Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh học 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12 

1416
  Tải tài liệu

Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

A. Lý thuyết

I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

1. Khái niệm quần thể.

- Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, giao phối với nhau sinh ra thế hệ sau (quần thể giao phối).

- Ví dụ:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

2. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen.

- Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định.

- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở thời điểm nhất định.

- Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể:

+ Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ lệ giữa số alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

+ Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN.

1. Quần thể tự thụ phấn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn thay đổi theo hướng giảm dần tấn số kiểu gen dị hợp tử và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp.

- Công thức tổng quát.

QT: xAA + yAa +zaa=1

Trong đó: x, y,z lần lượt là tần số của các kiểu gen: AA, Aa, aa.

Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì:

- Tần số của alen AA: x + (y-y(1/2)n )/2

- Tần số của kiểu gen Aa: (½)n .y

-Tần số của kiểu gen aa: z + (y-y(1/2)n )/2

2. Quần thể giao phối gần:

- Ở các loài động vật, hiện tượng cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần (giao phối cận huyết)

- Qua các thế hệ giao phối gần thì tần số kiểu gen dị hợp giảm dần và tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần.

Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Vốn gen của quần thể là tập hợp của tất cả :

  1. Các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  2. Các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  3. Các elen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  4. Các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

Đáp án:

Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen trong quần thể tại một thời điểm xác định

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên:

    A. Tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài

    B. Vốn gen của quần thể

    C. Kiểu hình của quần thể

     D. Kiểu gen của quần thể

Đáp án:

Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên vốn gen của quần thể .

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:

  1. Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.
  2. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó
  3. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.
  4. Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.

Đáp án :

Tự thụ phấn ở thực vật có hoa nghĩa là hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể:

  1. Có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài
  2. Khác loài thuộc cùng 1 chi
  3. Sống trong cùng 1 khu vực địa lý
  4. Khác loài nhưng có đặc điểm hình thái giống.

Đáp án :

Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

  1. Quần thể ngẫu phối
  2. Quần thể giao phối có lựa chọn
  3. Quần thể tự phối và ngẫu phối
  4. Chỉ ở quần thể thực vật tự phối bắt buộc

Đáp án :

Hiện tượng trên xảy ra ở các quần thể giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có lựa chọn)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng

  1. Tăng tỷ lệ dị hợp, giảm tỷ lệ đồng hợp
  2. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  3. Duy trì tỷ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử
  4. Phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen

Đáp án :

Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên => tạo các dòng thuần.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Điều KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là:

  1. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
  2. Sự tự phối làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
  3. Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp
  4. Qua nhiều thế hệ tự phối, kiểu gen đồng hợp có cơ hội biểu hiện nhiều hơn.

Đáp án:

Phát biểu sai là: B vì trong quần thể tự phối tỷ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là

  1. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  2. Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp
  3. Làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm
  4. Trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật sự chọn lọc không mang lại hiệu quả.

Đáp án :

Điều không đúng là C

Trong quần thể tự phối, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên => tạo các dòng thuần, các gen xấu có thể tổ hợp với nhau và biểu hiện kiểu hình làm suy thoái giống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ ? 

(1) tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau 

(2) rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình 

(3) tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp 

(4) tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ 

(5) có thể làm nghèo vốn gen của quần thể

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

Đáp án :

Các nội dung sai về đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần là: (2),(3)

(2) sai vì trong quần thể thường chỉ có các dòng thuần khác nhau, không đa dạng về kiểu gen, kiểu hình

(3) sai vì tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào sau đây?

  1. Làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
  2. Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
  3. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
  4. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

Đáp án:

Quần thể thực vật thụ phấn qua nhiều thế hệ dẫn đến hình thành các dòng thuần (đồng hợp trội và đồng hợp lặn) làm giảm tỷ lệ dị hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?

  1. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.
  2. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
  3. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ.
  4. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.

