Sinh học 12 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh học 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12 

1197
  Tải tài liệu

Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

A. Lý thuyết

I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ

1. Biến động theo chu kì

- Là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường.

Ví dụ: sự biến động số lượng mèo rừng Canada đúng theo chu kỳ biến động số lượng của thỏ

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

2. Biến động không theo chu kì

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể tăng hay giảm đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết: lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh, hay do hoạt động khai thác quá mức của con người.

II. NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐNG LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể

a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh

- Trong các nhân tố sinh thái vô sinh thì khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất. Nhiệt độ không khí xuống quá thấp là nguyên nhân gây chết nhiều động vật.

- Các nhân tố vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể trong quần thể mà tác động trực tiếp lên sinh vật nên gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể.

b. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh

- Sự cạnh tranh của các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản, độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể …có ảnh hưởng rất lớn đến biến động số lượng cá thể trong quần thể.

- Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể.

2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Quần thể sống trong 1 môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh mật độ cá thể ổn định:

+ Trong điều kiện môi trường thuận lợi: nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù, sức sinh sản của quần thể tăng àsố lượng cá thể tăng nhanh chóng.

+ Mật độ cá thể tăng cao, sau 1 thời gian nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội, ô nhiễm môi trường tăng …à cạnh tranh gay gắt à tử vong tăng, sức sinh sản giảm, đồng thời xuất cư cũng tăng caoà mật độ cá thể lại được điều chỉnh trở về mức ổn định.

3. Trạng thái cân bằng của quần thể

- Khả năng tự điều chỉnh số lượng khi số cá thể của quần thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao

- Là trạng thái khi quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

Giải bài 39 sinh 12: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật -  Tech12h

B. Bài tập trắc nghiệm

I/ BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG

Câu 1: Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?

  1. Phân bố cá thể
  2. Kích thước của quần thể.
  3. Tăng trưởng của quần thể
  4. Biến động số lượng cá thể.

Đáp án:

Biến động số lượng của quần thể là sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể quanh giá trị cân bằng tương ứng với sức chứa của môi trường (sinh sản cân bằng với tử vong), do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây:

1. Tăng, giảm số lượng cá thể

2. Tăng, giảm sinh khối của quần thể

3. Tăng hoặc giảm năng lượng trong mỗi cá thể

4. Số lượng cá thể dao động có chu kỳ

  1. (1),(2),
  2. (2),(3),(4)
  3. (1),(2),(4)
  4. (1),(2),(3)

Đáp án:

Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình: (1), (2), (4)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?

  1. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
  2. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
  3. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
  4. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.

Đáp án:

Dạng biến động số lượng cá thể thuộc dạng không theo chu kỳ là:

A - Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.

B - Biến động theo chu kỳ nhiều năm (7 năm), C là biến động theo chu kỳ ngày đêm, D là biến động theo chu kỳ mùa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

(1) Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.

(2) Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

(3) Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.

(4) Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì là:

  1. (1) và (3).
  2. (2) và (3).
  3. (1) và (4).
  4. (2) và (4)

Đáp án:

Những dạng biến động số lượng theo chu kì là: (1) và (4).

Dạng biến động (2) và (3) là biến động không theo chu kì thời gian

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Trong số các hoạt động sau đây của sinh vật, có bao nhiêu hoạt động theo chu kì mùa?

1. Khi thủy triều xuống, những con sò thường khép chặt vỏ lại và khi thủy triều lên chúng mở vỏ để lấy thức ăn.

2. Nhịp tim đập, nhịp phổi thở, chu kì rụng trứng.

3. Chim và thú thay lông trước khi mùa đông tới.

4. Hoa Anh đào nở vào mùa xuân.

5. Gà đi ăn từ sáng đến tối quay về chuồng.

6. Cây họ đậu mở lá lúc được chiếu sáng và xếp lại lúc trời tối

7. Chim di cư từ Bắc đến Nam vào mùa đông.

  1. 3
  2. 6
  3. 4
  4. 5

Đáp án:

Các sinh vật hoạt động theo chu kì mùa là: (3), (4), (7).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

1. Ở đồng bằng Sông Cửu Long, số lượng ốc bu vàng phát triển mạnh vào mùa gieo mạ.

2. Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

3. Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.

4. Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cò, le le, bìm bịp,... kéo về làm tổ ở những cây tràm.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:

  1. (1) và (3).
  2. (2) và (3).
  3. (1) và (4).
  4. (2) và (4)

Đáp án:

Những dạng biến động số lượng theo chu kì là: (1) và (4).

Dạng biến động (2) và (3) là biến động không theo chu kì thời gian

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

  1. Khí hậu.      
  2. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.
  3. Lũ lụt.    
  4. Nhiệt độ xuống quá thấp.

Đáp án:

Nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể là sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể là?

  1. Khí hậu.                  
  2. Nhiệt độ xuống quá thấp.
  3. Lũ lụt.                  
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể là khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng, bão lũ, độ ẩm, ….

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm

1. làm nghèo vốn gen của quần thể.

2. dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại.

3. làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống.

4. có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể.

5. làm cho đột biến dễ dàng tác động.

6. dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?

  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 6

Đáp án:

Các thông tin dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng rất dễ bị tuyệt chủng là: (1), (2), (4), (6)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là:

  1. không kiếm đủ ăn.
  2. sức sinh sản giảm.
  3. gen lặn có hại biểu hiện
  4. mất hiệu quả nhóm.

Đáp án:

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là các cá thể ít có cơ hội gặp nhau nên sức sinh sản của quần thể giảm .

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Điều nào không phải là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?

  1. Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
  2. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
  3. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
  4. Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể trong quần thể.

Đáp án:

Khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong thì sẽ dẫn đến các nguy cơ làm suy giảm khả năng sinh sản của quần thể sau :

- Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường

- Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.

- Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.

Khi số lượng cá thể giảm nên sự cạnh tranh về nguồn sống sẽ giảm xuống, nguồn thức ăn / cá thể sẽ tăng → Không làm suy giảm sự hỗ trợ dinh dưỡng trong quần thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn tới sự thay đổi về

  1. ổ sinh thái của loài.
  2. giới hạn sinh thái của các cá thể trong quần thể.
  3. kích thước của môi trường sống.
  4. kích thước quần thể.

Đáp án: 

Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn đến sự biến động về kích thước quần thể

Do kích thước quần thể là số lượng các cá thể trong quần thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như thỏ, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?

  1. Số lượng kẻ thù ăn thịt.
  2. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một đàn.
  3. Sự phát tán của các cá thể.
  4. Sức sinh sản và mức độ tử vong.

Đáp án:

Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như thỏ, hươu, nai,... thì số lượng kẻ thù ăn thịt ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
  2. Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong cùng một đàn không ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
  3. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, sức sống của con non thấp.
  4. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.

Đáp án:

B sai, cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Ý nghĩa thực tế của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các nhà chăn nuôi, trồng trột:

  1. Xác định đúng lịch thời vụ để trồng trọt, chăn nuôi khi thu hoạch đạt năng suất cao.
  2. Chủ động hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
  3. Chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.
  4. Cả A, B, C.

Đáp án:

Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có thể giúp các nhà nông nghiệp xác định đúng lịch thời vụ, để vật nuôi, cây trồng sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt được năng suất cao. Đồng thời giúp các nhà bảo vệ môi trường chủ động trong việc hạn chế sự phát triển quá mức của các loài sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái. Chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Những người dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng chín đôi mươi tháng mưới mùng 5”. Câu này đang nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật:

  1. Loài cá cơm- Biến động theo chu kì mùa
  2. Loài Rươi- Biến động theo chu kì tuần trăng
  3. Loài dã tràng – Biến động theo chu kì tuần trăng
  4. Loài rùa biển- Biến động theo chu kì nhiều năm

Đáp án:

Câu này nói về loài rươi - Biến động theo chu kì tuần trăng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì là:

  1. Biến động xảy ra do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết
  2. Biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường
  3. Biến động xảy ra do sự tác động của con người
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Biến động không theo chu kỳ xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên, không kiểm soát được như thiên tai, dịch bệnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì xảy ra:

  1. do sự tác động của con người
  2. do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường
  3. do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết
  4. do sự đột biến của quần thể.

