyến vú của cừu cho nhân)

→ Cơ sở vật chất được hình thành trong quá trình chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35:Cừu Doly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con cừu sau?

  1. Cừu cho trứng.
  2. Cừu mang thai.
  3. Cừu cho nhân tế bào.
  4. Cừu cho trừng và cừu mang thai.

Đáp án:

Cừu Doly có kiểu gen giống với cừu cho nhân tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36:Cho các công đoạn sau:

(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

(2) Phối hợp hai phôi thành một thể khảm.

(3) Tách tế bào trứng của cừu cho trứng, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.

(4) Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để cho phôi phát triển.

(5) Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi theo hướng có lợi cho con người.

(6) Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

Trong các công đoạn trên, có mấy công đoạn được tiến hành trong quy trình nhân bản cừu Đôly?

  1. 3
  2. 2
  3. 5
  4. 4

Đáp án:

Quy trình nhân bản cừu Đôly:

- Tách tế bào trứng của cừu cho trứng, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.

- Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

- Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

- Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để cho phôi phát triển.

→ (3), (6), (1), (4).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37:Cho các bước tao động vật chuyển gen:

(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.

(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.

(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.

Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là

  1. (2) → (3) → (4) → (2)
  2. (1) → (3) → (4) → (2)
  3. (1) → (4) → (3) → (2)
  4. (3) → (4) → (2) → (1)

Đáp án:

Các bước tạo ra động vật chuyển gen là

→ (1) Lấy trứng ra khỏi con vật.

→ (3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.

→ (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.

→ (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38:Khẳng định nào không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?

  1. Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên.
  2. Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh.
  3. Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là một kiểu nhân bản vô tính tự nhiên.
  4. Kĩ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen

Đáp án:

Phát biểu không đúng là nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên. Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là 1 kiểu nhân bản vô tính tự nhiên

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39:Đặc điểm không phải của các thể tạo ra do nhân bản vô tính là:

  1. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
  2. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
  3. Mang các đặc điểm giống hệ cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
  4. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân

Đáp án:

Các cá thể được sinh ra do nhân bản vô tính không mang các đặc điểm của cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó mà là của cá thể cho nhân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 40:Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì:

  1. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.
  2. Các gen ở thực vật không chứa intron
  3. Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật
  4. Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh

Đáp án:

Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh vì tế bào thực vật có tính toàn năng cao hơn tế bào của động vật.

Tế bào thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.

Ở động vật, các tế bào xoma không thể phát triển thành 1 cơ thể được, mà phải cần đến kĩ thuật nhân bản vô tính (lấy nhân tế bào xoma ghép vào trứng đã bỏ nhân).

Kĩ thuật này phức tạp, tốn kém xong lại cho ra các đời con có sức chống chịu kém, không có nhiều ý

nghĩa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41:Trong công nghệ tế bào ở động vật do đặc điểm quan trọng nào mà người ta không sử dụng tế bào sinh dưỡng đã phân hóa như ở thực vật để tạo ra cá thể mới?

  1. Tế bào động vật không có tính toàn năng.
  2. Ở động vật có quá trình phân hóa.
  3. Ở động vật không có quá trình phân hóa.
  4. Tế bào sinh dưỡng ở động vật không phân bào.

Đáp án:

Ở động vật chỉ có các tế bào phôi gốc ban đầu có tính toàn năng, sau một thời gian phân chia thì các tế bào sinh dưỡng bị biệt hóa và không có tính toàn năng. Vì vậy các tế bào sinh dưỡng khi nuôi cấy không có khả năng phả phân hóa để tạo cơ thể mới.

Ở thực vật có thể xảy ra hiện tượng phản phân hóa nếu đem nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trong điều kiện môi trường thích hợp hình thành cơ thể mới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 42:Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ?

(1) Nuôi cấy hạt phấn.

(2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa.

(3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

(4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.

(5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.

(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Đáp án:

(1) Nuối cấy hạt phấn (Đúng)

(2) ít nhất 2 thế hệ (Sai)

(3),(4),(5) Không dùng để tạo dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43:Cho các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn.