Đáp án :

Trong quần thể thực vật thụ phấn, tần số alen không thay đổi, tần số KG thay đổi theo hướng; tỷ lệ dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng lên. Quần thể thực vật thụ phấn qua nhiều thế hệ dẫn đến hình thành các dòng thuần (đồng hợp trội và đồng hợp lặn) làm giảm tỷ lệ dị hợp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,4AA:0,5Aa:0,1aa. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác thì

  1. Tần số kiểu gen aa giảm dần qua các thế hệ
  2. Tần số alen A tăng dần qua các thể hệ
  3. Ở thế hệ F2, quần thể đạt cân bằng di truyền
  4. Quần thể dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Đáp án :

Quần thể tự thụ phấn trên sẽ dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai ?

  1. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen.
  2. Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình
  3. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ
  4. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn

Đáp án:

Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng thấp hơn so với quần thể giao phấn (do có ít biến dị tổ hợp hơn).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn
  2. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống
  3. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội
  4. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen.

Đáp án :

A Sai vì Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng thấp hơn so với quần thể giao phấn (do có ít biến dị tổ hợp hơn)

B Sai vì Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại.

C Sai vì Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không thay đổi tần số alen.

D Đúng. Các quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau về các kiểu gen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì:

  1. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
  2. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
  3. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
  4. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại

Đáp án: 

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn  có hại tổ hợp với nhau biểu hiện kiểu hình lặn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:

  1. Không có đột biến xảy ra
  2. Các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại.
  3. Các cá thể ở thế hệ xuất phát thuộc thể dị hợp.
  4. Môi trường sống luôn luôn ổn định.

Đáp án: 

Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,5AA; 0,3Aa; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là đúng?

  1. Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại 1 dòng thuần
  2. Tần số các alen tiến tới bằng nhau
  3. Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa
  4. Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau

Đáp án:

Một quần thể tự phối qua nhiều thể hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể này sẽ chỉ bao gồm AA và aa và có tỷ lệ lần lượt bằng tần số của A và a.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,5AA; 0,3Aa; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là sai?

  1. Thành phần kiểu gen của quần thể dần chỉ còn lại 2 dòng thuần
  2. Số cá thể dị hợp giảm dần đến 0
  3. Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa
  4. Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau

Đáp án: 

Sự tự phối kéo dài làm cho quần thể có số cá thể dị hợp giảm dần đến 0, chỉ còn lại 2 dòng thuần với tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa.

Một quần thể tự phối qua nhiều thể hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể này sẽ chỉ bao gồm AA và aa và có tỷ lệ lần lượt bằng tần số của A và a.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm:

  1. Tăng tỉ lệ thể dị hợp.
  2. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
  3. Tăng biến dị tổ hợp.
  4. Tạo dòng thuần chủng

Đáp án:

Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo dòng thuần chủng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Trong chọn giống, để tạo dòng thuần, người ta tiến hành:

  1. Cho tự thụ phấn bắt buộc.
  2. Cho giao phối cận huyết.
  3. Cho tạp giao.     
  4. Cả A và B

Câu 21: Tần số alen là:

  1. Tập hợp tất cả các alen trong qúa trình.
  2. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  3. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể
  4. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Đáp án: 

Tần số alen là tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Tần số alen của một gen được tính bằng

  1. Tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định.
  2. Tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định.
  3. Tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  4. Tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định.

Đáp án: 

Tần số alen là tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

  1. 0,3 ; 0,7
  2. 0,8 ; 0,2
  3. 0,7 ; 0,3
  4. 0,2 ; 0,8

Đáp án: 

Tần số alen A = 0,04 + 0,32 : 2 = 0,2

Tần số alen a = 0,64 + 0,32 : 2 = 0,8

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là:

  1. pA = 0,7; qa=0,3.
  2. pA = 0,3 ; qa=0.7
  3. pA = 0,4 ; qa=0,6
  4. pA = 0,5 ; qa=0,5.

Đáp án:

Tần số alen A là 0,3 + 0,4 : 2 = 0,5

Tần số alen a là 0,5

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là:

  1. 0,2 và 0,8
  2. 0,7 và 0,3
  3. 0,5 và 0,5
  4. 0,4 và 0,6

Đáp án:

Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa

Tần số alen pA = 0,4 + CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN = 0,5→ qa=1 - pA = 0,5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Nếu một quần thể có 100% cá thể có kiểu gen Aa thì tần số A là?

