Sinh học lớp 12 Bài 4: Đột biến gen
Lý thuyết tổng hợp Sinh học lớp 12 Bài 4: Đột biến gen chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Sinh 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Sinh học 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Sinh lớp 12.
Bài 4: Đột biến gen
A. Lý thuyết
I. KHÁI QUÁT VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN
1. Khái niệm
- Là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nu.
- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
- Đặc điểm:
+ Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mới.
+ Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp (〖10〗(-6) - 〖10〗(-4)).
- Tác nhân gây đột biến gen:
+ Tia tử ngoại
+ Tia phóng xạ
+ Chất hoá học
+ Sốc nhiệt
+ Rối loạn qúa trình sinh lí, sinh hoá trong cơ thể
- Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.
2. Các dạng đột biến gen
Dạng đột biến | Đột biến thay thế một cặp nucleôtit | Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit |
Đặc điểm | Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin. |
Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin. - Làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của protein. |
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
1. Nguyên nhân
- Do tác động lí, hóa, sinh học ở ngoại cảnh.
- Do những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen.
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN.
- Các bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm.
+ Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng khi nhân đôi, từ đó dẫn đến phát sinh đột biến gen.
VD:
b. Tác động của các nhân tố đột biến
- Tác động của các tác nhân vật lí: Tia tử ngoại (UV) làm cho 2 bazơ Timin trên 1 mạch ADN liên kết với nhau làm phát sinh ĐBG.
- Tác động của các tác nhân hóa học: 5-Brôm Uraxin là đồng đẳng của Timin gây thay thế A-T → G-X.
- Tác nhân sinh học: Virut gây ra đột biến.
III. HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN.
1. Hậu quả của đột biến gen.
- Đột biến gen có thể gây hại, vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
- Mức độ gây hại của các alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
- Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống, cho nghiên cứu di truyền.
B. Bài tập trắc nghiệm
I. ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1:Đột biến gen là gì?
- Tạo ra những alen mới;
- Sự biến đổi của một hay một số cặp nuclêôtit trong gen;
- Sự biến đổi của 1 nuclêôtit trong gen;
- Tạo nên những kiểu hình mới;
Đáp án:
Đột biến gen là sự biến đổi của một hay một số cặp nuclêôtit trong gen
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:Đột biến gen là:
- Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.
- Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường.
- Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử AND có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST.
- Là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit
Đáp án:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?
- Đột biến số lượng NST.
- Đột biến cấu trúc NST.
- Đột biến điểm
- Thể đột biến
Đáp án:
Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:Các loại đột biến gen bao gồm:
- Thêm một hoặc vài cặp bazơ
- Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;
- Bớt một hoặc vài cặp bazơ;
- Cả A, B, C
Đáp án:
Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:Các loại đột biến gen bao gồm:
- 2 loại: thêm và mất
- 2 loại: mất và thay thế
- 3 loại: thêm, mất và thay thế
- 3 loại: thêm, mất và đảo
Đáp án:
Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:Thể đột biến là:
- Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội
- Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn
- Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian
- Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình
Đáp án:
Thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến
- đã biểu hiện ra kiểu hình
- gen hay đột biến nhiễm sắc thể
- nhiễm sắc thể
- gen
Đáp án:
Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?
- Chỉ liên quan tới 1 bộ ba
- Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khỏc.
- Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.
- Có thể không gây ảnh hưởng gì tới cơ thể sinh vật.
Đáp án:
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?
- Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
- Thêm một cặp nuclêôtit
- Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
- Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A
Đáp án:
Khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro giảm đi 1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sai giảithích cho đặc điểm trên?
I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.
- 2
- 3
- 1
- 4
Đáp án:
Các phát biểu sai về đột biến điểm:
+ III sai vì có thể xảy ra trên 2 mạch
+ IV sai vì có thể xảy ra ở bất kì đối tượng nào mang vật chất di truyền
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào?
- Sinh vật nhân sơ.
- Sinh vật nhân thực đa bào.
- Sinh vật nhân thực đơn bào.
- Tất cả các loài sinh vật.