Đáp án:

Biến động không theo chu kỳ xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên, sự thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết, không kiểm soát được như thiên tai, dịch bệnh, …

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là:

  1. Biến động xảy ra do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết
  2. Biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường
  3. Biến động xảy ra do sự tác động của con người
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Biến động theo chu kỳ xảy ra do các yếu tố biến đổi có chu kỳ như chu kỳ ngày đêm, chu kỳ tuần trăng và hoạt động của thủy triều, chu kì mùa, chu kỳ nhiều năm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì xảy ra:

  1. do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường
  2. do sự tác động của con người
  3. do những thay đổi một cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết
  4. do sự đột biến của quần thể.

Đáp án:

Biến động theo chu kỳ xảy ra do các yếu tố biến đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường như chu kỳ ngày đêm, chu kỳ tuần trăng và hoạt động của thủy triều, chu kì mùa, chu kỳ nhiều năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Nhân tố dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là

  1. nhiệt độ.
  2. ánh sáng.
  3. độ ẩm.
  4. không khí.

Đáp án:

Nhân tố dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt là nhiệt độ vì thân nhiệt của chúng phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Các quần thể sau đây sống trong cùng một khu vực: cá, ếch, giun đất, mèo. Khi thời tiết lạnh đột ngột, số lượng cá thể của quần thể nào giảm mạnh nhất?

  1. Ếch.            
  2. Thỏ.             
  3. Giun đất.         
  4. Cá.

Đáp án:

Cá thể giảm nhiều nhất là ếch. Vì ếch là loài lưỡng cư, thân nhiệt phụ thuộc môi trường nhưng lại không sống trong môi trường có nhiệt độ ổn định như giun và cá.

Đáp án cần chọn là: A

II/ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

Câu 1: Khi nào quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể?

  1. Khi số lượng cá thể tăng lên quá cao hoặ giảm xuống quá thấp
  2. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng
  3. Khi có biến động di truyền    
  4. Quần thể không thể điều chỉnh số lượng cá thể được

Đáp án:

- Khi số lượng cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao, quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể khi?

  1. Khi số lượng cá thể tăng lên quá cao
  2. Khi số lượng cá thể giảm xuống quá thấp
  3. Khi số lượng cá thể tăng lên quá cao hoặc giảm xuống quá thấp          
  4. Quần thể không thể điều chỉnh số lượng cá thể được.

Đáp án:

Quần thể cần điều chỉnh số lượng cá thể khi số lượng cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Nhân tố nào dưới đây có thể điều chỉnh số lượng cá thể?

  1. Cạnh tranh       
  2. Di cư
  3. Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
  4. Tất cả các ý trên.

Đáp án:

Các nhân tố ở A, B, C đều có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

  1. sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của các nhân tố vô sinh và hữu sinh
  2. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của 1 bộ phận hay cả quần thể
  3. sự điều chình vật ăn thịt và vật kí sinh
  4. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử cũng tăng trong quần thể

Đáp án:

Các cơ chế ở A, B, C đều có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

D sai, tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử cũng tăng trong quần thể → không có ý nghĩa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Cạnh tranh không làm cho quần thể:

  1. Có mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm   
  2. Tự tỉa thưa
  3. Kích thước quần thể giảm
  4. Có mức tử vong giảm, còn mức sinh sản lại tăng  

Đáp án:

Cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Cạnh tranh làm cho quần thể:

  1. Có mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm
  2. Mức tử vong và sinh sản đều giảm
  3. Mức tử vong và sinh sản đều tăng
  4. Có mức tử vong giảm, còn mức sinh sản lại tăng  

Đáp án:

Cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Di cư làm cho kích thước quần thể:

  1. Tăng           
  2. Giảm
  3. Không thay đổi
  4. Không xác định được.  

Đáp án:

Di cư làm cho kích thước quần thể giảm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Di cư làm cho:

  1. Kích thước quần thể tăng            
  2. Mật độ quần thể tăng
  3. Kích thước quần thể giảm     
  4. Sức sinh sản giảm.            .

