Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh học  12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12 

1043
  Tải tài liệu

Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

A. Lý thuyết

I. LIÊN KẾT GEN.

1. Thí nghiệm

- Đối tượng: Ruồi giấm

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất2. Giải thíchLý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Pt/t → F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng Fa chỉ cho 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1 → F1 chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau (màu thân, dạng cánh) cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau.

3. Sơ đồ lai

.Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

4. Kết luận:

- Liên kết gen là hiện tựong các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.

- Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.

- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó

II. HOÁN VỊ GEN.

1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen.

* Thí nghiệm

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt.

F1: 100% Xám, dài

Pa: Cái F1 xám, dài x Đực đen, cụt

Fa: 0,451 xám, dài: 0,451 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài.

* Giải thích:

- Fa cũng cho ra 4 kiểu hình nhưng tỉ lệ khác với quy luật Menđen (1:1:1:1).

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên 1 NST thì di truyền cùng nhau nhưng trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số tế bào xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.

*Sơ đồ lai:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các crômatic gây nên hiện tượng hoán vị gen.

- Tần số hoán vị:

+ Là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp (% các giao tử mang gen hoán vị).

+ Phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền.

- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.

- Liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng hệ sinh thái.

- Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp tạo độ đa dạng di truyền.

Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

B. Bài tập trắc nghiệm

I/ LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 1:Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:

  1. Đậu Hà Lan 
  2. Ruồi giấm
  3. Thỏ
  4. Chuột bạch

Đáp án:

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2:Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào mà phát hiện ra quy luật di truyền liên kết:

  1. Đậu Hà Lan
  2. Chuột bạch
  3. Thỏ  
  4. Ruồi giấm

Đáp án:

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3:Thế nào là nhóm gen liên kết?

  1. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
  2. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
  3. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân  bào
  4. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Đáp án:

Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm 1 nhóm gen liên kết

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4:Gen liên kết là?

  1. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
  2. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
  3. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
  4. Các gen alen nằm trong hai NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Đáp án:

Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm 1 nhóm gen liên kết

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5:Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

  1. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  2. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
  3. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
  4. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

Đáp án:

Các gen cùng nằm trên một NST phân ly và tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự di truyền liên kết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6:Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi

  1. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
  2. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn
  3. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
  4. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Đáp án:

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Nguyên nhân là do chúng sẽ phân li cùng nhau về 1 giao tử trong quá trình giảm phân

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7:Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

A, B, D đều là cách viết đúng

C viết sai, A và a là một cặp alen của một gen nên phải nằm về hai phía đối nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8:Kiểu gen liên kết đã bị viết sai là:

A. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

Kiểu gen đã bị viết sai là C:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)vì dấu gạch ngang tượng trưng cho 2 NST tương đồng. Mỗi bên NST sẽ chứa các alen và bên NST còn lại sẽ chứa các alen tương ứng với nó

Trong hình C thì hai alen của 1 gen cùng tồn tại ở một nhiễm sắc thể → C sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9:Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?

  1. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.
  2. Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.
  3. Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.
  4. Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Đáp án:

Di truyền liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải không làm xuất hiện biến dị tổ hợp

VD: Cây P: AB/ab (cao, đỏ) × AB/ab (cao đỏ)

             F1: 3 AB/--  :  1 ab/ab (3 cao đỏ : 1 thấp trắng)

Đã xuất hiện cây thấp trắng là biến dị tổ hợp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10:Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?

  1. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó
  2. Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau
  3. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết
  4. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp

Đáp án:

Khi các gen nằm trên cùng một NST thì liên kết với nhau và cùng hình thành một nhóm liên kết

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11:Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen? 

  1. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.
  2. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.
  3. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài.
  4. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.

Đáp án:

Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài (n). 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12:Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

  1. 2.    
  2. 8.     
  3. 4.      
  4. 6.

Đáp án:

Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13:Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:

  1. 38
  2. 40
  3. 78
  4. 39

Đáp án:

Ở gà 2n = 78 → có 39 cặp NST, nhưng ở gà mái có bộ NST giới tính là XY nên số nhóm gen liên kết là 39 +1 = 40

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14:Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là

  1. 2n = 12
  2. 2n = 24
  3. 2n = 36
  4. 2n = 6

Đáp án:

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài, hay n = 12

Vậy thể lưỡng bội: 2n = 24.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15:Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

  1. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.
  2. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.
  3. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
  4. Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Đáp án:

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16:Vì sao các gen liên kết được với nhau:

  1. Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.
  2. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.
  3. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.
  4. Vì chúng có lôcut giống nhau.

Đáp án:

Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào→ hiện tượng di truyền liên kết

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17:Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

  1. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen. 
  2. Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.
  3. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
  4. Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.

Đáp án:

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18:Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai? 

  1. F2 thu được số kiểu gen nhiều hơn số kiểu hình.
  2. Các cặp tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn.
  3. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
  4. Kiểu gen của F1 là dị hợp chéo

Đáp án:

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn 

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đềuLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) ×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19:Cá thể có kiểu gen DdLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)tạo ra mấy loại giao tử:

  1. 4
  2. 8
  3. 2
  4. 16

Đáp án:

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20:Kiểu gen AaBBLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?

  1. 2
  2. 4
  3. 8
  4. 16

Đáp án:

AaBB cho 2 loại giao tử

DE/de cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21:Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?

  1. 2   
  2. 4
  3. 6
  4. 12

Đáp án:

1 tế bàoLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) cho tối đa 2 loại.

→ 3 tế bàoLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) cho tối đa 2 loại do gen liên kết hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22:Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?

  1. 2
  2. 4
  3. 8
  4. 16

Đáp án:

Số loại giao tử ít nhất: 2 loại

1 tế bàoLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) cho tối đa 2 loại (GP bình thường, không xảy ra hoán vị gen)

→ 4 tế bàoLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) cho tối đa 2 loại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23:Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 8

Đáp án:

Số KG F1 là 4, (LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN),LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN),LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN),LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN))

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24:Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình ở F1 sẽ là

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 8

Đáp án:

Số KG F1 là 4, (AB/ab, AB/aB, aB/ab, ab/ab)

→ Số kiểu hình ở F1 là 3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25:Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình thu được ở F1 sẽ là

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

P mỗi bên cho 2 lại giao tử:

G: (AB, ab) x (Ab, aB)

F1: 2A-B- : 1 A-bb : 1 aaB-

Số kiểu hình ở F1 là 3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26:Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là

  1. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài
  2. 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn
  3. 1 thân cao, quả dài: 2 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn
  4. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài

Đáp án:

Phép lai phân tích cho F1: 1 A-bb : 1 aaB-

1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27:Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

B.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

C.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 2 kiểu

D.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

Đáp án:

Giao tử bd rm chiếm 25% = 50% bd ×50% rm

→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.
Chỉ cóLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)cho KG phù hợp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28:Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bD rMchiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên:

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

B.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

C.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 2 kiểu

D.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

Đáp án:

Giao tử bD rM chiếm 25% = 50% bD × 50% rM

→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.

Chỉ có A cho KG phù hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29:Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

  1. 31  
  2. 63
  3. 210
  4. 2048

Đáp án:

Xét 2 cặp gen liên kết

  • Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
  • Số kiểu gen dị hợp là:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)= 15
  • Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21

Xét cặp gen phân li độc lập

Số kiểu gen tối đa là: 4+LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)= 10

→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 10 = 210

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30:Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

  1. 315       
  2. 36  
  3. 210     
  4. 2048

Đáp án:

Xét 2 cặp gen liên kết

  • Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
  • Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=15
  • Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21

Xét cặp gen phân li độc lập

Số kiểu gen tối đa của gen III (đồng hợp + dị hợp) là: 5+LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=15

→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 15 = 315 KG

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31:Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

  1. 2024 
  2. 24
  3. 2048 
  4. 300

Đáp án:

Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3×4 = 24

Số kiểu gen dị hợp là:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)= 2024

→Số kiểu gen tối đa của loài là: 24 + 2024 = 2048

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32:Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 2 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

  1. 16  
  2. 576
  3. 2048
  4. 560

Đáp án:

Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×2×4 = 16 KG

Số kiểu gen dị hợp là:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=560 KG

→Số kiểu gen tối đa của loài là: 16 + 560 = 576 KG

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33:Một cá thể có kiểu gen DdLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)tạo ra giao tử d Ab với tỉ lệ:

  1. 25%.
  2. 0%.
  3. 10%
  4. 5%.

Đáp án:

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau

→ Tỉ lệ = 1/4 = 0.25

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34:Một cá thể có kiểu gen DdLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) tạo ra giao tử D aB với tỉ lệ:

  1. 25%.
  2. 10%.
  3. 15%.
  4. 20%.

Đáp án:

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau

→ Tỉ lệ = ¼ = 0.25

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35:Một cá thể có kiểu gen DdLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)tạo ra giao tử D ab với tỉ lệ:

  1. 12,5%.
  2. 50%.
  3. 25%
  4. 20%

Đáp án:

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/ab cho 2 loại giao tử

→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau

→ Tỉ lệ = ¼ = 0.25

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36:Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab × aB/ab

(2) Ab/aB × aB/Ab

(3) AB/ab × Ab/aB

(4) Ab/aB × aB/ab

(5) AB/ab × AB/ab

(6) AB/ab × aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 5

Đáp án:

Với bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.