Đáp án:
Tất cả các loài sinh vật đều có thể xảy ra đột biến gen
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:Đột biến gen thường xảy ra khi
- NST đóng xoắn
- Dịch mã
- ADN nhân đôi
- Phiên mã
Đáp án:
Đột biến gen thường xuất hiện khi ADN nhân đôi, khi đó NST giãn xoắn,2 mạch phân tử ADN được tách ra để tổng hợp mạch mới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:
- Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử.
- Gen đột biến trội.
- Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
- Tất cả đều đúng.
Đáp án:
Các trường hợp A, B, C đều có thể trở thành thể đột biến.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:Trong trường hợp nào một đột biến gen sẽ không trở thành thể đột biến
- Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử
- Đột biến gen lặn xuất hiện ở trạng thái dị hơp tử
- Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY
- Gen đột biến trội
Đáp án:
Các trường hợp A, C, D đều có thể trở thành thể đột biến.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
- Vì vốn gen trong quần thể rất lớn
- Vì gen có cấu trúc kém bền vững.
- Vì tác nhân gây đột biến rất nhiều.
- Vì NST bắt cặp và trao đổi chéo trong nguyên phân.
Đáp án:
Tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối vì mỗi cá thể có rất nhiều gen và quần thể có rất nhiều cá thể → vốn gen trong quần thể rất lớn ⇒ nguồn biến dị di truyền vô cùng phong phú.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein?
- Do phá vở trạng thái hài hoà sẵn có ban đầu của gen.
- Sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit
- Làm cho enzyme sửa sai không hoạt động được
- Làm cho quá trình tổng hợp protein bị rối loạn.
Đáp án:
Khi mất, thêm một cặp nuclêôtit, gây nên đột biến dịch khung, sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến việc sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:Những dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?
- Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 trong bộ ba mã hóa.
- Thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.
- Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 trong bộ ba mã hóa.
- Mất và thêm 1 cặp nuclêôtit.
Đáp án:
Dạng đột biến gây hậu quả nghiêm trọng nhất là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit, vì làm trượt khung sao chép.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:
Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T
T A A X G G A G G T T X T G A
Sau đột biến : A T T G X X T A X A A G A X T
T A A X G G A T G T T X T G A
- Mất một cặp nuclêôtít
- Thêm một cặp nuclêôtít
- Thay một cặp nuclêôtít
- Đảo vị trí một cặp nuclêôtít
Đáp án:
Thay thế thay thế cặp G-X thành A-T
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:
Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T
T A A X G G A G G T T X T G A
Sau đột biến: A T T G X X T X X A A G A X G T
T A A X G G A G G T T X T G X A
- Mất một cặp nuclêôtit
- Thêm một cặp nuclêôtit
- Thay một cặp nuclêôtit
- Đảo vị trí một cặp nuclêôtit
Đáp án:
Dạng đột biến trên là thêm một cặp nuclêôtit G-X.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?
- Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T.
- Thêm một cặp nuclêôtit.
- Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
- Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
Đáp án:
Khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro giảm đi 1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì tăng?
- Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
- Thêm một cặp nuclêôtit
- Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
- Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A
Đáp án:
Khi thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro tăng lên 1.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen?
- Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
- Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T
- Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
- Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
Đáp án:
Một cặp A-T có 2 liên kết hydro, một cặp G-X có 3 liên kết hydro → Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X sẽ làm tăng liên kết hydro nhưng không làm thay đổi tổng nuclêôtit.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?
- Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
- Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T.
- Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X.
- Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T.
Đáp án:
Phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại G giảm đi 1 → Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại A tăng 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?
- Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X
- Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T
- Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X
- Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T
Đáp án:
Phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại A tăng lên 1 → Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được ?
- Đột biến ở mã mở đầu.
- Đột biến ở bộ ba ở giữa gen.
- Đột biến ở mã kết thúc.
- Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.
Đáp án:
Đột biến ở mã mở đầu làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26:Đột biến ở mã mở đầu làm cho gen?