Đáp án:

Di cư làm cho kích thước quần thể giảm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc:

  1. Nhiệt độ      
  2. Mật độ
  3. Mùa
  4. Không xác định được.  

Đáp án:

Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc mật độ, nghĩa là tác động của chúng tăng lên khi mật độ quần thể cao và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Mức độ tác động của vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh tăng lên khi:

  1. Nhiệt độ tăng            
  2. Độ ẩm tăng
  3. Mật độ tăng     
  4. Không xác định được.            .

Đáp án:

Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc mật độ, nghĩa là tác động của chúng tăng lên khi mật độ quần thể cao và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức:

  1. Cao hơn với sức chứa môi trường       
  2. Thấp hơn với sức chứa môi trường
  3. Cân bằng
  4. Tùy loài.        

Đáp án:

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức:

  1. Cao    
  2. Thấp
  3. Quần thể không điều chỉnh mật độ.                 
  4. Cân bằng

Đáp án:

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tăng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là

  1. Khống chế sinh học      
  2. Trạng thái cân bằng của quần thể
  3. Cân bằng sinh học   
  4. Biến động số lượng cá thể của quần thể

Đáp án:

Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tăng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do

  1. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm
  2. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng
  3. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm
  4. sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể

Đáp án:

Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:

  1. sức sinh sản
  2. các yếu tố không phụ thuộc mật độ
  3. sức tăng trưởng của quần thể
  4. nguồn thức ăn từ môi trường

Đáp án:

Yếu tố quan trọng nhất là nguồn thức ăn từ môi trường – đây là yếu tố sống còn, để duy trì sự sống của từng cá thể sinh vật

Khi nguồn thức ăn dồi dào làm tăng mức sinh sản, giảm mức độ tử vong, số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh.

Khi nguồn sống trong môi trường trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội,…dẫn tới cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm tăng mức độ tử vong và giảm mức sinh sản của quần thể.

Cạnh tranh nhau gay gắt giữa các cá thể tăng lên, nhiều cá thể trong quần thể sẽ xuất cư đi tìm nơi sống mới. Số lượng cá thể của quần thể lại được điều chỉnh giảm đi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là

  1. mức sinh sản
  2. mức tử vong
  3. nguồn thức ăn từ môi trường
  4. sức lớn của cá thể

Đáp án:

Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là nguồn thức ăn từ môi trường– đây là yếu tố sống còn, để duy trì sự sống của từng cá thể sinh vật

Khi nguồn thức ăn dồi tăng mức sinh sản, giảm mức độ tử vong, số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh.

Khi nguồn sống trong môi trường trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội,…dẫn tới cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể làm tăng mức độ tử vong và giảm mức sinh sản của quần thể.

Cạnh tranh nhau gay gắt giữa các cá thể tăng lên, nhiều cá thể trong quần thể sẽ xuất cư đi tìm nơi sống mới. Số lượng cá thể của quần thể lại được điều chỉnh giảm đi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi

  1. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao
  2. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù
  3. mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở
  4. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể

Đáp án:

Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi

  1. mật độ cá thể không thay đổi
  2. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù
  3. mật độ cá thể chệch ra khỏi vị trí cân bằng
  4. có thiên tai, lũ lụt

Đáp án:

Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao tức mật độ cá thể chệch ra khỏi vị trí cân bằng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Vì sao nói: “Trong tự nhiên, quần thể sinh vật có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở mức cân bằng”?

  1. Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
  2. Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể
  3. Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể
  4. Vì mật độ cá thể của quần thể không ảnh hưởng tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể

Đáp án:

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng là do: mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Vì sao quần thể phải điều chỉnh mật độ cá thể?

  1. Mật độ có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
  2. Mật độ có ảnh hưởng tới mức độ sinh sản của quần thể
  3. Mật độ có ảnh hưởng tới mức độ tử vong của cá thể
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Trong tự nhiên, quần thể có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể ở mức cân bằng là do: mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá thể.