  1. 0,75
  2. 1
  3. 0,25
  4. 0,5

Đáp án: 

Tần số alen A = a = 1/2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là 

0,5AA: 0.2Aa: 0,3aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

  1. A = 0,4 ; a = 0,6
  2. A= 0,25 ; a= 0,75
  3. A = 0,75 ; a = 0,25
  4. A = 0,6; a = 0,4

Đáp án:

Tần số alen p= 0,5 + CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN = 0,6 

→qa=1−pA=0,4

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền 

0,1 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN + 0,2 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN + 0,3 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN + 0,4 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN = 1. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:

  1. pA = 0,45, pB = 0,55.
  2. pA = 0,35, pB = 0,55.
  3. pA = 0,55, pB = 0,45
  4. pA = 0,35, pB = 0,5.

Đáp án: 

Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:

Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 : 2 = 0,35.

Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền 

0,1+ 0,2+ 0,3 + 0,4 = 1 . Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:

A. pA = 0,45, pB = 0,5.

B. pA = 0,35, pB = 0,55.

C. pA = 0,55, pB = 0,45

D. pA = 0,35, pB = 0,5.

Đáp án: 

Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:

Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 + 0,3 : 2 = 0,45

Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: 

AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

  1. A = 0,25; a = 0,75
  2. A=0,75; a=0,25
  3. A=0,4375; a= 0,5625
  4. A=0,5625; a=0,4375

Đáp án: 

P : 1AA : 6Aa : 9aa

Tần số alen A = (1+ 6 : 2)/(1 + 6 + 9) = 4/16 = 0,25

Tần số alen a = 0,75

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: 

AA: Aa: aa = 1: 2: 1. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

  1. A = 0,25; a = 0,75
  2. A=0,75; a=0,25
  3. A=0,5; a= 0,5
  4. A=0,5625; a=0,4375

Đáp án: 

P: 1AA: 2Aa: 1aa → 0.25AA: 0.5Aa: 0.25aa

Tần số alen A = 0.25 + 0.5: 2 = 0.5

Tần số alen a = 0,5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là

  1. 0,4.
  2. 0,2.
  3. 0,3.
  4. 0,5.

Đáp án:

Tần số alen A trong quần thể là :

A= (AA + Aa: 2) / (AA + Aa + aa)  = (60 + 40 : 2) / (AA + Aa + aa) = 80 : 200 = 0.4

Tần số alen a trong quần thể là : 1 – 0,4 = 0,6

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Giả sử một quần thể động vật có 2000 cá thể. Trong đó 125 cá thể có kiểu gen AA; 750 cá thể có kiểu gen Aa; 1125 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là

  1. 0,0625.
  2. 0,25.
  3. 0,4375.
  4. 0,55.

Đáp án: 

Tần số alen A trong quần thể là:

A = (AA + Aa: 2) / (AA + Aa + aa) 

   = (125 + 750: 2) / (AA + Aa + aa)

   = 500: 2000 

   = 0.25

Tần số alen a trong quần thể là: 1 – 0,25 = 0,75

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là

  1. 0,25
  2. 0.4
  3. 0.5
  4. 0.6

Đáp án:

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,2DD:0,1Dd:0,7dd

Tần số alen pA = 0,2+ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN =0,25

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là

  1. 0,5
  2. 0,6
  3. 0,3
  4. 0,4.

Đáp án: 

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa

Tần số alen A = 0,4

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:

  1. p= d+ h/2; q= r+h/2
  2. p= r+ h/2; q= d+h/2
  3. p= h+d/2; q= r+ d/2
  4. p= d+ h/2; q= h+d/2

Đáp án: 

Quần thể có thành phần kiểu gen là: dAA:hAa:raa thì ta có thể tính tần số alen theo công thức

p= d+ h/2 và q= r+h/2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r =1). Công thức tính tần số của alen A, a là:

  1. pA = r+ h/2; qa = d+h/2
  2. pA = h+d/2; qa = r+ d/2
  3. pA = d+ h/2; qa = r+h/2
  4. pA = d+ h/2; qa = h+d/2

Đáp án: 

Quần thể có thành phần kiểu gen là: dAA: hAa: raa thì ta có thể tính tần số alen theo công thức

p= d+ h/2 và q= r+h/2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Tần số kiểu gen là:

  1. Tập hợp tất cả các kiểu gen trong quần thể
  2. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng các loại kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  3. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.
  4. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định

Đáp án:

Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:

  1. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể
  2. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
  3. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
  4. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

Đáp án:

Tần số của một loại kiểu gen nào đó tính bằng tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính

  1. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
  2. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
  3. 0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
  4. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.