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

(5) Tứ bội hóa cơ thể lưỡng bội được tạo ra từ hai dòng bố mẹ thuần chủng khác nhau của cùng một loài.

Có bao nhiêu phương pháp ở trên dùng để tạo ra các dòng thuần ở thực vật?
  1. 2
  2. 3

Đáp án:

(1) Đúng

(2) Sai : Tạo loài lai mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau

(3) Sai: Tạo ưu thế lai

(4) Đúng

(5) Aa → AAaa (Sai)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 44: Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả:

(1) Tách các tế bào soma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây DDEe.

(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBb hoặc DdEE, DDee.

(4) Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBBDDEe.

Số kết quả đúng là

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Đáp án:

Các kết quả đúng là (1), (4).

(2) sai, chỉ tạo ra được 4 dòng thuần chủng.

(3) sai, các cây con tạo ra nhờ phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa là các cơ thể thuần chủng tất cả các cặp gen là AABB, aaBB, DDEE, DDee.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả:

(1) Tách các tế bào soma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây DDEe.

(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 4 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB, DDEE, DDee.

(4) Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBbDdEe.

Số kết quả đúng là

  1. 3
  2. 1
  3. 2
  4. 4

Đáp án:

Các kết quả đúng là (1), (2), (3).

(4) sai, Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBBDDEe.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46:Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau: 1. Thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử. 2. Cây C là một loài mới. 3. Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa. 4. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B. 5. Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính. Số nhận xét chính xác là:

1. Thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử.

2. Cây C là một loài mới.

3. Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.

4. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.

5. Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.

Số nhận xét chính xác là:

  1. 3
  2. 1
  3. 4
  4. 2

Đáp án:

1. Sai, không tạo được hợp tử → cơ chế cách li trước hợp tử.

2. Sai, nếu cây C chưa lai với bố mẹ không tạo ra con lai hoặc con lai không có khả năng sinh sản và cây C chưa tạo ra thế hệ sau giống nó nên chưa đủ cơ sở để công nhận là một loài mới.

3. Sai, cây C là kết quả của hiện tượng dung hợp tế bào trần, không phải là kết quả của lai xa và đa bội hóa.

4. Đúng, có 14 NST tương đồng khác nhau nên nó mang bộ NST của hai loài.

5. Sai, do cây C có thể sinh sản hữu tính, nó thuộc thể song nhị bội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 47:Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau:

1. Thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử.

2. Cây C là một loài mới.

3. Cây C là kết quả của sự dung hợp tế bào trần.

4. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.

5. Cây C có thể sinh sản hữu tính.

Số nhận xét chính xác là:

  1. 3
  2. 4
  3. 1
  4. 2

Đáp án:

1. Sai, không tạo được hợp tử → cơ chế cách li trước hợp tử.

2. Sai, nếu cây C chưa lai với bố mẹ không tạo ra con lai hoặc con lai không có khả năng sinh sản và cây C chưa tạo ra thế hệ sau giống nó nên chưa đủ cơ sở để công nhận là một loài mới.

3. Đúng

4. Đúng, có 14 NST tương đồng khác nhau nên nó mang đặc tính của hai loài A và B..

5. Đúng, cây C có thể sinh sản hữu tính, nó thuộc thể song nhị bội.

Đáp án cần chọn là: A

III/ Bài tập trắc nghiệm tổng hợp

Câu 1: Cho các bước sau:

(1) Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.

(2) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

(4) Tạo dòng thuần chủng.

Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:

A. (1) → (3) → (2)

B. (3) → (2) → (1)

C. (3) → (2) → (4)

D. (2) → (3) → (4)

 

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 2: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với

A. thực vật và vi sinh vật

B. động vật và vi sinh vật

C. động vật bậc thấp

D. động vật và thực vật

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 3: Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo cây lưỡng bọi thuần chủng về tất cả các gen.

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội.

(3) Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài.