(1) → Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 → loại.

(2) → 1 : 2 : 1 (tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình) → loại

(3) → 1 : 1  : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-)

(4) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 1A-B- : 1A-bb : 2aaB-)

(5) → kiểu hình 3:1 → loại

(6) → 1 : 1 : 1 : 1 (kiểu hình 2A-B- : 1aaB- : 1aabb)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37:Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab x aB/ab

(2) Ab/aB x aB/Ab

(3) AB/ab x Ab/aB

(4) Ab/aB x aB/ab

(5) AB/ab x AB/ab

(6) AB/ab x aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình và khác với tỉ lệ kiểu gen?

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 5

Đáp án:

Với dạng bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.

(1) → TLKG: 1:1:1:1 = Tỷ lệ kiểu hình → loại.

(2) → TLKG: 1:2:1 = tỷ lệ kiểu hình → loại

(3) → TLKG: 1:1:1:1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B-:1A-bb:1aaB-)

(4) → TLKG: 1:1:1:1  (tỷ lệ kiểu hình 1A-B-:1A-bb:2aaB-)

(5) → TLKG: 1:2:1 (kiểu hình 3A-B-:1aabb)

(6) → TLKG: 1:1:1:1 (kiểu hình 2A-B-:1aaB-:1aabb)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38:Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?

  1. 4
  2. 9
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 3 kiểu hình trường hợp dị hợp chéo.

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39:Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp đều hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối thiểu ở đời con là?

  1. 4
  2. 1
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 2 kiểu hình trường hợp dị hợp đều.

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 40:Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là

  1. 100%.                      
  2. 75%.                          
  3. 50%.                          
  4. 25%.

Đáp án:

Tỉ lệ KG Ab/aB là 25% → Tỉ lệ KH cao, tròn =25%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41:Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả dài ở F1 sẽ là

  1. 100%.   
  2. 75%. 
  3. 50%
  4. 25%.

Đáp án:

Tỉ lệ KG Ab/Ab và Ab/ab là 50% → Tỉ lệ KH cao, dài = 50%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42:Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)× AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:

  1. 12,5%
  2. 6,25%
  3. 18,75%
  4. 56,25%

Đáp án:

Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:

Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân ⇒ giảm phân bình thường, không có hoán vị gen

Đời con : 1B-dd : 2B-D- : 1 bbD-

Kiểu hình trắng ngắn A-B-dd + A-bbdd thu được ở đời con là 3/16 = 18,75%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 43:Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) × AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình tím dài thu được ở đời con là:

  1. 6,25%.
  2. 12,5%.  
  3. 18,75%.
  4. 56,25%.

Đáp án:

Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:

Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân → giảm phân bình thường, không có hoán vị gen

Đời con: 1/4B-dd : 2/4B-D- : 1/4bbDD

Kiểu hình tím dài aaB-D- thu được ở đời con là 1/4.2/4= 1/8 = 12,5%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 44:Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

A cho 2 loại KH

B cho KH tỉ lệ 1A-B-: 2A-b-: 1a-B-

C cho 2 loại KH

D cho 2 loại KH

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45:Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

A. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) 

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→ 1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN): 1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN): 1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN): 1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

= tỷ lệ KH 1:1:1:1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46:Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

A cho tỉ lệ 3A-B-: 1aabb

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47:Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so  với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:

I.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);                   II.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

III.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);               IV.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

V.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);                 VI. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

  1. 4
  2. 5
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

I.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1:2:1;

II.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→3:1;

III.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→3:1;

IV.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→3:1;

V.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1:2:1;

VI.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→3:1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 48:Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%?

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

Phép lai:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)cho đời con tỷ lệ kiểu hình 100% ab/ab.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 49:Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

Phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 50:Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

Do Aa, Bb phân li độc lập → gen D liên kết với gen A hoặc gen B.

Tỷ lệ kiểu hình hình dạng quả: 9 tròn : 3 bầu dục : 4 dài → P: AaBb × AaBb, A-B- : tròn.

Tỷ lệ màu sắc hoa: 75% đỏ : 25% trắng → Dd × Dd

%A-B-D- (tròn, đỏ) = %A-D- × %B- (hoặc %B-D- × %A- cũng tương tự) = %A-D- × 0,75 = 0,5625

→ %A-D- = 0,75

→ %aadd (kiểu hình) = 0,75 – 0,5 = 0,25.

→ tỷ lệ giao tử ad =√0.25= 0,5 → P dị đều: BbLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 51:Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác? 

  1. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
  2. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
  3. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
  4. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.

Đáp án:

Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp → A cao >> a thấp → F1 có kiểu gen Aa  

Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6:  4: 1 → màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp → A đúng

BBDD : đỏ đậm

BBDd, BbDD : đỏ vừa

BBdd ; BbDd; bbDD : đỏ nhạt

Bbdd : bbDd : hồng

bbdd : trắng

→ F1 có kiểu gen : Bb Dd

Ta có:

(3 cao : 1 thấp)(1 Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài  

→ Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc hạt.

→ Giả sử A liên kết với B

→ Thân thấp hạt trắng có kiểu gen (aa, bb, dd) =  1/16

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=1/4→ ab = 1/2

→ Xảy ra liên kết hoàn toàn

Cây thân cao hạt đỏ vừa có thể có các kiểu gen AA BBDd ; Aa BBDd → chỉ có hai kiểu gen.  

Đáp án cần chọn là: D

Câu 52:Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng, người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?

  1. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định
  2. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
  3. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 50%.
  4. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau

Đáp án:

Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp → A cao >> a thấp → F1 có kiểu gen Aa  

Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6:  4: 1 → màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp → A đúng

BBDD : đỏ đậm

BBDd, BbDD : đỏ vừa

BBdd ; BbDd, bbDD : đỏ nhạt

Bbdd : bbDd : hồng

bbdd : trắng

→ F1 có kiểu gen : Bb Dd

Ta có:

(3 cao : 1 thấp)(1 Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài  

→ Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc hạt.

→ Giả sử A liên kết với B

→ Thân thấp hạt trắng có kiểu gen (aa, bb, dd) = 1/16

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=1/4→ ab = 1/2

→ Xảy ra liên kết hoàn toàn

Thân thấp hạt hồng (1 aaBbdd : 1 aabbDd)

(1/2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)dd:1/2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd)×(1/2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)dd:1/2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd)

Tỷ lệ thân thấp hạt trắng: 1/2abd1/2abd=1/4LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)dd

Đáp án cần chọn là: C

Câu 53:Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho Flai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

  1. tương tác gen.
  2. liên kết hoàn toàn
  3. hoán vị gen
  4. phân li độc lập.

Đáp án:

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.

F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều: P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 54:Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.

II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Đáp án:

P: LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

I sai, có tối đa 3 kiểu gen

II đúng.

III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn: 1 cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ  =2/3×2/3×1/4=1/9

IV đúng.

Đáp án cần chọn là: B

II/ HOÁN VỊ GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN)

Câu1:Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? 

  1. Được sử dụng để lập bản đồ gen.
  2. Thể hiện lực liên kết giữa các gen
  3. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
  4. Không vượt quá 50%

Đáp án:

Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen

Đáp án cần chọn là: C

Câu2:Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen? 

  1. Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để lập bản đồ gen của nhiễm sắc thể
  2. Các gen trên nhiễm sắc thể có tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
  3. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  4. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

Đáp án:

Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3:Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?

  1. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại
  2. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới
  3. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép
  4. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.

Đáp án:

Các gen càng gần thì càng khó xảy ra trao đổi chéo. 

Quá trình tiếp hợp xảy ra giữa 2 cromatit của 2 NST khác nguồn trong cặp tương đồng, ở kì đầu giảm phân I

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trong số các phát biểu về vấn đề hoán vị duới đây, phát biểu nào không chính xác?

  1. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp
  2. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chi xảy ra ở giới cái mả không xảy ra ở giới đực.
  3. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  4. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

Đáp án:

Hoán vị gen có thể xảy ra ở 1 bên (VD: ruồi giấm ở giới cái) hoặc 2 bên → B sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5:Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen:

  1. Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen
  2. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực
  3. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% → 50%
  4. Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp

Đáp án:

Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả giới đực và giới cái. Chỉ ở 1 số loài hoán vị gen không xảy ra ở cả 2 giới như ruồi giấm (đực không hoán vị), ong. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6:Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?

  1. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới 
  2. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.
  3. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG.
  4. Tần số HVG không vượt quá 50%.

Đáp án:

Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7:Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?

  1. Phân tích di truyền giống lai
  2. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
  3. Lai phân tích
  4. Lai thuận nghịch

Đáp án:

Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết khi muốn tạo dòng thuần.

Lai phân tích để xác định có thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, xác định tần số hoán vị gen (khi cá thể có hiện tuợng hoán vị gen).

Lai thuận nghịch để xác định vị trí gen trong tế bào (gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính, gen nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8:Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?

  1. Lai phân tích ruồi cái F1
  2. Lai phân tích ruồi đực P
  3. Lai phân tích ruồi đực F1
  4. Lai phân tích ruồi cái P

Đáp án:

Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã lai phân tích ruồi cái F1 để phát hiện hoán vị gen

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9:Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:

  1. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  2. Lập bản đồ di truyền
  3. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
  4. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định

Đáp án:

Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền.

Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10:Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa:

  1. Tăng cường sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  2. Lập bản đồ di truyền.
  3. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt.
  4. Cả A và B

Đáp án:

Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền.

Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11:Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:

  1. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
  2. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.
  3. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
  4. Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.

Đáp án:

Hoán vị gen là hiện tượng xảy ra sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12:Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:

  1. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  2. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
  3. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
  4. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.

Đáp án:

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13:Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì:

  1. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
  2. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
  3. Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
  4. Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.

Đáp án:

Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14:Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?

  1. Phân ly độc lập
  2. Liên kết gen
  3. Hoán vị gen  
  4. Tương tác gen

Đáp án:

Phép lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1 → 2 gen cùng nằm trên 1NST và có hoán vị gen với tần số 25%.

Kiểu gen của cây F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15:Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

  1. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
  2. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
  3. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
  4. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

Đáp án:

Ta có cá thể đồng hợp lặn hai kiểu gen có: 0,04 = 0,4 ab x 0,1ab = 0,2 ab x 0,2 ab = 0,5 ab x 0,08 ab

TH1 : 0,4 ab  x 0,1 ab => P có kiểu gen AB/ab x Ab/aB => hoán vị 20 %

TH2 : 0,2 ab x 0,2 ab => P Ab/aB x Ab/aB => Hoán  vị hai bên 40%

TH3 : 0,5 ab x 0,08 ab => P : AB/ab x Ab/aB => hoán vị 1 bên tần số hoán vị là 16%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16:Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?

  1. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn
  2. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST
  3. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
  4. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST

Đáp án:

Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; tròn: dài= 3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.
Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 → hai gen quy định tính trạng cùng nămg trên 1 NST
Quy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: quả tròn ; b: quả dài.
Ta có ở F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)= 0.1 < 25% P dị hợp đối. AbaBAbaB hay gen alen quy định hoa đỏ với alen quả dài cùng nằm trên 1 NST

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17:Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với kết quả trên?

(1) F1 có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.

(2) F1 có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) , hai gen liên kết hoàn toàn.

(3) F1 có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) , hoán vị gen xảy ra cả hai bên.

(4) F1 có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 25%.

(5) F1 có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), liên kết hoàn toàn.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

- Ở F2:

+ Tím/đỏ = 3/1 → F1: Aa x Aa.

+ Dài/tròn = 3/1 → F1: Bb x Bb.

+ aa, bb = 0 → F1 dị chéo: Ab/aB.

- Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình 1A-,bb: 2A-,B-:1aa,B- (kiểu hình aa,bb không xuất hiện)

→ F1 giao phấn với nhau: Ab/aB (f= 0) x Ab/aB (0 ≤ f bất kì ≤ 50%).

=> (1) và (2) đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18:Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  1. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
  2. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
  3. 2 loại với tỉ lệ 1: 1.
  4. 4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

Đáp án:

1 tế bào giảm phân có hoán vị chỉ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau: 1:1:1:1

Còn cơ thể có kiểu gen AB/ab sẽ có nhiều tế bào giảm phân mới cho 4 loại giao tử tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19:Một cơ thể có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại giao tử?

  1. 8
  2. 4
  3. 16
  4. 2

Đáp án:

Một cơ thể:

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)giảm phân có trao đổi chéo tạo ra 4 loại giao tử: AD = ad = Ad = aD

Bb giảm phân cho 2 loại giao tử

Vậy tổng cộng giảm phân cho 4 x 2 = 8 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Một tế bào có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)khi giảm phân thưc tế cho mấy loai tinh trùng?

  1. 8
  2. 1
  3. 2
  4. 4

Đáp án:

Một tế bào có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) khi giảm phân sẽ cho 4 loại tinh trùng (HVG) hoặc 2 loại (không có HVG).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21:Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là

A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%

B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%

C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%

D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Đáp án:

Cặp Aa cho 2 loại giao tử với tỷ lệ 0,5
 2 cặp Bb, Dd cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen với tần số 25% giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ:

Bd = bD = 0,375 ; BD = bd = 0,125

Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 25% tạo các loại giao tử hoán vị với tỷ lệ:
ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22:Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xảy ra hoán vị với tần số 50%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:

  1. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.
  2. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%.
  3. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%.
  4. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Đáp án:

Cặp Aa cho 2 loại giao tử (A, a) với tỷ lệ 0,5

2 cặp Bb, Dd cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen với tần số 50% giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỷ lệ:

Bd = bD = 0,25 ; BD = bd = 0,25

Cơ thể có kiểu gen AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 50% tạo các loại giao tử hoán vị với tỷ lệ:

ABD = aBD = Abd = abd = 0,25.0,5 = 12,5%.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23:Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:

  1. 6%
  2. 7%
  3. 12%
  4. 18%

Đáp án:

Cá thể có kiểu gen giảm phân cho ra giao tử Ab DE = 0.2Ab x 0.35DE = 0.07

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24:Một cá thể có kiểu gen AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD là

  1. 7,5%.
  2. 17,5%.
  3. 35%.
  4. 15%.

Đáp án:

Cặp Aa cho : 50%A : 50%a

BD/bd cho : 35% BD : 35% bd ; 15% Bd : 15% bD

Tỉ lệ loại giao tử aBD là 0,5 x 0,35 = 0,175 = 17,5%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25:Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)có thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là

  1. 30%
  2. 20%.
  3. 10%
  4. 25%

Đáp án:

Aa  →  giao tử A = 0,5

1 tế bào  →  2 loại giao tử Bd = bD = 0,5

 →  giao tử ABd có tỉ lệ: 0,5×0,5 = 0,25 = 25%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26:Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?

  1. 1: 1: 1: 1
  2. 3: 3: 1: 1
  3. 4: 4: 1: 1
  4. 9: 3: 3: 1

Đáp án:

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen , giảm phân hình thành giao tử có HVG với tần số 25% cho 4 loại giao tử với tỷ lệ : 0.375: 0.375: 0.125: 0.125 ↔ 3: 3: 1: 1

Cơ thể đồng hợp lặn cho 1 loại giao tử.

Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là: 3: 3: 1: 1

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27:Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 17%. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài giao phối với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài thu được đời con F1 có kết quả phân li kiểu hình là

  1. 250 con thân xám, cánh dài; 75 con thân xám, cánh cụt; 75 con thân đen, cánh dài.
  2. 17 con thân xám, cánh dài; 83 con thân xám, cánh cụt; 83 con thân đen, cánh dài; 217 con thân đen, cánh cụt
  3. 100 con thân xám, cánh dài; 200 con thân xám, cánh cụt; 100 con thân đen, cánh dài
  4. 283 con thân xám, cánh dài; 17 con thân xám, cánh cụt; 17 con thân đen, cánh dài; 83 con thân đen, cánh cụt

Đáp án:

Khi cho giao phối 2 con thân xám cánh dài với nhau thì đời con tỷ lệ thân xám cánh dài phải chiếm tỷ lệ cao nhất => loại B, C

F1 có 2 TH:

TH1: cho 3 loại kiểu hình hay con đực có kiểu gen:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Thì kiểu hình thân xám cánh dài luôn chiếm 50%, => loại A

TH2: cho 4 loại kiểu hình hay con đực có kiểu gen:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

+ P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) ×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=17%ABab×ABab;f=17% ab/ab= 0,5. [0,5- (0.17: 2)] = 0.2075 => A-B- =0.7075, aaB-=A-bb =0.0425

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28:Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai P P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) Dd×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

  1. 11.04%
  2. 16.91%
  3. 27.95%
  4. 22.43%

Đáp án:

Phép lai: P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd cho đời con có tỷ lệ trội về 3 tính trạng(A-B-D-) là 50.73%

Mà ta có Dd x Dd → 3/4D-:1/4dd

→Vậy A-B- = 0,6764 → aabb = 0,1764 , A-bb/aaB- = 0,0736

Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ:

A−B−dd+A−bbD−+aaB−D−=0.6764×0.25+2×0.0736×0.75=0,2795

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt trắng với cây thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1700 cây thuộc 4 lớp kiểu hình khác nhau, trong đó có 17 cây thân thấp, hạt trắng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định; mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ số cây F2 có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng trên là bao nhiêu?

  1. 51%
  2. 48%
  3. 24%
  4. 74%

Đáp án:

Pt/c : cao, trắng x thấp vàng

→ F1 : 100% cao, vàng

Tính trạng đơn gen

→ A cao >> a thấp

B vàng >> b trắng

F1 tự thụ thu F2 có 4 KH

Trong đó F2 : aabb = 17: 1700 = 0,01

→ A-bb = aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24

Vậy tỉ lệ cây có kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng trên là 0,48 = 48%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30:Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd ×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?

  1. 48%
  2. 27%
  3. 37,5%
  4. 50%

Đáp án:

A-B- = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54;

A-bb = aaB- = 0,25 - aabb = 0,21

D- = 0,5; dd = 0, 5

Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31:Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)từ phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)là bao nhiêu?

  1. 10%
  2. 25%
  3. 50%
  4. 75%

Đáp án:

2 gen cách nhau 100 đơn vị bản đồ

→giảm phân luôn xảy ra hoán vị gen

→ tần số hoán vị gen f = 50%

→ tỉ lệ giao tử Lm = 25%

→ tỉ lệ con laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)là 25%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32:Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai từ phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) sẽ làLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)là bao nhiêu?