- Gen không bị ảnh hưởng nhiều
- Gen không phiên mã được
- Gen phiên mã nhiều bất thường
- Gen phiên mã nhưng chuỗi polipeptit tạo thành bị thay đổi nhiều so với chuối gốc
Đáp án:
Đột biến ở mã mở đầu làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:Những đột biến nào là đột biến dịch khung
- Mất và thêm nuclêôtit
- Thêm và thay thế nuclêôtit
- Mất và đảo nuclêôtit
- Chuyển đổi vị trí 1 cặp nuclêôtit
Đáp án :
Mất và thêm nuclêôtit là đột biến dịch khung
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:Những đột biến nào là đột biến dịch khung
- Mất một cặp nuclêôtit
- Thêm hai cặp nuclêôtit
- Thêm một cặp nuclêôtit
- Cả 3 đột biến trên
Đáp án:
Đột biến mất và thêm nuclêôtit là đột biến dịch khung (làm thay đổi khung đọc bộ ba mã hóa từ vị trí gây đột biến)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29:Dạng đột biến nào sau đây là đột biến đồng nghĩa?
- Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi axit amin ở chuỗi pôlipeptit.
- Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi 1 axit amin ở chuỗi polipeptit.
- Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc
- Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi nhiều axit amin ở chuỗi polipeptit.
Đáp án:
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi axit amin ở chuỗi pôlipeptit là đột biến đồng nghĩa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:Dạng đột biến nào sau đây là đột biến đồng nghĩa?
- Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc.
- Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi 1 axit amin ở chuỗi polipeptit.
- Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi axit amin do bộ ba đó mã hóa.
- Đột biến dịch khung.
Đáp án:
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi axit amin ở chuỗi pôlipeptit là đột biến đồng nghĩa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:
- Đột biến xảy ra ở vùng kết thúc.
- Mã di truyền có tính thoái hóa.
- Đột biến xảy ra ở vùng promoter.
- Đột biến xảy ra ở vùng intron.
Đáp án:
Không thay trình tự acid amin, chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptid được tạo ra
→ đột biến xảy ra ở vùng promotor, khiến cho sự điều hòa số lượng sản phẩm tạo ra bị thay đổi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi độ dài chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:
- Đột biến xảy ra ở vùng kết thúc
- Đột biến làm xuất hiện mã kết thúc
- Đột biến xảy ra ở vùng promoter
- Đột biến xảy ra ở vùng intron
Đáp án:
Không thay trình tự acid amin, chỉ thay đổi độ dài chuỗi polipeptid được tạo ra
→ đột biến xảy làm xuất hiện mã kết thúc., khiến cho s độ dài chuỗi polipeptid bị thay đổi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33:Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến
- Lặp đoạn NST.
- Mất hoặc thêm một cặp nucleotit.
- Mất đoạn NST.
- Thay thế một cặp nucleotit.
Đáp án:
Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit:
Thay thế cặp nuclêôtit thứ sáu của chuỗi polipeptide β trong phân tử Hemoglobin (Hb) làm acid glutamique bị thay thế bởi valin khiến cho sự tổng hợp cấu trúc khung protein của màng hồng cầu bị thay đổi dẫn đến hồng cầu bị biến dạng hình liềm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34:Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
- Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
- Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
- Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
- Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.
Đáp án:
Kết luận sai là: A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời con
Điều này là sai. không phải tất cả đột biến gen đều di truyền cho đời con : Đột biến ở tế bào xô ma (TB sinh dưỡng) thường không di truyền cho đời con
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35:Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về đột biến gen?
- Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN
- Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau
- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trên phân tử ADN
- Đột biến gen khi phát sinh đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình của cá thể
Đáp án:
Nhận định không đúng là D
Đột biến gen phát sinh nhưng nếu là đột biến lặn, sẽ có thể không được biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể dị hợp tử
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36:Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Gly – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:
- Đảo vị trí 3 cặp nu
- Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp
- Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba
- Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp
Đáp án:
Thể không bị đột biến: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...
Thể đột biến: Met-Ala- Gly – Glu- Thr-Pro-Ala...
→ Mất 1 axit amin và thay đổi 2 axit amin ở giữa.
→ Đột biến có thể xảy ra là mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 3 bộ ba liên tiếp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37:Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng: Met-Ala- Arg – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:
- Đảo vị trí 3 cặp nu
- Mất 3 cặp nu thuộc 2 bộ ba kế tiếp
- Mất 3 cặp nu thuộc 1 bộ ba
- Mất 3 cặp nu thuộc 3 bộ ba kế tiếp
Đáp án:
Thể không bị đột biến: Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...
Thể đột biến: Met-Ala- Arg -Glu- Thr-Pro-Ala...
→ Mất 1 axit amin và thay đổi 1 axit amin ở giữa.