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

Các thành tự được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:

A. (3) và (4)

B. (1) và (3)

C. (1) và (2)

D. (2) và (4)

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp tạo ra giống dâu tằm tứ bội (4n), sau đó cho lai nó với giống dâu tằm lưỡng bội để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n).

B. Công nghệ tế bào thực vật giúp nhân giống vô tính các loại cây trông quý hiếm hoặc tạo ra các cây lai khác loài.

C. Kĩ thuật nhân bản vô tính có ý nghĩa trong việc nhân bản động vật biế đổi gen.

D. Trên đối tượng là thực vật và động vật, bằng cách xử lí tác nhân gây đột biế như tia phóng xạ hoặc hóa chất, các nhà di truyền học Việt Nam đã tạo ra nhiều giống cây trồng và vật nuôi có nhiều đặc điểm quý.

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 5: Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp

A. lai tế bào

B. gây đột biến nhân tạo

C. nhân bản vô tính

D. cây truyền phôi

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 6: Trong quy trình nhân bản cừu Đôly, bước nào sau đây là đúng?

A. Lấy trứng của con cừu cho trứng để loại bỏ khối tế bào chất.

B. Lấy nhân từ trứng của con cừu cho trứng.

C. Tế bào trứng mang nhân của tế bào tuyến vú đã được cấy vào tử cung của con cừu khác để phát triển và sinh nở bình thường.

D. Cừu con sinh ra có kiểu hình giống kiểu hình của cừu cho trứng.

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 7: Kĩ thuật nào dưới đây là ứng dụng của công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?

A. Nuôi cấy hạt phấn

B. Nuôi cấy mô tế bào

C. Cấy truyền phôi

D. Nhân bản vô tính

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 8: Bảng dưới đây cho ta biết 1 số thông tin về tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Cột A Cột B
1. Nuôi cấy hạt phấn a) Tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen
2. Lấy tế bào sinh dưỡng b) Cần phải loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai
3. Nuôi cấy mô tế bào c) Cần xử lí chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội
4. Cấy truyền phôi d) Kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi

Trong các phương án dưới đây, phương án nào có tổ hợp ghép đôi đúng?

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d

B. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d

C. 1-c, 2-a, 3-c, 4-d

D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 9: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có sử dụng hóa chất consixin?

A. Nuối cấy mô tế bào và lai tế bào sinh dưỡng

B. Nuối cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấn

C. Nuôi cấy hạt phấn và lai tế bào sinh dưỡng

D. Nuối cấy mô tế bào

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 10: Khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, mô thực vật.

(2) Khi nuối cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành các dòng tế bào đơn bội.

(3) Consixin là hóa chất có hiệu quả rất cao trong việc gây đột biến đa bội.

(4) Trong lai tế bào, người ta nuôi cấy 2 dòng tế bào sinh dục khác loài.

A. 4        B. 3

C. 2        D. 1

Đáp án:

Đáp án: B

Phát biểu đúng là: (1), (2), (3)

Câu 11: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nuôi cấy và lưỡng bội hóa hạt phấn có thể tạo ra đời con có kiểu hình khác cây mẹ.

B. Lai 2 tế bào trần cùng loại tạo ra thể song nhị bộ.

C. Nuôi cấy mô tế bào để tạo ra quần thể cây trông có kiểu gen đa dạng.

D. Cây truyền phôi ở động vật chỉ cần sử dụng 1 cá thể cái để nuôi phôi.

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 12: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các hạt phấn rồi cho lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội. Bằng kĩ thuật lai xa kèm đa bội hóa đã tạo ra thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào là chung cho cả 2 phương pháp?

(1) Đều sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến.

(2) Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

(3) Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

(4) Đều được ứng dụng để nhân nhanh các giống cây quý hiếm.

Đáp án đúng là:

A. (1) và (2)

B. (1) và (3)

C. (1), (2), (3) và (4)

D. (1), (2) và (3)

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 13: Cho các phương án sau:

(1) Nhân bản vô tính.

(2) Lai tế bào sinh dưỡng.

(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.