  1. 10%
  2. 25%
  3. 50%
  4. 75%

Đáp án:

2 gen cách nhau 100 đơn vị bản đồ

→giảm phân luôn xảy ra hoán vị gen

→ tần số hoán vị gen f = 50%

→ tỉ lệ giao tử Lm = 25%, LM = 50% - 25% = 25%

→ tỉ lệ con laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) là 25%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33:Hai gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở vị trí cách nhau 40cM. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), theo lý thuyết, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) ở đời con chiếm tỉ lệ

  1. 25%.
  2. 35%
  3. 30%
  4. 20%

Đáp án:

Phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); f=40%→A−B−=0,2+0,3×0,5=0,35AbaB×Abab;f=40%→A−B−=0,2+0,3×0,5=0,35

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34:Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn: 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

  1. 50%
  2. 7,5%
  3. 35%
  4. 42,5%

Đáp án:

Tính trạng đơn gen

P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

F1 : 100% xám, dài

→ A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

F1 x F1 :

F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ Kh khác 9 : 3 : 3 : 1

→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường

Có đen ngắn (ab/ab) = 17,5%

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi đực : AB/ab , cho giao tử ab = 0,5

→ ruồi cái cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25

→ab là giao tử liên kết

→ ruồi cái : AB/ab , f = 30%

Do ruồi đực chỉ cho giao tử : AB và ab

→ xám ngắn A-bb F2 nhận ab từ ruồi đực F1

→ xám ngắn F2 có kiểu gen là : Ab/ab

Cái F1 x đực xám ngắn F2 : AB/ab (f=30%) x Ab/ab

→ A-B- = 0,35x1 + 0,15x0,5 = 0,425 = 42,5%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35:Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:

  1. 4,5%
  2. 2,5%
  3. 8%
  4. 9%

Đáp án:

- Xét cặp lai Dd × dd → F1 D- = 0,5

- Xét cặp laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) ×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=20%ABab×ABab;f=20%

+ Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20% → giao tử mỗi bên là AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1

+ Tỉ lệ aabb ở đời con là 0,4 × 0,4 = 0,16

Tỉ lệ aaB- ở đời con = 0,25 -0,16  = 0,09

Do cặp gen AB/ab phân ly độc lập với cặp gen Dd → Kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,09×0,5=4,5%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36:Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb

Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (2) (3)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37:Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình?

(1) ♀ ABabABab× ♂ABabABab

(2) ♀ AbabAbabx ♂ABabABab

(3) ♀ ABabABabx ♂AbaBAbaB

(4) ♀ ABabABabx ♂AbAbAbAb

(5) ♀ AbabAbabx ♂aBabaBab

(6) ♀ ABabABab× ♂ABAbABAb

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

Chú ý : Chỉ có giới cái xảy ra hoán vị gen

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (2) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aabb

Phép lai (3) cho đời con có 3 loại kiểu hình : A-B-, A-bb, aaB-

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Phép lai (5) cho đời con có 4 loại kiểu hình : A-B- , A-bb, aaB-, aabb

Phép lai (6) cho đời con có 2 loại kiểu hình : A-B- , A-bb

Các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình là : (1) (5)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?

  1. 51%
  2. 24%
  3. 32%
  4. 16%

Đáp án:

P: Ab/aB tự thụ phấn

Có f = 20% ở 2 cả 2 quá trình hình thành giao tử

→ G : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%

→ vậy tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F1 là 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39:Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai ♀LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×♂LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)  kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)ở đời con chiếm tỷ lệ:

  1. 5%.
  2. 4%
  3. 7,5%
  4. 15%

Đáp án:

Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, f = 20%

Ở phép lai: ♀LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×♂LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)ở đời con chiếm tỷ lệ: 0.5x0.1 = 0.05 = 5%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40:Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn chín sớm với cây quả dài chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài chín sớm; 23 cây quả tròn chín sớm; 22 cây quả dài chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến P có thể có kiểu gen nào sau đây?

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

Lai phân tích cây tròn, sớm → 4 loại kiểu hình → cây tròn, sớm P dị 2 cặp. 

2 kiểu hình chiếm tỷ lệ lớn: A-bb và aaB- là do giao tử liên kết Ab, aB. 

→ P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Lai giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3 cây cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 cây cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:

  1. Ab/aB x ab/ab
  2. AaBb x aabb
  3. AaBb x Aabb
  4. AB/ab x ab/ab

Đáp án:

P: cao, đỏ x thấp trắng

F1 : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 cao, đỏ : 1 thấp, trắng

Cao : thấp = 1: 1 → P : Aa x aa

Đỏ : trắng =  1: 1 → P : Bb x Bb

Gả sử 2 gen phân li độc lập → F1 có Kh (1:1) x (1:1) ≠ đề bài

→ 2 gen liên kết với nhau

Có thấp trắng aabb = 1/8

Mà cây thấp trắng P: ab/ab cho giao tử ab = 1

→ cây cao đỏ P cho giao tử ab = 1/8 = 0,125 < 0,25

→ giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị

→ P : Ab/aB x ab/ab , f =25%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 42:Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 43:Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen (f) là:

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); f = 20%.    
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); f = 40%.
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); f = 20%.
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) ; f = 40%.

Đáp án:

Xét tỷ lệ: cao / thấp:=3:1 ; trong / đục = 3:1→ cao trội hoàn toàn so với lùn, trong trội hoàn toàn so với đục.
Quy ước gen: A: Cao ; a: lùn ; B: trong , b: đục
Nếu 2 gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là 9:3:3:1 ≠ đề bài → 2 gen này cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.
Tỷ lệ lùn, đục (ab/ab):LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)≈ 0,04 → ab = 0,2 , là giao tử hoán vị, kiểu gen của F1 là:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); f = 40%.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 44:Tiến hành phép lai giữa hai cá thể (Aa, Bb, Dd) với (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu ở Fa có tỉ lệ kiểu hình (A-bbdd) = (aaB-D-) = 35% ; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15% thì kiểu gen và kiểu di truyền của F1 như thế nào?

  1. AaBbDd, di truyền theo quy luật phân li độc lập AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), có hiện tượng hoán vị gen với tần số 15%

Đáp án:

Phép lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)

→ tỉ lệ KH F1: A-bbdd = aaB-D- = 0,35

  A-B-D- = aabbdd = 0,15

Tương ứng tỉ lệ giao tử cho các alen Abd = aBD = 0,35; ABD = abd = 0,15

Tỉ lệ giao tử của Fa khác (1: 1)3 → loại TH 3 gen phân li độc lập

Giả sử F1: 2 gen liên kết với nhau (hoàn toàn/ không hoàn toàn) và 1 gen phân li độc lập

      2 gen liên kết hoàn toàn → giao tử: (1: 1) x (1 :1) = 1 : 1 : 1 : 1

      2 gen liên kết không hoàn toàn → giao tử có 2 x 4 = 8 tổ hợp

→ loại TH này

Vậy xảy ra hoán vị gen đơn giữa A và a với aBD và Abd là nhóm gen liên kết.

→KG F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), tần số hoán vị fA/a = 0,15 x 2 = 0,3.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 45:Khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái đều giống nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây P là:

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=40%ABab;f=40%
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=40%AbaB;f=40%
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=20%ABab;f=20%
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=20%AbaB;f=20%

Đáp án:

Thân thấp, hoa trắng: aabb =1% →ab = 0,1<0,25 là giao tử hoán vị = f/2 → P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=20%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 46:Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp  gen  và di truyền trội hoàn  toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); hoán vị gen một bên với f = 25%
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=8,65%AbaB×AbaB;f=8,65%
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=25%ABab×Abab;f=25%
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=37,5%AbaB×Abab;f=37,5%

Đáp án:

Ta thấy (A-B-) - aabb = 4/16 ≠ 0,5 → P không dị hợp 2 cặp gen → loại A,B

Phương án C: aabb = 0,5 × (1-f)/2 = 0,1875 → TM

Phương án D: aabb = 0,5 × (f/2) = 3/32 → không TM

Đáp án cần chọn là: C

Câu 47:Ở lúa, gen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Hoán vị gen xảy ra với tần số 30%
  2. Ở F1, cây mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ 56%
  3. Cây P có kiểu gen Ab/aB
  4. Ở F1, cây hạt đục, chín muộn có tỉ lệ 16%

Đáp án:

P tự thụ

F1 có aabb = 9%

→ P cho giao tử ab = 0,3 > 0,25

→ ab là giao tử liên kết

→ P là: AB/ab, f = 40%

→ A, C sai

ở F1 cây mang 2 tính trạng trội (A-B-) = 50% + 9% = 59%

→ B sai

ở F1, cây hạt đục, chín muộn (A-bb) = 25% - 9% = 16%

→ D đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 48:Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 thu được 510 cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sai khi nói về đời bố mẹ?

  1. Có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
  2. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc một nhiễm sắc thể
  3. Giao tử ab chiếm tỉ lệ thấp hơn giao tử Ab
  4. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc một nhiễm sắc thể

Đáp án:

Tỷ lệ đỏ: trắng = 3:1; cao: thấp= 3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.