Đáp án: 

P: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa

Tự thụ phấn

F1 : Aa = 0,5 : 2 = 0,25

AA = aa = 0,25 + (0,5 – 0,25) : 2 = 0,375

Vậy F1 : 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:

  1. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
  2. 0,5AA: 0,2Aa: 0,5aa.
  3. 0,3AA: 0.4Aa: 0,3aa.
  4. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.

Đáp án:

P: 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa

Tự thụ phấn

F1: Aa = 0,4: 2 = 0,2

AA = aa = 0,3 + (0,4 – 0,2): 2 = 0,4

Vậy F1: 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  1. 0,2
  2. 0,48
  3. 0,4.
  4. 0,1.

Đáp án:

0,8Aa tự thụ phấn, F1 có 0,8/2Aa = 0,4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

  1. 31 AA : 11 aa
  2. 30 AA : 12aa
  3. 29 AA : 13 aa
  4. 28 AA : 14 aa

Đáp án:

P : 31AA : 11aa

Sau 5 thế hệ tự phối

F5 : AA cho đời con 100% AA

aa cho đời con 100% aa

F5 : 31AA : 11aa

Đáp án cần chọn là: A

Câu 43: Cho một quần thể tự thụ phấn gồm 200 cá thể có kiểu gen AA: 400 cá thể có kiểu gen Aa: 400 cá thể có kiểu gen aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:

  1. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa
  2. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa
  3. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
  4. 0,375 Aa + 0,05 AA + 0,575 aa

Đáp án: 

Quần thể có thành phấn kiểu gen ở thế hệ ban đầu là

200 AA + 400 Aa + 400 aa

→ Thành phần kiểu gen trong quần thể là: 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1  

Sau khi quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì ta có

Tỉ lệ Aa trong quần thể là: 0,4: 2= 0,4: 8 = 0,05

Tỉ lệ AA trong quần thể sau 3 thế hệ ngẫu phối là: 0,2 + (0,4 – 0,05): 2 = 0,375

Tỉ lệ aa trong quần thể là: 0,4 + (0,4 – 0,05): 2 = 0,575

Đáp án cần chọn là: B

Câu 44: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:

  1. 0,2AA : 0,4 Aa : 0,4aa
  2. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
  3. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa
  4. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375:aa

Đáp án:

Tự thụ phân 3 thế hệ

F2: Aa = (1/2)3 = 1/8 = 0,125

     AA = aa = (1 – 0,125): 2 = 0.375

Vậy F2: 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:

  1. 5%
  2. 13,3%
  3. 7,41%
  4. 6,9%

Đáp án:

Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ là:

(0.5+0.4×CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN)AA:(0.4× CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN)Aa:(0.1+0.4×1−CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN)aa

↔ 0,675 AA : 0,05Aa : 0,275 aa

Vậy trong tổng số cây thân cao ở F3 , cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ: : 0.05/(0.05+0.675) x 100% = 6,9%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 46: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử (Bb) trong quần thể là:

  1. 0,15
  2. 0,3
  3. 0,36
  4. 0,12

Đáp án:

Sau 2 thế hệ tỷ lệ Bb= CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN=0,15

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:

  1. 1/16
  2. 1/9
  3. 4/9
  4. 2/9

Đáp án:

P : AA + Aa

Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)

→ tần số alen a là x

Quần thể ngẫu phối

→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)

F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)

→ x = 0,2

Vậy F2 : aa = 0,04 ;  Aa = 0,32;   AA = 0,64

Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là: (0,64/ 0,96)2 = 4/9

Đáp án cần chọn là: C

Câu 48: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây dị hợp là:

  1. 1/3
  2. 1/9
  3. 4/9
  4. 2/9

Đáp án:

P : AA + Aa

Đặt tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 2x (0 < x < 0,5)

→ tần số alen a là x

Quần thể ngẫu phối

→ ở thế hệ F2 có : aa = x2 ; Aa = 2.x.(1 – x)

F2 : Aa + aa = 36% = x2 + 2.x.(1 – x)

→ x = 0,2

Vậy F2 : aa = 0,04 ; Aa = 0,32; AA = 0,64

Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất thu được 2 cây dị hợp là: (0,32/ 0,96)2 = 1/9

Đáp án cần chọn là: B

Câu 49: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 

0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 8

Đáp án:

Sau n thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen Aa: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN

→n = 3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 50: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 5

Đáp án:

Tỷ lệ aa là do kiểu gen Aa tự thụ phấn sau n thế hệ.

Ta có 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN

→ n = 3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 51: Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?

  1. Thế hệ F3
  2. Thế hệ F4
  3. Thế hệ F2
  4. Thế hệ F5

Đáp án:

Quần thể xuất phát có cấu trúc 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa

Giả sử quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ, tỷ lệ kiểu hình trội là 47,5% → tỷ lệ kiểu hình lặn là 52,5%

Ta có: 0,35+ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦNaa=0,525

→n=3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 52: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

  1. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
  2. 0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1
  3. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
  4. 0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1

Đáp án:

Quần thể ban đầu: 90 % A-: 10% aa.

Gọi x là tỷ lệ dị hợp trong quần thể: sau 6 thế hệ tự thụ phấn: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN = 0,009375

→ x = 0,6

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3AA:0,6Aa: 0,1aa 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 53: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

  1. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1
  2. 0,88125AA + 0,01875Aa + 0,1aa = 1
  3. 0,8625AA + 0,0375Aa + 0,1aa = 1
  4. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1

Đáp án:

Quần thể ban đầu: 90 % A- : 10% aa.

Gọi x là tỷ lệ dị hợp trong quần thể: sau 6 thế hệ tự thụ phấn: x/25 = 0.01875 => x=0.6

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3AA:0,6Aa: 0,1aa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 54: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:

  1. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
  2. 0,1 AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1
  3. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1 aa = 1
  4. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1

Đáp án: 

Gọi cấu trúc di truyền ở P là xAA:yAa:0,1aa(x+y=0,9)

Sau 3 thế hệ, tỷ lệ dị hợp tử:

=0,075 → y=0,6 → x=0,3

Cấu trúc di truyền ở P là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 55: Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:

  1. 18,750%.
  2. 4,375%.
  3. 0,7656%.
  4. 21,875%.

Đáp án:

F1 : 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb – quần thể tự thụ phấn

Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ 2 kiểu gen ở F1 là : AaBB và aaBb

AaBB, ở F4 cho aaBB = aa =0,4×()=0,1750,4×(1−()=0,175

aaBb, ở F4 cho aaBB = BB =0,1×()=71600,1×()=7160

Vậy F4 , tỉ lệ kiểu gen aaBB = 0,175 + 7/160 = 7/32= 21,875%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 56: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 

0,1AABB :0,4 AaBB: 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là

  1. 13,125%
  2. 17,5%
  3. 30,625%
  4. 12,5%

Đáp án:

P: 0,1AABB : 0,4AaBB : 0,2Aabb: 0,3aaBb

Quần thể tự phối

Kiểu gen aaBB chỉ có thể xuất hiện từ cây AaBB và aaBb tự phối

AaBB cho F3 có aaBB = aa = =0,43751

aaBb cho F3 có aaBB = BB = =0,43751

vậy tỉ lệ kiểu gen aaBB ở F3 là: 0,4375 x (0,4 + 0,3) = 0,30625 = 30,625%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 57: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:

  1. 12,5%
  2. 7,5%
  3. 2,25%
  4. 6,25%

Đáp án:

Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB

Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ ab/ab = 0.5 × 0.25 =0.125 = 12.5%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 58: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là:

  1. 12,5%
  2. 75%
  3. 22,5%
  4. 62,5%

Đáp án: 