→ Đột biến có thể xảy ra là mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38:Có một trình tự mARN [5’ -AUG GGG UGX UXG UUU - 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
- Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
- Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađenin.
- Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin
- Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
Đáp án:
Trước đột biến:
mARN [5’-AUG GGG UGX UXG UUU-3’]
Mạch mã gốc: 3’[…. AGX AAA 5’]
Dạng đột biến dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin phải làm xuất hiện mã kết thúc tại bộ ba thứ 4 tính từ đầu 5’ của mARN khiến 5’UXG3’ biến đổi thành 5’UAG3’.
mARN [5’-AUG GGG UGX UAG UUU-3’]
Mạch mã gốc: 3’[…. ATX AAA 5’]
Mạch gốc của gen tương ứng có chiều ngược lại nên nếu tính từ đầu 5’, G ở vị trí nuclêôtit thứ 5 cần được thay bởi T.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39:Gen A bị đột biến thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 1 axit amin và trong thành phần xuất hiện 2 axit amin mới. Phát biểu nào dưới đây là không phù hợp với trường hợp trên:
- Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit.
- Gen A bị mất 3 cặp nuclêôtit không liên tiếp nhau.
- Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp nhau.
- Số liên kết hyđro của gen a kém gen A.
Đáp án:
Prôtêin của gen a mất 1 axit amin và có 2 axit amin mới.
A đúng, đột biến mất 3 cặp nuclêôtit có thể làm mất 1 axit amin và xuất hiện 2 axit amin mới.
B đúng, gen A mất 3 cặp nuclêôtit không liên tiếp nhau cũng có thể tạo prôtêin đột biến như trên nếu các khung bộ ba bị dịch chuyển không tạo ra axit amin mới.
C sai vì mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp chỉ làm mất 1 axit amin và có thể tạo 1 axit amin mới, không thể tạo 2 axit amin mới.
D đúng vì gen a kém 1 bộ ba so với gen A nên sẽ ít số liên kết hidro hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40:Gen A bị đột biến thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 2 axit amin và trong thành phần xuất hiện 1 axit amin mới. Phát biểu nào dưới đây phù hợp với trường hợp trên:
- Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit.
- Gen A bị mất 6 cặp nuclêôtit không liên tiếp nhau.
- Gen A bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp nhau.
- Gen A bị đột biến thay thế làm xuất hiện mã kết thúc ở bộ ba trước mã kết thúc.
Đáp án:
Prôtêin của gen a mất 2 axit amin và có 1 axit amin mới.
A sai, đột biến mất 3 cặp nuclêôtit không thể làm mất 2 axit amin
B đúng, gen A mất 6 cặp nuclêôtit không liên tiếp nhau có thể làm prôtêin đột biến mất 2 aa và tạo 1 â mới.
C sai vì mất 6 cặp nuclêôtit thuộc 2 bộ ba liên tiếp chỉ làm mất 2 axit amin và không thể tạo 1 axit amin mới.
D sai, xuất hiện mã kết thúc ở bộ ba trước mã kết thúc không tạo đột biến như trên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41:Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nucleotit loại adenin và 3597 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
- Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
- Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
- Mất một cặp A-T
- Mất một cặp G-X
Đáp án:
Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760 : 3,4 x 2 = 2800
3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400
→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600
Alen a, đặt A = m và G = n
Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con
Số nu loại A môi trường cung cấp là: (4 – 1) x (800 + m) = 4803
→ m = 801
Số nu loại G môi trường cung cấp là: (4 – 1) x (600 + n) = 3597
→ n = 599
Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Đáp án cần chọn là: A
Câu 42:Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4797 nucleotit loại adenin và 3603 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
- Thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T
- Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
- Mất một cặp A-T
- Mất một cặp G-X
Đáp án:
Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760: 3,4 x 2 = 2800 nu
3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400
→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600
Alen a, đặt A = m và G = n
Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con
Số nu loại A môi trường cung cấp là: (4 – 1) x (800 + m) = 4797
→ m =799
Số nu loại G môi trường cung cấp là: (4 – 1) x (600 + n) = 3603
→ n = 601
Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Đáp án cần chọn là: B
Câu 43:Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
- Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen
- Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến
- Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen
- Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến
Đáp án:
A – đúng
B – đúng
C - đúng
D – sai, nếu alen đột biến là alen lặn nhưng cơ thể mang alen đột biến ở thể dị hợp thì alen đột biến không biểu hiện thành kiểu hình được nên không phải là thể đột biến.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44:Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.
