Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh học  12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12 

714
  Tải tài liệu

Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

A. Lý thuyết

Dòng thuần chủng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phân tích di truyền cũng như trong chọn tạo giống mới. Gen ở trạng thái đồng hợp tử dù lặn hay trội đều biểu hiện thành kiểu hình. Do đó có thể tìm hiểu được hoạt động của gen đặc biệt là gen cho sản phẩm quí hiếm mong muốn.

I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

Các bước tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:

- Tạo ra các dòng thuần khác nhau.

- Lai giống và tạo ra những tổ hợp gen mong muốn.

- Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO

1. Khái niệm về ưu thế lai

- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.

- Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ suy ra đây là lí do không dùng con lai F1 làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh tế.

2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai

- Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.

- Con lai F1 không dùng làm giống vì ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn -> ưu thế lai giảm.

3. Phương pháp tạo ưu thế laiLý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có năng suất cao.

4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam

- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai....

- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giống lúa....

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng là tập hợp sinh vật

  1. Do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh
  2. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định
  3. Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định
  4. Tất cả các ý trên.

Đáp án:

Phương án đúng là D. Tất cả các ý trên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2:Ý nào không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng?

  1. Tập hợp các sinh vật nội địa.
  2. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định
  3. Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định.
  4. Tập hợp sinh vật do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh

Đáp án:

Phương án đúng là A. Tập hợp các sinh vật nội địa không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3:Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống

  1. Nguồn tự nhiên
  2. Nguồn nhân tạo
  3. Nguồn lai giống.
  4. Cả A và B.

Đáp án:

Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống

  1. Nguồn tự nhiên và nhân tạo.
  2. Chỉ dùng nguồn nhân tạo
  3. Nguồn lai giống và đột biến.
  4. Chỉ dùng nguồn tự nhiên.

Đáp án: 

Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5:Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là

  1. Sử dụng các tác nhân hoá học.
  2. Thay đổi môi trường
  3. Sử dụng các tác nhân vật lí
  4. Lai giống.

Đáp án:

Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6:Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra?

  1. Đột biến.
  2. Ưu thế lai
  3. Biến dị tổ hợp.
  4. Dòng thuần chủng.

Đáp án:

Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7:Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

  1. Tăng tỉ lệ thể dị hợp
  2. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp
  3. Tăng biến dị tổ hợp.
  4. Tạo dòng thuần chủng.

Đáp án:

Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất  hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8:Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

  1. Tạo ưu thế lai.
  2. Tạo dòng thuần chủng.
  3. Tạo đột biến gen.
  4. Tạo biến dị tổ hợp.

Đáp án:

Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất  hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9:Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?

  1. 2n
  2. 4n
  3. (½)n
  4. 23n

Đáp án:

Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 2n

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10:Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức?

  1. 23
  2. 43
  3. (½)3
  4. 23.3

Đáp án:

Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 23

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11:Cho cây có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 8

Đáp án:

Cây AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ

Cặp Aa tự thụ phấn cho ra 2 dòng thuần AA, aa

Cặp bb chỉ cho 1 dòng thuần: bb

Cặp Dd cho 2 dòng thuần: DD, dd

→ Cho tối đa 4 dòng thuần

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12:Cho cây có kiểu gen Aabbdd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 8

Đáp án:

Cây AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ

Cặp Aa tự thụ phấn cho ra 2 dòng thuần AA, aa

Cặp bb và dd chỉ cho 1 dòng thuần: bb, dd

→ Cho tối đa 2 dòng thuần

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13:Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:

1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.

4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:

  1. (4)  → (1)  → (2) → (3).
  2. (2)  → (3)  → (4) → (1).
  3. (1)  → (2)  → (3) → (4).
  4. (2)  → (3)  → (1) → (4).

Đáp án:

Quy trình đúng là : (2)  → (3) → (1) → (4).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14:Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:

(1) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

(3) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

(4) Lai các dòng thuần chủng với nhau.

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:

  1. (4)  → (1)  → (2) → (3).
  2. (2)  → (3)  → (4) → (1).
  3. (1)  → (4)  → (3) → (2).
  4. (2)  → (3)  → (1) → (4).

Đáp án:

Quy trình đúng là : (1)  → (4) → (3) → (2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15:Ưu thế lai là hiện tượng con lai:

  1. Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
  2. Được tạo ra do chọn lọc cá thể.
  3. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
  4. Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ

Đáp án:

Ưu thế lai là hiện tượng con lai: có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16:Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:

  1. Thoái hóa giống
  2. Ưu thế lai
  3. Siêu trội
  4. Bất thụ

Đáp án:

Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai.

C sai. « Siêu trội » là danh từ dùng để gọi 1 giả thuyết, cho rằng khi ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.