Ta có phân ly kiểu hình ở F1 ≠ 9:3:3:1 → hai gen quy định tính trạng cùng nămg trên 1 NST

Quy ước gen: A: hoa đỏ, a: hoa trắng

B: thân cao ; b: thân thấp

Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng (aabb): 0,01 => ab = 0,1 < 25% => P dị hợp đốiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)hay gen alen quy định hoa đỏ với alen thân thấp cùng nằm trên 1 NST.

Phát biểu sai là D: alen thân cao không nằm cùng 1 NST với alen hoa đỏ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 49:Ở một loài thực vật alen a lớn quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen A quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây P thuần chủng thân thấp, hoa vàng thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho cây F1 lai với một cây khác (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ 30% và cây thân thấp, hoa vàng chiếm 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Kiểu gen là của cây M có thể là ab/ab
  2. Tần số hoán vị gen là 20%.
  3. Chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2.
  4. Trong số các cây ở F2 cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%.

Đáp án:

Cây F1 dị hợp 2 cặp gen.

Tỷ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 50% → cây M: --bb

F2 có 4 loại kiểu hình → cây M phải có alen a và b

→ cây M: Aa; bb

Tỷ lệ thấp, vàng = abF1 × 0,5abM → abF1 = 0,4 >0,25, là giao tử liên kết → F: AB/ab; f= 20%

A sai.

B đúng

C sai, thân cao hoa đỏ ở F2 có 3 kiểu gen:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D sai, tỷ lệ thấp, đỏ aB/ab= 0,1×0,5 = 5%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 50:Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X  thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 là AB/ab .

II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB

III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 hoặc 1:1:1:1.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.

P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Cây thân thấp, hoa đỏ: aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen: aB/ab hoặc Ab/aB

TH1: Cây X: aB/ab:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

TH2: Cây X: Aa/aB:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

I đúng

II đúng

III sai.

IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 51:Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Nếu cho thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, ở đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 3: 2: 2.

II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

III. Cho các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 trong số cây thân cao, hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 5/11.

IV. Trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng là 3/4.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen;

Thân cao, hoa trắng = 16% → thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,25 - 0,16 =0,09 → ab = 0,3 > 0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 → f=40%.

P: ;f=40%

I đúng, nếu P lai phân tíchLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=40%→(0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2aB)ab

II đúng, đó là:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

III đúng, cây thân cao hoa trắng ở F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=0.22=0,4;LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=2×0,2×0,3=0,12→1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):3LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→ tỷ lệ giao tử: 5Ab : 3ab → tỷ lệ thân cao, hoa trắng =1−(38)2=55641−=55/64 ; tỷ lệ thuần chủng là (5/8)2 =25/64

Tỷ lệ cần tính là 5/11

IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=0.22=0,04;LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=2×0,2×0,3=0,12→1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) :3LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 52:Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen là 20%.

II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

III. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%.

IV. Ở F1, loại kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ 32%.

  1. 3
  2. 1
  3. 4
  4. 2

Đáp án:

P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen;

Thân thấp, hoa trắng = 16% → ab = 0,4 > 0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 → f=20%.

P: ;f=20%ABab;f=20% → giao tử: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB

I đúng.

II đúng, tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34

III đúng, dị hợp về 1 cặp gen: 2×2×0,1×0,04 + 2×2×0,1×0,04 = 0,32

IV đúng, AB/ab = 2×0,4×0,4 = 0,32

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 53:Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau:

(1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.

(2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

(4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đực là 18%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Đáp án:

F1: 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn

A- hoa đỏ; a- hoa trắng; B- quả tròn ; b- quả bầu dục

Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) = 0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn

aabb = 0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%

(1) đúng

(2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn

(3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử

(4) sai,

Đáp án cần chọn là: D

Câu 54:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên

I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gen quy định thân cao quả đỏ

II. ở đời con F2 có số cá thể có kiểu gen giống F1 chiếm 32%

III. tần số hoán vị gen bằng 20%

IV. Ở F2 tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp quả đỏ thuần chủng và bằng 1%

  1. 4
  2. 3
  3. 1
  4. 2

Đáp án:

F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng

Quy ước: A- thân cao; a- thân thấp; B- quả đỏ; b- quả vàng

Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09 → aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%

P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);→F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); f=20%

Xét các phát biểu

I đúng:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

II đúng, tỷ lệ ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32ABab=2×0,4AB×0,4ab=0,32

III đúng

IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng (LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)) = cây thân thấp quả đỏ thuần chủng (LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN))= 0,12 = 0,01

Đáp án cần chọn là: A

Câu 55:Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBbLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là:

  1. 1%.
  2. 5%.
  3. 40%
  4. 100%

Đáp án:

Các hạt phấn có bộ NST đơn bội khi lưỡng bội hóa luôn cho ra dòng thuần → tỷ lệ dòng thuần là 100%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 56:Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:

  1. 40%
  2. 5%
  3. 100%
  4. 20%

Đáp án:

P : AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), FD/d = 10%

→ G: (0,5A : 0,5a) x (0,45BD : 0,45bd : 0,05Bd : 0,05Bd )

Do lưỡng bội hóa thành công 100% các cây con

→ 100% các cây con có kiểu gen thuần chủng.

Ví dụ: giao tử ABd lưỡng bội hóa → AALIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)là kiểu gen thuần chủng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 57:Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

  1. 50%
  2. 7,5%
  3. 35%
  4. 42,5%

Đáp án:

Tính trạng đơn gen

P thuần chủng, khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

F1 : 100% xám, dài

→ A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

F1 x F1:

F2 : 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài

Do tỉ lệ đồng đều 2 giới, tỉ lệ KH khác 9 : 3 : 3 : 1 → 2 gen nằm trên cùng 1 NST thường

Ta có tỷ lệ ruồi F2 đen ngắn (ab/ab) = 17,5%.

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

→ ruồi đực F1: AB/ab , cho giao tử ab = 0,5

→ ruồi cái F1 cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25

→ ab là giao tử liên kết

→ ruồi cái F1: AB/ab, f = 30%

Do ruồi đực xám, ngắn F2 KG: Ab/ab

Ta có: ♂ Ab/ab x ♀ AB/ab

F3: Xám, cánh dài: AB/-- + Ab/aB= 35% + 15%.0.5 = 42.5%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 58:Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E và e với tần số 40%.

Theo lí thuyết, ở đời con của phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là:

  1. 18,75%.
  2. 30,25%.
  3. 1,44%
  4. 56,25%

Đáp án:

AB/ab x AB/ab

Có fB/b = 20%

→ giao tử ab = 0,4

→ kiểu hình aabb = 0,4 x 0,4 = 0,16

→ kiểu hình A-bb = 0,25 – 0,16 = 0,09

DE/de x DE/de

Có fE/e = 40%

→ giao tử de = 0,3

→ kiểu hình ddee = 0,3 x 0,3 = 0,09

→ kiểu hình D-ee = 0,25 – 0,09 = 0,16

Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,0144 = 1,44%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 59:Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

  1. (1),(2),(3)
  2. (1),(2),(4)
  3. (1),(2),(5)
  4. (2),(3),(5)

Đáp án:

F1 đồng hình thân cao quả tròn → thân cao là trội so với thân thấp, quả tròn là trội so với quả dài.

Quy ước gen A : thân cao; a : thân thấp

                      B: quả tròn; b : quả dài.

Nếu 2 gen nàu PLĐL thì ở F2 tỷ lệ thân cao quả tròn phải chiếm 9/16 =56,25% ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.

Ta có kiểu gen của P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

F1×F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)có hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ → F2 có 10 kiểu gen (1) đúng

ở F2: các kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn có thể có kiểu gen:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→ (2) đúng

Ta có tỷ lệ cao tròn (A-B-) ở F2 là 50,64% →  ab/ab = 0.64% → ab =0,08 → f = 0.16 → (4) sai

-           Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F2 là:1- (2 x  0.42Ab x 0.42aB )= 0.6472 → (3) đúng

-           Tỷ lệ thân thấp quả tròn (aaB- ) ở F2 là: 0.25 – ab/ab = 0.25 – 0.0064 = 0.2436 → (5) sai

Vậy các ý đúng là: (1),(2),(3).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 60:Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) thân cây cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). Ở F1 gồm 6 loại kiểu gen.

(2). Cây thân cao, hoa đỏ ở P dị hợp tử đều về hai cặp gen.

(3). Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên

(4). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%

  1. 4
  2. 3
  3. 1
  4. 2

Đáp án:

Quy ước: A thân cao, a thân thấp

               B hoa đỏ, b hoa trắng

P: cao đỏ x thấp đỏ thu được 4 kiểu hình kiểu gen của P (Aa, Bb) x (aa, Bb)

Nếu 2 gen PLĐL thì ở F1 tỷ lệ thân cao hoa trắng là: 1/2 x 1/4 = 1/8 → 2 gen liên kết không hoàn toàn và có hoán vị gen.

Ta có tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là 0,18 mà 1 bên cho giao tử ab = 0.5 → bên còn lại cho giao tử Ab = 0.36 > 0.25 → là giao tử liên kết. f = 28%.

Kiểu gen của P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=28%

Xét các kết luận:

1. Số kiểu gen ở F1 là 6 → (1) đúng

2. Cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen AaBb nhưng dị hợp chéo 2 cặp gen → (2) sai

3. Số kiểu gen tối đa về 2 cặp gen trên: 10 → (3) đúng

4. Tần số hoán vị gen f =28% → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 61:Xét ba tính trạng ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về ba tính trạng giao phấn với nhau, thu đuợc F1 có 2,5% số cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng. Biết rằng, ba cặp gen này nằm trên hai cặp NST, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực. Theo lí thuyết, cố bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Hai cây (P) có kiểu gen giống nhau.