(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit thì không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen.
- 1
- 4
- 5
- 2
Đáp án:
Các phát biểu đúng là (1) và (3)
(2) Tất cả các bản sao của gen trong tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì gen đột biến mới biểu hiện thành kiểu hình
(4) sai vì có thể đó là đột biến trung tính, không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein. Ví dụ như tính thoái hóa của gen, đột biến thay thế không làm thay đổi chuỗi acid amin tạo ra
(5) sai vì đột biến thay thế A-T thành G-X hoặc ngược lại có làm thay đổi tổng số liên kết hiđro
Đáp án cần chọn là: D
Câu 45:Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Một gen nếu bị đột biến 15 lần thì sẽ tạo ra tối đa 15 alen mới.
(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.
(3) Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.
(4) Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
- 2
- 3
- 1
- 4
Đáp án:
Phát biểu đúng là (1), đột biến gen tạo alen mới, nếu đột biến theo 15 hướng khác nhau tạo 15 alen
(2) sai vì nếu đột biến gen làm mất vị trí đặc hiệu để khởi đầu phiên mã thì gen sẽ không được phiên mã
(3) sai vì đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X làm tăng số liên kết hidro nhưng không làm tăng chiều dài gen
(4) sai vì hai mạch của gen vẫn sẽ liên kết theo nguyên tắc bổ sung
Đáp án cần chọn là: C
Câu 46:Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng
- Đột biến gen có hại sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
- Đột biến gen có thể tạo ra alen mới trong quần thể.
- Đột biến gen một khi đã phát sinh sẽ được truyền cho thế hệ sau.
- Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Đáp án:
Phát biểu đúng về đột biến gen là B
A sai, nếu gen đột biến là gen lặn thì không thể loại bỏ hoàn toàn
C sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng không truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
D sai, đột biến gen là biến đổi trong cấu trúc của gen có thể liên quan tới 1 hay nhiều cặp nucleotit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47:Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
- Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
- trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang gen đột biến trội được gọi là thể đột biến.
- Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
- Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
Đáp án:
Khi nói về đột biến gen, kết luận sai là A, không phải tất cả đột biến gen đều được truyền cho đời sau (đb gen trong tế bào sinh dưỡng)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 48:Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?
I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.
II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.
III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.
IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.
V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.
- 2
- 1
- 4
- 3
Đáp án:
I sai, nếu đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu → không được dịch mã → không tạo ra protein, ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.
II đúng, không làm thay đổi trình tự axit amin
III sai.
IV đúng, không ảnh hưởng tới trình tự axit amin
V sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ → xuất hiện mã 5’UAA3’ (mã kết thúc) → thay đổi số lượng axit amin
Đáp án cần chọn là: D
II. CƠ CHẾ PHÁT SINH VÀ SỰ BIỂU HIỆN CỦA ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1:Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cách nào sau đây:
- Kết cặp không đúng với các bazơ nitơ dạng hiếm trong tái bản ADN.
- Kết cặp nhầm với 5- brôm uraxin.
- Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp
- Cả A, B và C
Đáp án:
Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen bằng cả ba cách A, B, C.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây có thể tạo nên đột biến gen?
- Adenin
- 5-BU
- Timin
- Xitôzin
Đáp án:
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với Timin có thể tạo nên đột biến gen.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là:
- thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
- thay thế cặp G-X bằng cặp X-G
- thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
- thay thế cặp A-T bằng cặp T-A
Đáp án:
Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng
- thay thế một cặp nuclêôtit
- thêm một cặp nuclêôtit
- mất một cặp nuclêôtit
- đảo một cặp nuclêôtit
Đáp án:
Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:Đột biến tiền phôi là loại đột biến :
- Xảy ra trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử
- Xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử
- Xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).
- Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án:
Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:Đột biến xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử là:
- Đột biến xôma.
- Đột biến tiền phôi
- Thể đột biến.