Quần thể ban đầu sau khi loại bỏ ab/ab có cấu trúc di truyền: 0.5AB/ab: 0.5Ab/aB

Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 × ¾ =0.375

Kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn cho tỷ lệ A-/B- = 0.5 x 0.5 = 0.25

Sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là: 0.375 + 0.25 = 0.625  = 62.5%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 59: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây: 

a. 3 đỏ : 1 vàng 

b. 5 đỏ : 3 vàng 

c. 9 đỏ : 1 vàng 

d. 4 đỏ : 1 vàng 

e. 19 đỏ : 1 vàng 

f. 100% đỏ 

g. 17 đỏ : 3 vàng 

h. 5 đỏ : 1 vàng

  1. a, b, c, d, e, f
  2. c, d,e ,f, g, h
  3. a, c, d, e, f, g
  4. b, c, d, e, f, h

Đáp án: 

Có 6 TH xảy ra:

- TH1: 5AA

Đời con: 100%AA - hoa đỏ

- TH2: 4AA : 1Aa

Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20 ⇔ đời con: 19 đỏ : 1 vàng

- TH3: 3AA : 2Aa

Đời con: aa =  2/5×1/4=1/10 ⇔ đời con : 9 đỏ : 1 vàng

- TH4: 2AA : 3Aa

Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20 ⇔ đời con: 17 đỏ : 3 vàng

- TH5: 1AA : 4Aa

Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5 ⇔ đời con: 4 đỏ : 1 vàng

- TH6: 100% Aa

Đời con: 3 đỏ : 1 vàng

Các đáp án đúng là a, c, d, e, g, f

Đáp án cần chọn là: C

Câu 60: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trường hợp nào cho con lai phân tính? 

a. 5AA 

b. 2AA : 3Aa 

c. 4AA : 1Aa 

d. 1AA : 4Aa 

e. 3AA : 2Aa 

f. 100% Aa

  1. a, b, c, d, e
  2. a, c, d, e, f,
  3. b, c, d, e, f,
  4. a, b, d, e, f,

Đáp án: 

Có 6 TH xảy ra:

- a: 5AA

Đời con: 100%AA - hoa đỏ

- b: 2AA : 3Aa

Đời con: aa = 3/5×1/4=3/20 ⇔ đời con: 17 đỏ : 3 vàng

- c: 4AA : 1Aa

Đời con: aa = 1/5×1/4=1/20 ⇔ đời con: 19 đỏ : 1 vàng

- d: 1AA : 4Aa

Đời con: aa = 4/5×1/4=1/5 ⇔ đời con: 4 đỏ : 1 vàng

- e: 3AA : 2Aa

Đời con: aa =  2/5×1/4=1/10 ⇔ đời con : 9 đỏ : 1 vàng

- f: 100% Aa

Đời con: 3 đỏ : 1 vàng

Các đáp án đúng là b, c, d, e, f

Đáp án cần chọn là: C

Câu 61: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3:0,3:0,4. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:

  1. 12,5%.
  2. 37,5%
  3. 25%
  4. 50%

Đáp án:

Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.

P : 0,3: 0,3: 0,4

0,3 Ab/ab tự thụ → F1 : 0,3 x (1 Ab/Ab :  2Ab/ab :  1 ab/ab)

0,3 Ab/aB  tự thụ → F1 : 0,3 x (1Ab/Ab :  2Ab/aB :  1 aB/aB)

0,4 aB/ab tự thụ → F1 : 0,4 x (1aB/aB :  2aB/ab :  1 ab/ab)

Vậy F1 :

aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 + 0,4 x 2/4 = 0,375

aabb  = 0,3 x 1/4 + 0,4 x 1/4 = 0,175

Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót

→ không bị CLTN loại bỏ

→ tỉ lệ hoa trắng, thân cao sau 1 thế hệ là: 0,375 = 37,5%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 62: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3: 0,3: 0,4. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:

  1. 12,5%
  2. 25%.
  3. 17,5%.
  4. 0%.

Đáp án:

Quần thể tự thụ phấn; liên kết gen hoàn toàn.