Đáp án cần chọn là: D

III/ Bài tập trắc nghiệm tổng hợp

Câu 1: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do

A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm

B. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng

C. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm

D. sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 2: Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

A. sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của các nhân tố vô sinh và hữu sinh

B. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của 1 bộ phận hay cả quần thể

C. sự điều chình vật ăn thịt và vật kí sinh

D. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử cũng tăng trong quần thể

 

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 3: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là

A. khống chế sinh học

B. ức chế - cảm nhiễm

C. cân bằng quần thể

D. nhịp sinh học

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 4: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào 1 khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác nhau thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này

A. biến động số lượng theo chu kì năm

B. biến động số lượng theo chu kì mùa

C. biến động số lượng không theo chu kì

D. không biến động số lượng

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 5: Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao?

A. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào

B. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hạy có nhiều thức ăn

C. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh

D. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6: Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là:

A. do các hiện tượng thiên tai xảy ra bằng nhau

B. do những thay đổi có tính chu kì của dịch bệnh hằng năm

C. do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường

D. do mỗi năm đều có 1 loại dịch bệnh tấn công quần thể

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 7: Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kì là:

A. Số lượng mèo rừng tăng → số lượng thỏ tăng theo

B. Số lượng mèo rừng giảm → số lượng thỏ giảm theo

C. Số lượng thỏ tăng → số lượng mèo rừng tăng theo

D. Số lượng thỏ và mèo rừng sẽ cùng tăng vào 1 thời điểm

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 8: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi

A. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao

B. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù

C. mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở

D. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 9: Trường hợp nào sau đây là kiểu biến động không theo chu kì?

A. Ếch nhau tăng nhiều vào mùa mưa

B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân

C. Gà rừng chết rét

D. Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/lần

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 10: Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

A. khí hậu

B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn

C. lũ lụt

D. nhiệt độ xuống quá thấp

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 11: Chuồn chuồn, ve sầu,… có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng nào?

A. không thei chu kì

B. theo chu kì ngày đem

C. theo chu kì tháng

D. theo chu kì mùa

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 12: Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là

A. do giảm bớt sự cạnh tranh cùng loài khi số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp

B. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong

C. do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao

D. do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 13: Số lượng cá thể của 1 loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?

A. Phân bố cá thể

B. Kích thước của quần thể

C. Tăng trưởng của quần thể

D. Biến động số lượng cá thể

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 14: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là

A. mức sinh sản

B. mức tử vong

C. sức tăng trưởng của cá thể

D. nguồn thức ăn từ môi trường

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 15: Những ví dụ nào sau đây thuộc biến động không theo chu kì?

(1) Đợt hạn hán vào tháng 3 năm 2016 khiến hàng trăm hecta cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên chết hàng loạt.

(2) Cứ sau 5 năm, số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do nhiệt độ tăng lên.

(3) Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm.

(4) Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.

(5) Đợt rét đậm, rét hại tại miền Bắc những ngày trước tết Bính Thân đã làm chết hàng loạt trâu, bò của bà con nông dân thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc.

A. (2) và (5)

B. (1) và (2)

C. (1) và (5)

D. (3) và (4)

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 16: Cà phê là loại cây trồng cần tưới một lượng nước lớn khi bắt đầu ra hoa. Trong đợt hạn hán đầu nằm 2016, hàng trăm hecta cà phê chết do hạn hán. Bên cạnh đó, nhiều hộ gia đình cũng phá bỏ cây cà phê để thay thế loại cây trồng khác làm cho diện tích cây cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên bị giảm đáng kể. Có bao nhiêu nguyên nhân trực tiếp gây ra biến động số lượng cây cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên?

(1) Thay đổi các nhân tố sinh thái vô sinh

(2) Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong

(3) Thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh

(4) Sự phát tán hạt

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Phát biểu đúng: (1), (3)

Câu 11: Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất.

A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn

B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé

C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn

D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn sẽ có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất

Câu 12: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

I. Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6.

II. Cá cơm ở vùng biển Pêru cứ 7 năm có sự biến động số lượng.

III. Số lượng cây tràm ở rừng u Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002

 

IV. Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới. Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là

A. 1.     B. 3.     C. 2.     D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 13: Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì?

A. Khi nhiệt độ xuống dưới 8ºC số lượng ếch nhái giảm mạnh.

B. Số lượng cá cơm vùng biển Peru biến động khi có dòng nước nóng chảy qua.

C. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè.