(II) Tần số hoán vị gen là 20%.

III. F1 có 52,5,% số cây có kiểu hình trội về ba tính trạng

IV. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Đáp án:

Quy ước, các gen đang xét là Aa, Bb, Dd, trong đó có 2 gen cùng nằm trên một NST.

F1 có kiểu gen aabbdd = 0,025 → P dị hợp về cả 3 cặp gen.

Giả sử A, B nằm trên cùng 1 NST và Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên, ta có

Tỷ lệ giao tử ab là:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)= 0,2 < 0,5 → ab là giao tử hoán vị

Vậy P bố mẹ có kiểu gen khác nhau. Cây có hoán vị là dị hợp chéo, còn cây không có hoán vị là dị hợp đều → I sai

Tần số hoán vị gen là 40% →II sai

F1 có tỷ lệ cây có kiểu hình trội về ba tính trạng là: (0,5 + 0,5×0,2)×0,75 = 38,25%→ III sai

F1 có số kiểu gen là: 7×3 = 21 (KG) → IV đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 62:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, thu được F1 dị hợp tử về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết không phát sinh đột biến, các kết luận nào sau đây đúng?

I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái thì tần số hoán vị là 20%.

II. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử đực hoặc quá trình phát sinh giao tử cái thì tần số hoán vị là 36%.

III. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%

IV. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%

  1. I, II
  2. I, IV
  3. I, III
  4. II, III

Đáp án:

F1 dị hợp các cặp gen.

Tỷ lệLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)dd=0,04→LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=0,16=0,4×0,4=0,32×0,5

F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd

Có 2 trường hợp có thể xảy ra:

+ HVG ở 1 bên: f= 36%

+ HVG ở 2 bên; f= 20%

I đúng

II đúng

III sai,

Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 = 16,5%

IV sai. Tỷ lệ thân cao, hoa vàng, quả dài A-bbD- = 0,21×0,75 = 15,75%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 63:Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoavà hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau:

(1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.

(2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

(4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đục là 18%

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

  1. 4
  2. 2
  3. 1
  4. 3

Đáp án:

F1: 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn

A- hoa đỏ; a- hoa trắng; B- quả tròn; b- quả bầu dục

Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) = 0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn

aabb =0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%

(1) đúng

(2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn

(3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử

(4) sai,

Đáp án cần chọn là: C

Câu 64:Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

  1. (1), (2) và (3)
  2. (1), (2) và (4)
  3. (2), (3) và (5)
  4. (1), (2) và (5)

Đáp án:

Pt/c: cao, dài × thấp, tròn

→ F1: 100% cao, tròn

Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài

F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64%

→ F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64%

→ F1 cho giao tử ab = 0,08

→ F1: Ab/aB , f = 16%

→ giao tử F1: Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08

I đúng

II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab, Ab/ab, aB/aB,aB/ab

III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528

→ F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72%

IV sai, f = 16%

V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 65:Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :

  1. 102%
  2. 50%
  3. 100%
  4. 51%

Đáp án:

Tần số HVG luôn ≤50%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 66:Một loài động vật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P:♀LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd × ♂LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd, thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là

  1. 40cM
  2. 20cM
  3. 30cM
  4. 18cM

Đáp án:

Gọi f là tần số HVG

A-B-dd = 11,25% → A-B-= 0,1125:0,25 =0,45 =LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)AB+LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Ab0,5aB →f=0,2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 67:Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

  1. 20%
  2. 40%
  3. 10%
  4. 30%

Đáp án:

AB là giao tử liên kết = (1-f)/2= 40%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 68:Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab//aB chiếm tỷ lệ:

  1. 30%
  2. 20%
  3. 15%
  4. 25%

Đáp án:

Cơ thể có kiểu gen Ab//aB giảm phân với tần số 30% → giao tử ab là giao tử hoán vị = f/2 = 15%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 69:Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.

IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

  1. 1
  2. 3
  3. 2
  4. 4

Đáp án:

Xét 5 tế bào  của  cơ thể có kiểu gen AB/ab

Xét các phát biểu

I sai.  1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là 1/5×0,25=1/20 → phân ly 9:9:1:1

II.   2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ 2/5×0,25=10% → II đúng

III. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là 3/5×0,25=3/20

      → 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20 → ý III đúng

IV. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab.

      → 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25% → IV đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 70:Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)đã xảy ra HVG ở 200 tế bào. Theo lý thuyết tỷ lệ giao tử được tạo ra là

  1. 9:9:1:1
  2. 1:1
  3. 1:1:1:1
  4. 4:4:1:1

Đáp án:

200 tế bào xảy ra HVG cho ra: 400 giao tử bình thường và 400 giao tử hoán vị.

800 tế bào giảm phân bình thường cho ra 3200 giao tử bình thường.

Tần số hoán vị gen là : 400/ (3200+800) = 0,1 = 10%

→ tỷ lệ giao tử được tạo ra là: 9:9:1:1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 71:Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.

  1. 9 cao, trắng : 5 thấp, trắng
  2. 19 cao, trắng : 25 thấp, trắng
  3. 19 cao, trắng : 5 thấp, trắng
  4. 9 cao, trắng : 1 thấp, trắng

Đáp án:

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb

Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8)

A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%.

P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);f=40%→ F1: Cao trắng: 0,05LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):0,25LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)↔1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):5LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) 

Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng: 5/6×1/4=5/24 → thân cao, hoa trắng 19/24

Đáp án cần chọn là: C

Câu 72:Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 1500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 315 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn và tần số hoán vị gen của P lần lượt là

  1. 21% và 20%
  2. 21% và 40%
  3. 37,5% và 20%
  4. 37,5% và 40%

Đáp án:

Tỷ lệ aaB- = 0,21 = A-bb → aabb = 0,04 → f = 40%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 73:Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng P thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruôi giấm Fgiao phổi ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ:

  1. 50%
  2. 64,37%
  3. 41,5%
  4. 56,25%

Đáp án:

P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

F1 × F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN); f=17%

Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG

Tỷ lệ thân xám cánh dài = 0,5 + bbvv; mà bbvv = 0

Vậy thân xám cánh dài = 0,5

Đáp án cần chọn là: A

Câu 74:Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau → Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính

II. đúng

+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng

→ xám > đỏ > trắng

Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng

+ Phép lai 1: XAXa x XAY → 1XAXA: 1XAXa:1XAY:1XaY (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 2: XAXa x XA1Y → 1XAXA1: 1XA1Xa:1XAY:1XA1Y (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

+ Phép lai 3: XA1Xa x XA1Y → 1XA1XA1: 1XA1Xa:1XA1Y:1XaY (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)

III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:

XAXa x XAY →1XAXA: 1XAXa:1XAY:1XaY (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)

IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:

XAXa x XA1Y →1XAXA1 :1XA1X:1XAY :1XA1Y (50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)

Đáp án cần chọn là: B

III/ Bài tập trắc nghiệm tổng hợp

Câu 1: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

A. tính trạng của loài

B. NST trong bộ lưỡng bội của loài

C. NST trong bộ đơn bội của loài

D. giao tử của loài

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 2: Ở cà chua, alen A : thân cao, a : thân thấp, B : quả tròn, b : bầu dục. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa hai giống và chua thuần chủng : thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì các cây F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ:

 

A. 3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục

B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn

C. 3 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục

D. 9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Biết các gen liên kết hoàn toàn với nhau, cho cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với cây có kiểu gen ab//ab thì tỉ lệ kiểu hình thụ được ở F1 là:

A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng

B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ

C. 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ

D. 9 cây thân cao, quả trắng : 7 cây thân thấp, quả đỏ

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Cho 2 cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với nhau. Biết rằng cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng

B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ

C. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng

D. 1 cây thân cao, quả trắng : 2 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả đỏ

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 5: Cho cá thể có kiểu gen AB//ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ

A. 50%        B. 25%

C. 75%        D. 100%

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 6: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 9        B. 4

C. 8        D. 16

Đáp án:

Đáp án: B

Các loại giao tử tạo ra là: AB DE , ab de, AB de, ab DE

Câu 7: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?

A. 9        B. 4

C. 8        D. 16

Đáp án:

Đáp án: B

Số dòng thuần tối đa được tạo ra là: 2 . 2 = 4

Đó là AB//AB, ab//ab, DE//DE, de//de.

Câu 8: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 9        B. 4

C. 8        D. 16

Đáp án:

Đáp án: A

Do liên kết gen hoàn toàn AB/ab cho 2 giao tử: AB, ab → F1 có 3 kiểu gen: AB/ab, AB/ab, ab/ab.

Tương tự khi DE/de tự thụ cũng cho F1 3 kiểu gen ⇒ Có tối đa 9 kiểu gen ở F1.

Câu 9: Ở một loại thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắn. Cho gioa phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

A. ABD//abd x ABD//abd

B. AD//ad Bb x AD//ad Bb

C. Aa Bd // bD x Aa Bd//bD

D. ABd//abD x Abd//aBD

Đáp án:

Đáp án: B

Giải thích :

Đời con: cao/thấp = 9/7 ; đỏ/trắng = 3/1 nhưng tỉ lệ kiểu hình về cả 2 cặp tính trạng đời con lại là: 9 : 3 : 4 = 16 tổ hợp → có sự liên kết hoàn toàn giữa 2 trong 3 cặp gen → A, D sai.