P: 0,3: 0,3: 0,4

0,3 Ab/ab tự thụ → F1: 0,3 x (1 Ab/Ab:  2Ab/ab: 1 ab/ab)

0,3 Ab/aB tự thụ → F1: 0,3 x (1Ab/Ab:  2Ab/aB: 1 aB/aB)

0,4 aB/ab tự thụ → F1: 0,4 x (1aB/aB:  2aB/ab: 1 ab/ab)

Vậy F1:

aaB- = aB/aB + aB/ab = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ + 0,4 x 2/4 = 0,375

aabb = 0,3 x ¼ + 0,4 x ¼ = 0,175

Do kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống sót

→ không bị CLTN loại bỏ

→ tỉ lệ hoa trắng, thân thấp sau 1 thế hệ là: 0,175 = 17,5%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 63: Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là? 

  1. 50%
  2. 20%
  3. 30%
  4. 40%

Đáp án:

P: xAA : yAa : 0,4aa.

Do AA không sinh sản → tính lại tỷ lệ kiểu gen P: Aa:0,4aa

Sau 1 thế hệ tự thụ, tỷ lệ cây hoa đỏ là 37,5%, ta có:

AA+Aa=×+×=0,375

→ y = 0,4

→ Trong các cây có khả năng sinh sản: Aa = aa = 0,5.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 64: Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F1 người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F1 là?

  1. 50%.
  2. 12,5%.
  3. 25%.   
  4. 40%.

Đáp án:

P: xAA : yAa : 0,4aa.

Do AA không sinh sản → tính lại tỷ lệ kiểu gen P: Aa:aa

Sau 1 thế hệ tự thụ, tỷ lệ cây hoa đỏ là 37,5% , ta có:

AA+Aa=×+×=0,375

→y=0,4

→ Trong các cây có khả năng sinh sản ở P: Aa = aa = 0,5.

Để tạo cây đỏ thuần chủng ở F1, cho P Aa x Aa => F1: AA = 0,5 x ¼= 12,5%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 65: ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng? 

(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P) 

(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ 

(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P) 

(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Đáp án: 

(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng: aa==0,3875

(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen

(3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là :

0,8×(1−) = 41.25%

Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25% <80% → (3) đúng

(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau

Đáp án cần chọn là: D

Câu 66: Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3. 

II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.

IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.

  1. 2
  2. 1
  3. 4
  4. 3

Đáp án:   

Các cá thể giao phối với con có cùng màu lông sẽ chia thành 2 nhóm:

Nhóm 1: 0,25AA + 0,5Aa  ↔ 1AA:2Aa

Nhóm 2: aa

I đúng, kiểu gen Aa được tạo từ sự giao phối ngẫu nhiên của nhóm 1: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa), trong đó phép lai AA × AA  không tạo ra Aa, các phép lai còn lại tạo 1/2A.

Tỷ lệ kiểu gen Aa = 0,75×(1−AA×AA)×=

II đúng, tỷ lệ kiểu hình lông trắng: 0,25aa+0,75×Aa×Aa×  = 

III đúng, nhóm 1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) 

→4AA:4Aa:1aa

→ các con lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa) 

→ (3A:1a)(3A:1a)

→9AA:6Aa:1aa

Tỷ lệ kiểu gen AA ở F2 là: (0,75×)×=

IV đúng, tỷ lệ kiểu hình lông đen là: (0,75×)×=

Đáp án cần chọn là: C

Câu 67: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là : 

0,2:0,8. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. 

(2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. 

(3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử, lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160. 

(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.

  1. 3
  2. 1
  3. 4
  4. 2

Đáp án:

Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb: sau 1 thế hệ tự thụ: 1:2:1

Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là: 

Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee: sau 1 thế hệ tự thụ 

Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là: 

 Kiểu gen CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN khi tự thụ phấn cho các kiểu gen 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN

Kiểu gen CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN khi tự thụ phấn cho các kiểu gen 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN

 (1) đúng, số kiểu gen tối đa là 9

(2)  sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là     

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN = 0,8×122×122=0,05

 (3) sai, Ở F3, cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen là: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN

(4) đúng, trội về 3 tính trạng có: 

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN

Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là:

CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN

Vậy tỷ lệ cần tính là: 69/85

Đáp án cần chọn là: D

Bài viết liên quan

1416
  Tải tài liệu