Giả thuyết « siêu trội » này là 1 trong các giả thuyết mà các nhà khoa học đề xuất ra để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17:Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
  2. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
  3. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
  4. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

Đáp án:

Phát biểu đúng là C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18:Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

  1. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen.
  2. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
  3. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
  4. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Đáp án:

Phát biểu đúng về ưu thế lai là : Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19:Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?

  1. Khác chi
  2. Khác loài.
  3. Khác thứ.
  4. Khác dòng

Đáp án:

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng

Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20:Phép lai nào cho đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?

  1. Khác chi.
  2. Khác dòng
  3. Khác loài.
  4. Khác thứ.

Đáp án:

Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng

Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?

  1. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau
  2. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống
  3. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thể hệ tiếp theo
  4. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.

Đáp án:

Khẳng định sai là A

Các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đem lai thuận nghịch có thể cho F1 có ưu thế lai khác nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
  2. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
  3. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
  4. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

Đáp án:

Phát biểu đúng là B.

A sai, vì ưu thể lai thể hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm qua các thế hệ

C sai, vì lai cá thể thuần chủng có kiểu gen giống nhau thì chỉ tạo được đời con có kiểu gen giống bố mẹ.

D sai, vì người ta không dùng F1 làm giống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23:Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:

  1. AABBCC × aabbcc
  2. AABBCc × aabbCc
  3. AaBbCc × AaBbCc
  4. aaBbCc × aabbCc

Đáp án:

Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai có bố mẹ có kiểu gen giống hoặc gần gũi nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24:Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:

  1. AABBCC × aabbcc
  2. AABBCc × aabbCc
  3. AaBbCc × aaBBcc
  4. aaBbCc × aabbCc

Đáp án:

Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai có bố mẹ có kiểu gen giống hoặc gần gũi nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là

  1. Bồi dưỡng, chăm sóc giống.
  2. Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
  3. Kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm
  4. Chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1.

Đáp án:

Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối

Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26:Để tạo ưu thế lai bắt buộc phải thực hiện thao tác nào

  1. Nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
  2. Chăm sóc cây giống.
  3. Chọn cây mang tính trạng trội lai với cây tính trạng lặn.  
  4. Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.

Đáp án:

Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối

Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Để tạo ưu thế lai bắt buộc phải thực hiện thao tác nào

  1. Nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
  2. Chăm sóc cây giống.
  3. Chọn cây mang tính trạng trội lai với cây tính trạng lặn.  
  4. Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.

Đáp án:

Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối

Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28:Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?

(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.

(2) Lai giữa các dòng thuần chủng  với nhau.

(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.

(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.

Trình tự đúng nhất của các bước là:

  1. (1) → (2) → (3) → (4).
  2. (1) → (2) → (3).
  3. (2) → (3) →(4).
  4. (1)→ (2) → (4).

Đáp án:

Trình tự đúng nhất của các bước là: (1) → (2) → (3).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29:Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?

(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.

(2) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.

(3) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.

(4) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.

(5) Đem tổ hợp lai có ưu thế lai cao đi làm giống tạo thành dòng

Trình tự đúng nhất của các bước là:

  1. (1) → (2) → (3) → (4).
  2. (1) → (2) → (3).
  3. (1) → (4) →(2).
  4. (1)→ (2) → (4).

Đáp án:

Trình tự đúng nhất của các bước là: (1) → (4) → (2).

Ưu thế lai có ưu thế nhất ở F1 (có kiểu gen dị hợp), các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần do tạo ra nhiều các cá thể có kiểu gen đồng hợp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30:Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

  1. AAbbDDee × aaBBddEE
  2. AAbbDDEE × aaBBDDee
  3. AAbbddee × AAbbDDEE
  4. AABBDDee × Aabbddee

Đáp án:

Ưu  thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp , phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp  thì ưu thế lai càng cao

Ta có các phép lai

AAbbDDee × aaBBddEE→ Aa Bb Dd Ee (4 cặp gen dị hợp)

AAbbDDEE × aaBBDDee→ AaBbDDEe (3 cặp gen dị hợp)

AAbbddee × AAbbDDEE → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp)

AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31:Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

  1. AAbbDDee × AabbDDEE
  2. AAbbDDEE × aaBBddee
  3. AAbbddee × AAbbDDEE       
  4. AABBDDee × Aabbddee

Đáp án:

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp, phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao

Ta có các phép lai

  1. AAbbDDee × AabbDDEE → Aa bb DD Ee (2 cặp gen dị hợp): AA bb DD Ee (1 cặp gen dị hợp)
  2. AAbbDDEE × aaBBddee → AaBbDdEe (4 cặp gen dị hợp)
  3. AAbbddee × AAbbDDEE  → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp)
  4. AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32:Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là:

  1. Tăng tính chất đồng hợp, giảm tính chất dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau
  2. Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình
  3. Duy trì tỉ lệ KG dị hợp tử ở các thế hệ sau
  4. Có sự phân tính ở thế hệ sau

Đáp án:

Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình → làm thoái hóa giống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33:Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống:

  1. Tăng tỷ lệ dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau làm cây thoái hóa
  2. Có sự phân tính ở thế hệ sau
  3. Tỉ lệ dị hợp đều bị chết
  4. Tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình

Đáp án:

Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình → làm thoái hóa giống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34:Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:

  1. Các cá thể ở thế hệ xuất phát thuộc thể dị hợp
  2. Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại
  3. Không có đột biến xảy ra
  4. Môi trường sống luôn luôn ổn định

Đáp án:

Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại khi tự thụ phấn thì đời con luôn có KG giống bố mẹ hoặc ít chứa các gen gây hại → không gây thoái hóa giống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35:Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:

  1. Các cá thể ở thế hệ xuất phát không có hoặc ít chứa các gen gây hại
  2. Các cá thể ở thế hệ xuất phát có KG đồng hợp trội
  3. Các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen dị hợp
  4. Cả A và B

Đáp án:

Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại khi tự thụ phấn thì đời con luôn có KG giống bố mẹ hoặc ít chứa các gen gây hại → không gây thoái hóa giống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

(1) Chọn lọc các tỏ hợp gen mong muốn.

(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(4) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau.

(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

Việc tạo giống thuần chủng trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo trình tự là:

A. (1) → (2) → (3) → (4)

B. (4) → (1) → (2) → (3)

C. (2) → (3) → (4) → (1)

D. (2) → (3) → (1) → (4)

 

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 37: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:

A. thoái hóa giống

B. ưu thế lai

C. bất thụ

D. siêu trội

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 38: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là

A. biến dị thường biến

B. các biến dị đột biến

C. các ADN tái tổ hợp

D. các biến dị tổ hợp

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 39:  Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

B. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.

C. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp không phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.

D. Ưu thế lai biểu hiện ở con lai cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng cặp gen đồng dị hợp tử có trong kiểu gen.

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 40: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.

B. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.

C. Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

D. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 41: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai.

B. Ưu thế lai biểu hiện cá nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.

C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

D. Ưu thế lai được ứng dụng trong phép lai kinh tế.

Đáp án:

Đáp án: C

Câu 42: Đối với cây trồng, để duy trì và cùng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng

A. sinh sản sinh dưỡng

B. sinh sản hữu tính

C. tự thụ phấn

D. lai khác thứ

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 43: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là chọn giống

A. lúa        B. cà chua

C. dưa hấu        D. nho

Đáp án:

Đáp án: A

Câu 44: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.

(2) Để tạo ra những con lai có kiểu gen đồng nhất người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến.

(3) Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng vào mục đích kinh tế.

(4) Khi lai giữa các dòng tế bào xoma thuộc cùng 1 loài sẽ tạo ra các thể song nhị bội.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Đáp án:

Đáp án B: phát biểu đúng là (1), (3)

Câu 45: Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

(2) Ở con lai, ưu thế lai cao hay thấp không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.

(3) Khi lai giữa 2 cá thể thuộc cùng 1 dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.

(4) Khi lai giữa 2 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không co ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.

(5) Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Đáp án:

Đáp án C: phát biểu không đúng là (3), (5), (2)

Câu 46: Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?

(1) Gây đột biến.

(2) Lai hữu tính.

(3) Tạo ADN tái tổ hợp.

(4) Lai tế bào sinh dưỡng.

(5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

(6) Cấy truyền phôi.

(7) Nhân bản vô tính động vật.

A. 3        B. 7

C. 4        D. 5

Đáp án:

Đáp án: C

Có 4 phương pháp là: (1), (2), (3), (4)

Câu 47: Phép lai nào sau đây được sử dụng để t ạo ra ưu thế lai?

A. Lai khác dòng.     B. Lai phân tích.

C. Lai thuận nghịch.     D. Lai t ế bào.

Đáp án:

Đáp án: A

Lai khác dòng là phép lai được sử dụng để t ạo ra ưu thế lai.

Câu 48: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với:

A. Bào tử, hạt phấn.

B. Vật nuôi, vi sinh vật.

C. Cây trồng, vi sinh vật.

D. Vật nuôi, cây trồng

 
Đáp án:

Đáp án: D

Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với: vật nuôi, cây trồng.