(5) Lai xa và đa bội hóa.

Các phương pháp dùng dể tạo ra thể song nhị bội là:

A. (1) và (5)

B. (3) và (5)

C. (2) và (5)

D. (4) và (5)

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 14: Từ một cơ thể có kiểu gen AabbDdEE, có thể tạo ra cơ thể có kiểu gen nào sau đây bằng phương pháp nuôi cất hạt phấn và lưỡng bội hóa?

A. AabbDdEE

B. AabbDdEE

C. aabbddEE

D. aaBBddEE

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 11: Có nhiều giống mới được t ạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân t ạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?

A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.

B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyến gen mong muốn,

C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.

D. Cho sinh sản để nhân lên thành giố ng mới

Đáp án:

Đáp án: C

Có nhiều giống mới được t ạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân t ạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn chọn lọc các biế n d ị phù hợp vớ i mục tiêu đã đề ra.

Câu 12: Trong t ạo giố ng bằng công nghệ t ế bào, người ta có thể t ạo ra giống cây trồ ng mớ i mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp

A. Chọn dòng tế bào soma có biến dị

B. Nuôi cấ y hạt phấn

 

C. Dung hợp tế bào trần

D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo

Đáp án:

Đáp án: C

Trong tạo giố ng bằng công nghệ tế bào, người ta có thể t ạo ra giống cây trồ ng mớ i mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp dung hợp t ế bào trần

Câu 13: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là

A. Thực vật     B. Vi sinh vật

C. Động vật     D. Thực vật bậc thấp

Đáp án:

Đáp án: B

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường đạt hiệu quả cao nhất đối với đối tượng là vi sinh vật (vì hệ gen đơn giản, dễ bị tác động và cơ chế sửa sai không quá mạnh).

Câu 14: Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp.

A. cấy truyền phôi.

B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.

C. dung hợp tế bào trần.

D. nuôi cấy hạt phấn.

Đáp án:

Đáp án: C

Cây pomato –cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp dung hợp tế bào trần.

Câu 15: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước cơ bản có trình tự là

A. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng.

B. Xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

C. Tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

D. Xử lí mẫu bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng.

Đáp án:

Đáp án: D

Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:

+ Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến, tùy liều lượng xác định và thời gian xử lí tối ưu.

+ Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn: dựa vào những đặc điểm nhận biết được để tách chúng ra khỏi nhóm các cá thể được xử lí đột biến.

+ Tạo dòng thuần: sau khi chọn lọc xong, chúng ta cho các cá thể sinh sản để nhân lên thành dòng thuần.

Câu 16: Quy trình các nhà khoa học sử dụng hoá chất cônsixin để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có trình tự các bước là xử lí cônsixin

A. Tạo ra giống cây dâu tằm tứ bội (4n); lai dạng tứ bội với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra dạng tam bội.

B. Tạo ra giao tử lưỡng bội (2n); cho giao tử lưỡng bội thụ tinh với giao tử bình thường (n) để tạo ra dạng tam bội.

C. Tạo ra giống cây dâu tằm lục bội (6n); dùng giao tử của cơ thể lục bội cho phát triển thành dạng tam bội.

D. Với cây lưỡng bội; chọn lọc ra cây có kiểu hình tam bội mong muốn; nhân lên thanh dòng thuần chủng.

Đáp án:

Đáp án: A

Quy trình sử dụng consixin trong quá trình tạo giống dâu tằm tam bội (3n) là:

Dâu tằm tam bội (3n) là do lai giữa dâu tằm (4n) và dâu tằm (2n)

+ Tạo giống dâu tằm tứ bội (4n) bằng xử lí consixin giống lưỡng bội 2n.

+ Lai với dạng cây lưỡng bội (2n)

4n × 2n → 3n.

Câu 17: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở

A. Động vật bậc cao.     B. Vi sinh vật.

C. Nấm     D. Thực vật.

Đáp án:

Đáp án: A

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở động vật bậc cao vì có cấu tạo cơ thể phức tạp, hệ gen gốm nhiều gen, gây đột biến ít tạo ra được kết quả mong muốn, mà gây mất cân bằng hệ gen, làm giảm sức sống của cá thể bị đột biến.