D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Biến động số lượng cá thể theo chu kì là những biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường

Khi nhiệt độ xuống dưới 8ºC số lượng ếch nhái giảm mạnh có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì vì điều kiện nhiệt độ xuống dưới 8 độ C xảy ra không theo chu kì

Câu 14: Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng của quần thể là

A. mức độ cạnh tranh của các cá thể trong quần thể.

B. kiểu phân bố của cá thể trong quần thể.

C. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

D. cấu trúc tuổi của quần thể.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng của quần thể là khả năng cung cấp nguồn sống từ môi trường

Câu 15: Số lượng cá thể của quần thể biến động là do

A. quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh.

B. điều kiện môi trường thay đổi có tính chu kì.

C. các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau.

D. những thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Số lượng cá thể của quần thể biến động là do những thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh

Câu 16: Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động

A. theo chu kỳ nhiều năm.

B. theo chu kỳ mùa.

C. không theo chu kỳ.

D. theo chu kỳ tuần trăng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Biến động theo chu kì nhiều năm.

Câu 17: Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 800C.

II. Số lượng thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.

III. Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 – 4 năm.

IV. Số lượng ếch nhái ở Miền Bắc giảm mạnh khi có đợt rét đầu mùa đông đến.

Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?

A. 4.     B. 2.     C. 1.     D. 3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Nhân tố phụ thuộc vào mật độ là nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố không phụ thuộc vào mật độ là nhân tố sinh thái vô sinh.

Nội dung 1, 4 là nhân tố sinh thái vô sinh, không phụ thuộc vào mật độ.

Nội dung 2, 3 là nhân tố hữu sinh nên phụ thuộc vào mật độ.

Có 2 nhân tố không phụ thuộc vào mật độ.

Câu 18: Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canađa (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canađa là biến động theo chu kì.

II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ.

III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa.

IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canađa.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

A. 3.     B. 1.     C. 2.     D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Nội dung 1 sai. Sự biến động số lượng cá thể của cả hai quần thể thỏ và mèo rừng đều là biến động theo chu kì.

Nội dung 2, 4 đúng do thỏ là con mồi của mèo nên kích thước của quần thể mèo rừng phụ thuộc vào kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể con mồi luôn lớn hơn kích thước của vật ăn thịt.

Nội dung 3 đúng. Khi số lượng thỏ (con mồi) tăng lên, vật ăn thịt có nhiều thức ăn nên số lượng của vật ăn thịt cũng tăng lên. Số lượng vật ăn thịt và con mồi tỉ lệ thuận với nhau.

Câu 19: Cho các đặc điểm sau:

I. Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ.

II. Biến dị di truyền cao, khả năng di cư cao.

III. Sức sinh sản cao, số lượng con non nhiều.

IV. Tiềm năng sinh học thấp.

Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài dễ bị diệt vong có bao nhiêu đặc tính trên ?

A. 1.     B. 2.     C. 3.     D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài có những đặc tính sau dễ bị diệt vong:

(1) Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ

(4) Tiềm năng sinh học thấp → khả năng sinh sản thấp → số lượng các biến dị sinh ra ít.

Câu 20: Khi khai thác một quần thể cá trong hồ nếu nhiều mẻ lưới đều thu được tỷ lệ các lớn chiếm ưu thế hơn so với cá con thì kết luận nào sau đây là chính xác ?

A. Chưa khai thác hết tiềm năng sinh học của quần thể cá ở trong hồ.

B. Khai thác quá mức tiềm năng sinh học của quần thể cá ở trong hồ.

C. Khai thác đến mức quần thể cá chuẩn bị suy kiện về số lượng cá thể của quần thể cá trong hồ.

D. Khai thác đúng với tiềm năng sinh học về số lượng cá thể của quần thể cá trong hồ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 21: Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể trong số các nguyên nhân sau:

I. Do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.

II. Do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật.

III. Do thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh.

IV. Do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể.

A. 1.     B. 2.     C. 4.     D. 3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh hoặc hữu sinh

Bài viết liên quan

1197
  Tải tài liệu