Đời con không xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-B-dd) → P không cho giao tử chứa ABd → Đáp án B.

Câu 10: Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen… (M : alen/ N : không alen) nằm trên… (C: các cặp NST tương đồng khác nhau/ D: các NST khác nhau của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên… (K: cùng 1 kiểu gen/ S: cùng một NST) tạo thành nhóm gen liên kết.

Hãy lựa chọn các cụm từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong nội dung trên cho phù hợp.

Lựa chọn đúng là:

A. M, C, K

B. M, C, S

C. N, C, S

D. M, D, S

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?

A. Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới từ sự đổi chỗ giữa các alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng.

B. Trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại

C. Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

D. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.

 
Đáp án:

Đáp án: B

Câu 12: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 9        B. 4

C. 8        D. 16

Đáp án:

Đáp án: C

AB//ab tự thụ cho 10 kiểu gen vì có xảy ra hoán vị gen nên tạo ra đủ 4 loại giao tử

Tương tự: DE//de tự thụ cho 10 kiểu gen

⇒ Số kiểu gen tối đa tạo ra ở thế hệ sau là 10 x 10 = 100 kiểu gen

Câu 13: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 81        B. 10

C. 100        D. 16

Đáp án:

Đáp án: C

Giải thích :

AB//ab DE//de x AB//ab DE//de = (AB//ab x AB//ab) (DE//de x DE//de) = 10 x 10 = 100 loại kiểu gen (vì khi có hoán vị gen, mỗi phép lai thành phần trên đều cho 10 loại kiểu gen ở đời con).

Câu 14: Trong quá trình giảm phân của 2 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab đều xảy ra hoán vị giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 2 tế bào trên là

A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1

C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 15: Một cá thể có kiểu gen Aa Bd//bD, tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử a BD là

A. 20%        B. 5%

C. 15%        D. 10%

Đáp án:

Đáp án: B

Giải thích :

f = 20% → BD = 10% → Tỉ lệ BD = 50% a x 10% BD = 5%.

Câu 16: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd//bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD

B. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd

C. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd

D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 17: Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa BD//bd XMXm giảm phân bình thường, xảy ra hoán vị gen ở 1 trong 2 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

A. 32        B. 4

C. 6        D. 8

Đáp án:

Đáp án: C

Giải thích :

Tế bào sinh tinh có hoán vị gen cho tối đa 4 loại tinh trùng ; tế bào sinh tinh không có hoán vị gen cho tối đa 2 loại → 2 tế bào cho tối đa 6 loại tinh trùng.

Câu 18: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là

A. 160        B. 320

C. 840        D. 680

Đáp án:

Đáp án: D

Giải thích :

Mỗi tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có hoán vị gen tạo ra 50% số loại giao tử hoán vị, 50% giao tử bình thường → số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen = 2f = 32% → Số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen = 68% x 1000 = 680.

Câu 19: Ở một loài thực vật, A : thân cao, a : thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F1 là

A. 16%        B. 32%

C. 24%        D. 51%

Đáp án:

Đáp án: B

Giải thích :

f = 20% → Ab = aB = 40% → Loại kiểu gen Ab//aB ở F1 chiếm 2 x 0,4Ab x 0,4aB = 0,32 = 32%.

Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 9 loại kiểu gen.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. 2        B. 3

C. 1        D. 4

Đáp án:

Đáp án: A

Giải thích :

– Pt/c, F1 100% đỏ, tròn → đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu ; F1 dị hợp về 2 cặp gen (AB//ab) → F1 x F1 → F2 có 10 loại kiểu gen (hoán vị 2 bên) → (1) sai.

- (2) đúng, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình đỏ, tròn là: AB//AB, AB//Ab, AB//aB, AB//ab, Ab//aB.

- F2: đỏ, bầu (A-bb) = 9% → aabb = 25% - 9% = 16% → ab = 0,4 = AB ;

Ab = aB = 0,1 → Ở F2, tỉ lệ kiểu gen giống F1 = 2 x 0,4AB x 0,4ab = 0,32 → (3) sai.

- f = Ab + aB = 0,2 → (4) đúng.

Câu 21: Khi nói về hoán vị gen, phát biếu nào sau đây không đúng?

A. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% đến 50%

B. Các gen càng xa nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng nhỏ

C. Nếu biết tần số hoán vị gen giữa 2 gen nào đó thì có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.

D. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong kì đầu của giảm phân I tùy giới tính, tùy loài

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 22: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen

A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá

B. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST

C. tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết

D. đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen

 
Đáp án:

Đáp án: B

Câu 23: Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:

Phép lai và kết quả đời con lai phân tích Quy luật di truyền
(1) Dd, Ee x dd, ee → Fa = 3:3:1:1 (a) Liên kết gen hoàn toàn
(2) Aa, Bb x aa, bb → Fa = 1:1 (b) Phân li độc lập
(3) Mm, Nn x mm,nn → F1 = 1:1:1:1 (c) Liên kết gen không hoàn toàn

Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).

B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).

C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).

D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).

Đáp án:

Đáp án: D

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích có thể cho các tỷ lệ:

1:1: liên kết hoàn toàn

1:1:1:1 PLĐL hoặc HVG với f=50%

Tỷ lệ khác:HVG với f

Tổ hợp đúng là: (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.

B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

C. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn 50%.

D. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.

B. Các gen nằm trên cùng nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.

C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì không biểu hiện cùng nhau.

D. Tần số hoán vị gen cho biết khoảng cách tương đối giữa các gen.

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 26: Phép lai nào sau đây giúp Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn?

A. Lai phân tích ruồi giấm cái F1.

B. Lai phân tích ruồi giấm đực F1.

C. Lai thuận nghịch.

D. Lai gần.

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?

I. Kiểu gen của (P) là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao

III. Tần số HVG 20%

IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%

A. 1     B. 2     C. 4     D. 3

Đáp án:

Đáp án: B

Có kiểu hình hoa trắng và kiểu hình thân thấp → cây P dị hợp về 3 cặp gen.

Không có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd) → không có HVG, P dị hợp đối.

Không có kiểu hình hoa trắng thân thấp:aabbdd→ gen B và d cùng nằm trên 1 NST

Kiểu gen của P:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai, Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ hoa vàng thân cao và hoa trắng thân cao

III sai, các gen liên kết hoàn toàn

IV đúng, Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 28: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp.

Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.

III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.

IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.

A. 2     B. 4     C. 3     D. 1

Đáp án:

Đáp án: C

P: AaBbDd × AaBbDd → F1

F1 : Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của màu sắc hoa và chiều cao thân có:

Màu sắc: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1.

Chiều cao: Cao : thấp = 3 :1.

Nếu các gen PLĐL thì F1 có tỉ lệ KH: (9 : 6 : 1) × (3 :1) ≠ đề bài

→ 1 trong 2 cặp gen qui định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen qui định chiều cao cây KG P có thể là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Cây thấp trắng aabbdd = 0,05 → bbdd = 0,2 = 0,5 ♂× 0,4♀ → Hoán vị gen 1 bên mẹ (hoặc bố)

Giả sử hoán vị ở mẹ: ab♀ = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → KG của P là:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

F1 : (1AA :2Aa :1aa) × (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd)

Ý II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp 0,25AA × 0,4BD × 0,5BD = 0,05.

Cây cao đỏ 0,525.

Tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 0,05/0,525 = 2/21. → II đúng.

Ý III.

- Phép lai (Aa ×Aa) cho 3 loại KG.

Phép lai (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) cho 7 loại KG

→ F1 có tối đa 3 × 7 = 21 loại kiểu gen → III đúng.

Ý IV. Theo ý I, → Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ → IV đúng.

Câu 29: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

A. 4     B. 1     C. 2     D. 3

Đáp án:

Đáp án: D

Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)

Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)

Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

I đúng

II đúng

III sai, tỷ lệ

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 30: Ở một loài sinh vật lưỡng bội; xét phép lai P: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN , tạo ra F1, ở F1 các cá thể có kiểu gen không mang alen trội nào chiếm 0,25%. Biết rằng hoán vị gen ở hai giới xảy ra với tần số bằng nhau, mỗi gen quy định môt tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Tần số hoán vị là 20%.

II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 12,75%.

IV. Số loại kiểu gen ở F1 là 27.

A. 3     B. 2     C. 1     D. 4

Đáp án:

Đáp án: C

Tỷ lệ kiểu gen

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tỷ lệ giao tử: Ad = aD =0,4; AD = ad = 0,1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen là: (2×0,42 + 2×0,12)×0,5 = 0,17

III sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng là : A-D-B- = (0,5+aadd)×0,75D- = 38,25%

IV sai, số kiểu gen ở F1 là 30

Câu 31: Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.

III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049.

IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

A. 2     B. 4     C. 3     D. 1

Đáp án:

Đáp án: C

Thân cao/ thân thấp = 1/3 → tương tác theo kiểu 9:7

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (3:1)(1:1) ≠ đề bài →cặp gen Aa nằm trên cùng 1 cặp NST với cặp gen Bb hoặc Dd

Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở P: A-B-D-= 0,07→A-B-=0,07/0,5 =0,14 = AB × 1ab → AB =0,14 là giao tử hoán vị, f=28%

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

I, II đúng

III sai, Nếu cho cây Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN tự thụ phấn:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

IV đúng, số kiểu gen tối đa là 10×3=30; 4 loại kiểu hình.

Câu 32: Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

(2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

(3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

(4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.

(5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

A. 5     B. 2     C. 3     D. 4

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 33: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở

A. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân

B. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh

C. Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen

D. Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 34: Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là

A. làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.

B. làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.

C. liên kết gen tạo ra nhiều giao tử hoán vị.

D. tạo điều kiện cho các gen ở các nhiễm sắc thể khác nhau tổ hợp lại với nhau.

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 35: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là

A. làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

B. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.

C. góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài.

D. duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 36: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?

A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.

D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 37: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự

A. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I

B. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
 

C. Trao đổi đoạn tương ứng giữa các cromatít chị em tại kì đầu của giảm phân I

D. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit không chị em ở kì đầu giảm phân I

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 38: Thế nào là liên kết gen?

A. Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

B. Các gen alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

C. Các gen alen cùng nằm trong 1 bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

D. Các gen không alen nằm trên các NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Đáp án:

Đáp án: A

Câu 39: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.

(3). Tần số hoán vị gen là 36%.

(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.

(5). Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.

(6). Xác xuất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.

A. 5     B. 4     C. 3     D. 6

Đáp án:

Đáp án: D

Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 =0,09

D- = 0,75; dd = 0,25

Xét các phát biểu:

(1) đúng, số loại kiểu gen là 7 x 3 = 21; số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8

(2) đúng, kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội:

A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 x 0,25 + 2 x 0,09 x 0,74 = 0,3

(3) đúng

(4) đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội:

A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 2 x 0,09 x 0,25 + 0,16 x 0,75 = 0,165

(5) đúng, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(6) đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,66 x 0,75 = 0,495

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 40: Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám - ngắn - mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).

A. 12,5%     B. 18,75%.     C. 5%     D. 1,25%

Đáp án:

Đáp án: B

A quy định lông xám, alen a quy định lông đen;

B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn.

D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh.

Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.

Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂ ab AB/ab Dd thu được ở thế hệ lai có

→ mèo lông đen- ngắn-mắt xanh = aabbdd = 5%

→ aabb = 5% : (1/4) = 20% = 40% ab x 50% ab (mèo đực không hoán vị)

→ con cái F1 đem lai có KG: AB/ab (vì ab > 25%) có hoán vị = 20%

Phép lai:

♀AB/ab Dd (f=20%) x ♂Ab/aB Dd (không hoán vị)

→ lông xám- ngắn-mắt đen = A-bb D- = (10%x50% + 40%x50%) x 3/4 = 18,75%

Câu 41: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05

IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

VI, Tần số hoán vị gen 20%.

A. (1), (2), (5), (6).

B. (1), (4), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (1), (3), (5), (6).

Đáp án:

Đáp án: B

Ta có:

4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.

4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.

1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.

1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.

Ta có:

Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa ×× aa

Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd ×× dd

Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb ×× bb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:

- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập.

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:

- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau.

Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20

⇒ bb, dd = (1/20) : 2 = 0,1

⇒ bd = 0,1

Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%.

I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. → đúng, AaBbDd x AaBbDd → aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025

II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

→ sai

III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. → sai, aaB-dd = 1/4 x (0,25-0,01) = 0,06

IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. → đúng

V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. → đúng

VI, Tần số hoán vị gen 20%. → đúng

Câu 42: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?

I, Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16.

II, Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% .

III, Tần số hoán vị gen lả 30% .

IV, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55% .

A. 4.     B. 2     C. 3.     D. 1.

Đáp án:

Đáp án: B

♀AaBb DE/de x ♂Aabb DE/de → kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25% = A-B-D-E- → D-E- = 26,25 : (3/8) = 70% → ddee = 20%

I, Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16. → sai

Số loại KG = 3x2x10 = 60; số KH = 2x2x4 = 16

II, Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% → đúng

→ aabbddee = 0,25 x 0,5 x 0,2 = 2,5%

III, Tần số hoán vị gen lả 30%. → đúng, aabb = 40%x50%

→ tần số hoán vị gen = 20%

IV, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%

Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là → sai

A_B_ddee + A_bbD_ee + A_bbddE_ + aaB_D_ee + aaB_ddE_ + aabbD_E_= 21,25%

Câu 43: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.

III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.

A. 2.     B. 4.     C. 3.     D. 1.

Đáp án:

Đáp án: A

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN → Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp tử đều thì tỷ lệ này =0,75)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xét các phát biểu:

I đúng, kiểu gen của cây Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II sai ,trong số cây thân cao hoa vàng tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III sai, F1 có tối đa 9 loại kiểu gen

IV đúng, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 44: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn

II. Kiểu gen của cây (P) có thể là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%.

IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%.

A. 4.     B. 2.     C. 3     D. 1.

Đáp án:

Đáp án: B

Xét tỷ lệ kiểu hình của phép lai phân tích :

Đỏ/trắng =1/1

Cao/thấp = 1/3 → tương tác bổ sung kiểu 9 :7

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con (1 :1)(1 :3) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định chiều cao và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A : Hoa đỏ >> a : hoa trắng

B-D-: Thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp

Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN là giao tử hoán vị → f=0,28

→ kiểu gen của P: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xét các phát biểu

I sai, có HVG với tần số 28%

II sai, hai cặp gen Bb và Dd không thể cùng nằm trên l cặp NST

III đúng.

IV đúng, Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 45: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.

A. 3.     B. 4.     C. 2     D. 1.

Đáp án:

Đáp án: A

Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.

Quy ước gen:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- quả ngọt; b- quả chua

Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab < 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%

Kiểu gen của P: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ; f = 40%

Xét các phát biểu:

(1) Đúng

(2) đúng

(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn

(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là: 0,25 - aabb = 0,21

Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21 = 3/7

Câu 46: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(6) Tần số hoán vị gen 20%.

A. 5     B. 3     C. 4     D. 2

Đáp án:

Đáp án: C

Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen

Thân cao/thân thấp 1:1

Hoa đỏ/hoa vàng = 1:1

Quả tròn/quả dài = 1:1

đây là phép lai phân tích.

Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A- Thân cao, a - thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa vàng

D- quả tròn/d - quả dài

Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN là giao tử hoán vị

Kiểu gen của cây F1 là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (giao tử hoán vị = f/2)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,00253)

(2) sai

(3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2 Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(4) đúng

(5) đúng

(6) đúng

Câu 47: Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?

I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.

II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.

III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.

IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 3     B. 2     C. 4     D. 1

Đáp án:

Đáp án: A

1 tế bào sinh tinh GP có TĐC tạo 4 loại giao tử, không có TĐC tạo 2 loại giao tử

Có các trường hợp có thể xảy ra:

     + TH1: không có tế bào nào xảy ra TĐC: 1:1

     + TH2: Tất cả các tế bào xảy ra TĐC: 1:1:1:1

     + TH3: 1 tế bào TĐC

           9:9:1:1

     + TH4: 2 tế bào TĐC

           8:8:2:2 4:4:1:1

     + TH5: 3 tế bào TĐC

           7:7:3:3

     + TH6: 4 tế bào TĐC

           6:6:4:4 3:3:2:2

Câu 49: 400 tế bào sinh tinh mang kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN tiến hành giảm phân. Không xét đến trường hơp đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 50% thì chứng tỏ có 400 tế bào đã xảy ra hoán vị gen.

2. Nếu có 20 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử mang kiểu gen AbD được tạo ra là 20.

3. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì xác suất thu được giao tử mang kiểu gen abd sau giảm phân là 25%.

4. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì số giao tử không mang hoán vị được tạo ra là 1120.

A. 4     B. 2     C. 3     D. 1

Đáp án:

Đáp án: C

400 tế bào sinh tinh mang kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN tiến hành giảm phân.

1. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 50% thì chứng tỏ có 400 tế bào đã xảy ra hoán vị gen. → đúng

2. Nếu có 20 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử mang kiểu gen AbD được tạo ra là 20. → sai, f = 0,025 → AbD = 10 tinh trùng

3. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì xác suất thu được giao tử mang kiểu gen abd sau giảm phân là 25%. → đúng

4. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì số giao tử không mang hoán vị được tạo ra là 1120. → đúng, f =30%, số giao tử hoán vị = 400x4x70% = 1120

Câu 50: Ở bướm tằm, thực hiện phép lai Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN . Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:

1. Đời con có tối đa 28 kiểu gen.

2. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ở đời con là 1,25%.

3. Xác suất thu được cá thể mang kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ở đời con là 0%.

4. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen ở đời sau là 0%. Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4     B. 2     C. 3     D. 1

Đáp án:

Đáp án: A

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Lưu ý: hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.

1. Đời con có tối đa 28 kiểu gen. → đúng, số KG = 7x2x2=28

2. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ở đời con là 1,25%. → sai, không tạo được de/de

3. Xác suất thu được cá thể mang kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ở đời con là 0%. → sai

4. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen ở đời sau là 0%. → đúng

Bài viết liên quan

1043
  Tải tài liệu