Câu 49: Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì:

A. Tỉ lệ tổ gen đồng hợp lặn tăng

B. Các gen tác động qua lại với nhau dễ gây đột biến gen

C. Tần số hoán vị gen cao, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp lại trong 1 nhóm gen

D. Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần

Đáp án:

Đáp án: D

Trong tạo giống bằng ưu thế lại, người ta không dùng con lai F1 làm giống vì: Đời con sẽ phân li, ưu thế lai giảm dần

Câu 50: Ưu thế lai là hiện tượng

A. Con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các dạng bố mẹ.

B. Con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.

C. Con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng và phát triển kén hơn so với các dạng bố mẹ.

D. Con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.

Đáp án:

Đáp án: D

Câu 51: Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là

A. Lai khác thứ.     B. Lai khác dòng

C. Lai khác loài.     D. Lai tế bào.

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 52: Phát biểu nào dưới đây không đúng với ưu thế lai?

A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ.

B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.

C. Ưu thế lai được tạo ra chủ yếu bằng cách lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

D. Cơ thể có ưu thế lai được sử dụng làm giống vì cho năng suất cao.

Đáp án:

Đáp án: D

Ưu thế lai chỉ biểu hiện ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ sau do tăng dần tỉ lệ đồng hợp, do đó người ta không dùng cơ thể có ưu thế lai làm giống.

Câu 53: Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:

A. Làm giống để truyền các đặc điểm tốt mà nó có cho thế hệ sau vì qua mỗi thế hệ các gen tốt sẽ dần được tích lũy.

B. Sử dụng con lai F1 cho lai tạo với các cá thể khác để tạo ra con giống mới phối hợp được các đặc điểm ưu thế của nhiều giống.

C. Sử dụng con lai này để sinh sản ra thế hệ sau làm giống thương phẩm vì qua mỗi thế hệ lai, các đặc điểm ưu thế được tích lũy.

D. Sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.

Đáp án:

Đáp án: D

Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần.

Câu 54: Cho các nhận xét sau về quy trình tạo ra và cách sử dụng giống ưu thế lai:

(1). Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính.

(2). Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai.

(3). Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ.

(4). Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Số khẳng định KHÔNG đúng là

A. 1     B. 2     C. 3     D. 4

Đáp án:

Đáp án: A

(1) Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính. → sai, vẫn có thể cho các giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai để sinh sản hữu tính.

(2) Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai. → đúng

(3) Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ. → đúng

(4) Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.

Câu 55: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta:

A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

B. Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân.

C. Thấy sự khác nhau khi các locus nằm trên NST thường tương tác với nhau để cùng tạo ra kiểu hình.

D. Thấy sự biểu hiện khác nhau của các locus nằm trên các NST thường khác nhau.

Đáp án:

Đáp án: B

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng giúp chúng ta: Xác định được sự tác động của các gen di truyền liên kết giới tính cũng như vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của gen nhân.

Câu 56: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

A. 8.     B. 4.     C. 1.     D. 2.

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 57: Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?

A. 2.     B. 8.     C. 4.     D. 16.

Đáp án:

Đáp án: B

Câu 22: Các bước cơ bản tạo ưu thế lai có trình tự là

A. cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai phù hợp, sau đó cho tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.

B. tạo ra dòng thuần chủng, cho lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng với nhau để tìm ra con lai cho ưu thế lai cao.

C. tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.

D. cho lai cá thể thuộc cùng mộtdòng thuần chủng với nhau, sau đó cho con lai tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.
Đáp án:

Đáp án: C

Câu 58: Ý có nội dung không đúng khi nói về hiện tượng ưu thế lai là

A. ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ

B. để tạo ra con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, khởi đầu cần tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.

C. hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các các thể thuộc cùng một dòng thuần là biểu hiện rõ nhất.

D. sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai.

Đáp án:

Đáp án: C

- Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai

- Giả thuyết siêu trội để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai: Ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.

- Để tạo con lai có ưu thế lai về 1 số đặc tính nào đó, người ta bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau → Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tìm các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.

Trong 1 số trường hợp lai giữa 2 dòng nhất định cho con lai không có ưu thế lai .

nhưng nếu lai con lai này với dòng thứ 3 thì đời con lại cho ưu thế lai,

- Nhiều khi, trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không có ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai

→ sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai.

- Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các cá thể khác dòng thuần thường là biểu hiện rõ nhất.

Câu 59: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là

A. nhân bản vô tính.

B. gây đột biến bằng cônsixin.

C. lai giữa các giống.

D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng.

Đáp án:

Đáp án: C

Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là lai giữa các giống

A,C không tạo biến dị tổ hợp

B: không áp dụng ở động vật

Câu 60: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là:

A. Bất thụ.     B. Thoái hóa giống.

C. Ưu thế lai.     D. Siêu trội.

Đáp án:

Đáp án: C

Bài viết liên quan

714
  Tải tài liệu