Câu 18: Điểm đặc biệt lí thú trong tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn là

A. Có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

B. Cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các gen.

C. Có thể tạo ra cây trưởng thành nhưng chỉ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

D. Cây lưỡng bội tạo ra có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

Đáp án:

Đáp án: D

Nuôi cấy hạt phấn đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa sẽ tạo thành cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

Câu 19: Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n =14) với noãn của một loài thực vật B (2n =14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:

I. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sau hợp tử.

II. Cây C là có thể hình thành nên một loài mới.

III. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.

IV. Cây C không thể được nhân giống bằng phưong pháp lai hữu tính.

Số nhận xét chính xác là:

A. 1.     B. 2.     C. 3.     D. 4.

Đáp án:

Đáp án: B

Nội dung 1 sai. Hợp tử chưa được hình thành nên đây là dạnh cách li trước hợp tử.

Nội dung 2 đúng. Nếu cây C sinh sản được ra thế hệ mới thì cây C sẽ trở thành một loài mới.

Nội dung 3 đúng. Cây C mang bộ NST của 2 loài nên sẽ mang đặc tính của cả 2 loài.

Nội dung 4 sai. Cây C là thể song nhị bội nên có thể có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 20: Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là

A. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau.

B. Từ một quần thể ban đầu có thể tạo ra cá thể có tất cả các gen trong quần thể.

C. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen.

D. Từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.

Đáp án:

Đáp án: C

Tế bào xoma ở thực vật có tính toàn năng, có thể từ một tế bào sau quá trình nuôi cấy tạo nên một cơ thể hoàn chỉnh.

Như vậy từ một cơ thể thực vật ban đầu → tách thành các tế bào → nuôi cấy trên môi trường thích hợp. Các tế bào này có cùng kiểu gen ( vì từ một cơ thể) → sẽ tạo thành 1 quần thể thống nhất về kiểu gen.

Câu 21: Phương pháp tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gen là

A. Gây đột biến kết hợp với chọn lọc.

B. Lai các dòng thuần chủng với nhau.

C. Nuôi cấy hạt phấn thành cây đơn bội, sau đó dùng cônsixin để lưỡng bội hoá tạo thể lưỡng bội.

D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Đáp án:

Đáp án: C

Muốn tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gen, ta có thể áp dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn (n) → thành cây đơn bội sau đó lưỡng bội hóa bằng conxisin → tất cả các cặp gen trong cơ thể sẽ ở trạng thái đồng hợp.

Câu 22: Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra

A. Hai loài mới từ một loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.

B. Giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thực hiện được.

C. Loài mới mang đặc điểm của một loài tổ tiên ban đầu và có thêm các đặc điểm mới phát sinh trong khi lai.

D. Hai loài mới từ hai loài ban đầu mà bằng các con đường hình thành loài mới trong tự nhiên không thực hiện được.

Đáp án:

Đáp án: B

Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần là kĩ thuật góp phần tạo nên giống lai khác loài, áp dụng với thực vật.

Loại bỏ thành tế bào thực vật → cho các tế bào vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau → nuôi cấy, phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.

Giống mới sẽ mang đặc điểm của hai loài.

Câu 23: Khi tiến hành lai tế bào thực vật bước đầu tiên được các nhà khoa học thực hiện là

A. Cho các tế bào đem lai của hai loài đặc biệt để chúng dung hợp với nhau.

B. Từ tế bào ban đầu đưa vào môi trường nuôi cấy đặc biệt để tạo thành cây lai.

C. Từ tế bào ban đầu nhân lên trong môi trường đặc biệt tạo thành cơ thể lai.

D. Tiến hành loại bỏ thành tế bào của các tế bào thuộc hai loài đem lai.

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 24: Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng

A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển

B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào

C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ

D. cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li

Đáp án:

Đáp án: D

Cônxixin được ứng dụng gây đột biến đa bội do chất này cản trở sự hình thành thoi phân bào là cho nhiễm sắc thể không phân li.

Câu 25: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?

A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Nuôi cấy mô.

C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.

 

D. Lai hữu tính.

Đáp án:

Đáp án: B

Từ một cây hoa, người ta nuôi cấy mô để nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu

Câu 26: Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen là AabbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây, số phát biểu không đúng là

(1). Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen

(2). Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được dòng thuần chủng

(3). Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AabbDdMmEe.

(4). Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen

A. 1     B. 4     C. 2     D. 3

Đáp án:

Đáp án: A

(1) đúng

Cá thể thứ nhất tạo tối đa 4 loại giao tử khi nuôi cấy tạo tối đa 4 dòng thuần

Cá thể thứ hai tạo tối đa 8 loại giao tử khi nuôi cấy tạo tối đa 8 dòng thuần

Vậy có tất cả 12 dòng thuần

(2) đúng, nuôi cấy mô tạo các cơ thể có kiểu gen giống cá thể ban đầu

(3) sai, nếu dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào có kiểu gen : AabbDdHhMmEe

(4) đúng ,nếu kết hợp lai xa và đa bội hoá sẽ thu được tối đa 4x8=32 dòng thuần về tất cả các cặp gen

Câu 27: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?

A. Nhân bản vô tính.

B. Cấy truyền phôi.

C. Gây đột biến nhân tạo.

D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Đáp án:

Đáp án: A

Nhân bản vô tính tạo ra nhiều cơ thể có cùng kiểu gen và giống với cơ thể ban đầu

Câu 28: Cho các thành tựu:

(1). Nhân nhanh các giống cây quý hiếm đồng nhất về kiểu gen.

(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.

(3). Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu.

(4). Tạo ra giống Táo “má hồng ” từ Táo Gia Lộc.

Những thành tựu đạt được do ứng dụng công nghệ tế bào là:

A. (1), (3).     B. (1), (4).

C. (3), (4).     D. (1), (2).

Đáp án:

Đáp án: A

Ứng dụng của công nghệ tế bào là: (1),(3)

(2) là ứng dụng của gây đột biến (4) (4) là ứng dụng của công nghệ gen

Câu 29: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

A. dị bội     B. mất đoạn

C. chuyển đoạn.     D. đa bội

Đáp án:

Đáp án: D

Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội vì thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng phát triển

Câu 30: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng họp tử về tất cả các gen.

B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khá năng tồng hợp - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa .

Đáp án:

Đáp án: A

VD A là ứng dụng của công nghệ tế bào

B,C,D là ứng dụng của công nghệ gen

Câu 31: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên

A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.

B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.

C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.

Đáp án:

Đáp án: D

Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào là sự sinh sản của tế bào – tức là nguyên phân

Câu 32: Cho các ví dụ sau đây:

(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.

(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.

(3) Cho hai cá thể thuần chủng tương phản của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.

(4) Dùng Conxisin tác động lên giảm phân I của cơ thể dị hợp tạo giao tử lưỡng bội, lai hai giao tử lưỡng bội thụ tinh thành hợp tử tứ bội.

Có bao nhiêu phương pháp trong số các phương pháp trên tạo ra được dòng thuần chủng?

A. 1     B. 2     C. 3     D. 4

Đáp án:

Đáp án: B

(1) Đúng. Khi cho quần thể tự thụ phấn → tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần → tác động chọn lọc → thu được dòng thuần có độ thuần chủng cao.

(2) Đúng. Khi lai khác loài, cá thế con sẽ mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài.

Khi tác động Cônxisin vào tứ bội hóa sẽ hình thành nên dòng thuần.

Ví dụ: loài A (MmNn) x loài B (PpQq)

→ F1: MNPQ →(Tác động của Conxisin) → MMNNPPQQ → dòng thuần. (Các kiểu gen khác của F1 tương tự).

(3) Sai. Cho hai cá thể thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1 (AaBb) → tứ bội hóa F1 → AAaaBBbb (dị hợp).

(4) Sai. Dùng Cônxisin tác động lên giảm phân I của cơ thể dị hợp tạo giao tử lưỡng bội (AaBb) lai hai giao tử lưỡng bội → AAaaBBbb (dị hợp).

Câu 33: Trong lai tế bào sinh dưỡng (xôma), người ta nuôi cấy hai dòng tế bào

A. sinh dưỡng khác loài.

B. sinh dục khác loài.

C. sinh dưỡng cùng loài.

D. sinh dục cùng loài.

Đáp án:

Đáp án: D

Dung hợp hai tế bào trần khác loài thuộc Công nghệ tế bào thực vật.

Câu 34: Mô sẹo là mô

A. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt.

B. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen không tốt.

C. gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.

D. gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.

Đáp án:

Đáp án: D

Mô sẹo là mô chưa biệt hóa và có thể hình thành các bộ phận của cây hay thành cây hoàn thiện.

Câu 35: Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng

A. gây đột biến đa bội tạo thể song nhị bội.

B. nhân giống bằng sinh sản sinh dưỡng.

C. thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài.

D. nuôi cấy mô.

Đáp án:

Đáp án: A

Cơ thể lai xa ở thực vật bất thụ do không có các cặp nhiễm sắc thể tương đồng giảm phân bị rối loạn.

Từ nguyên nhân đó người ta sẽ gây đột biến đa bội bằng conxisin để tạo nên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng giảm phân bình thường hữu thụ.

Câu 36: Công nghệ tế bào đã đạt được bao nhiêu thành tựu sau đây?

(1) Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt.

(2) Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.

(3) Tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin người.

(4) Tạo ra cừu Đôli.

A. 1     B. 2     C. 3     D. 4

Đáp án:

Đáp án: A

(1) Sai. Giống lúa có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt là thành tựu tạo giống nhờ công nghệ gen.

(2) Sai. Giống dâu tằm tam bội có năng suất cao là thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

(3) Sai. Chủng vi khuẩn E.Coli có khả năng sản xuất insulin người là thành tựu của công nghệ gen.

(4) Đúng. Tạo ra cừu Đôli là thành tựu của công nghệ tế bào.

Câu 37: Đề tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống ở thực vật có hoa, phương pháp hiệu quả nhất là

A. Cho tự thụ phân bắt buộc.

B. Nuôi cấy hạt phần rồi lưỡng bội hóa.

C. Lai tế bào sinh dưỡng.

D. Công nghệ gen.

Đáp án:

Đáp án: B

Từ hạt phần (n) người ta sẽ nuôi trong môi trường thích hợp để tạo ra mô đơn bội (n), sau đó lưỡng bội hóa bằng cônxisin để ta thành một cây lưỡng bội hoàn chỉnh mang kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen.

Câu 38: Một cá thể thực vật lưỡng bội có kiểu gen AaBbdd. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cá thể trên?

(1) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy mô tế bào ta có thể thu được cây có kiểu gen AaBbdd.

(2) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy hạt phấn ta có thể thu được cây có kiểu gen AABbdd.

(3) Nếu dùng phương pháp nuôi cấy và gây đa bội hóa ta có thể thu được tối đa 8 dòng thực vật khác nhau.

(4) Nếu dùng phương pháp tự thụ phấn ta có thể thu được 4 dòng thuần.

A. 1     B. 2     C. 3     D. 4

Đáp án:

Đáp án: B

(1) Đúng .

(2) Sai. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn là các hạt phấn riêng lẻ mọc trên môi trường nhân tạo thành các dòng tế bào đơn bội Lưỡng bội hóa Thu được các cây lưỡng bộ thuần chủng không di hợp như cây có kiểu gen AABbdd.

(3) Sai. Phương pháp nuôi cấy và gây đa bội hóa ta có thể thu được tối đa dòng thực vật khác nhau.

(4) Đúng.

Bài viết liên quan

1595
  Tải tài liệu