- Đột biến giao tử
Đáp án:
Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:Đột biến gen có thể làm xuất hiện
- Các alen mới
- Các tế bào mới
- Các NST mới
- Các tính trạng mới
Đáp án:
Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới. Chỉ có đột biến mới có thể làm xuất hiện alen mới, chưa từng có trong quần thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:Đột biến gen không thể làm xuất hiện
- Các alen mới
- Các tế bào mới
- Chuỗi polipeptit mới
- Trạng thái mới của một tính trạng
Đáp án:
Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới -> chuỗi polipeptit mới -> Trạng thái mới của một tính trạng
Đột biến gen không làm xuất hiện các tế bào mới.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là đúng?
- Tạo ra nhiều locut gen mới, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
- Chỉ xảy ra dưới tác động của các tác nhân gây đột biến
- Xét ở mức độ phân tử phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính)
- Hậu quả đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
Đáp án:
Ý A sai vì: locut là vị trí của gen trên NST, đột biến gen không tạo ra locut gen mới.
Ý B sai vì: ngay trong quá trình nhân đôi, không có tác nhân gây đột biến mà sự kết cặp sai → đột biến gen.
Ý D sai vì: hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:Cho các đặc điểm
1. Làm phát sinh alen mới
2. Phát sinh trong quá trình phân bào
3. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống
4. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Dạng biến dị có đầy đủ các đặc điểm trên là
- Đột biến cấu trúc NST
- Đột biến gen
- Đột biến số lượng NST
- Biến dị tổ hợp
Đáp án:
Dạng đột biến có đầy đủ các đặc điểm trên là đột biến gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến gen?
- Chỉ những đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục mới gây ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật.
- Đột biến chỉ có thể xảy ra khi có tác động của các nhân tố gây đột biến.
- Đột biến thay thế cặp nucleotit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến.
- Base nito dạng hiếm khi tham gia vào quá trình nhân đôi ADN có thể làm phát sinh đột biến gen.
Đáp án:
Phát biểu đúng về đột biến gen là: D
A sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng cũng ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.
B sai, ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
C sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi trình tự nucleotit của đoạn sau điểm đột biến.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định
- Giá trị thích nghi của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống
- Đột biến gen cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa
- Tốc độ đột biến gen phụ thuộc vào cường độ tác nhân gây đột biến
Đáp án:
Phát biểu sai về đột biến gen là: A
Đột biến gen là nhân tố tiến hoá vô hướng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
(IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen
(V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
- II,III,IV,V
- II, III, V
- I, II, III, V
- I, II, IV
Đáp án:
Các phát biểu đúng về đột biến gen là: II,III, IV, V
I sai vì chỉ đột biến thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?
- Thay thế và mất 1 cặp nuclêôtit
- Chuyển đổi vị trí và mất 1 cặp nuclêôtit
- Thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nuclêôtit
- Thay thế và thêm 1 cặp nuclêôtit
Đáp án:
Mất và thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một cặp nuclêôtit. Vì mất và thêm 1 cặp nuclêôtit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp nuclêôtit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là?
- đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
- mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.
- mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
- thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác
Đáp án:
Mất và thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một cặp nuclêôtit. Vì mất và thêm 1 cặp nuclêôtit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp nuclêôtit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa.
Đột biến để hậu quả lớn nhất về cấu trúc gen là đột biến B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp nào thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?
- Mất 3 cặp nucleotit liền nhau
- Mất 2 cặp nucleotit.
- Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc
- Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2
Đáp án:
Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin
Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi.
Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc → thay đổi axit amin cuối cùng.
Mất 1 cặp nucleotit ở bộ ba thứ 2 → thay đổi toàn bộ axit amin của chuỗi polipeptit.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:Trong các trường hợp đột biến mất cặp nucleotit sau đây, trường hợp thường dẫn tới hậu quả nghiêm trọng hơn?
- Mất 3 cặp nucleotit liền nhau.
- Mất 2 cặp nucleotit không liền kề nhau.
- Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mở đầu.
- Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc.
Đáp án:
Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin
Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi.
Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mở đầu → thay đổi axit amin mở đầu và không tổng hợp chuỗi aa.
Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước mã kết thúc → thay đổi 1 aa trước bộ ba kết thúc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính?
- Đột biến giao tử
- Đột biến tiền phôi
- Đột biến ở hợp tử
- Đột biến xôma
Đáp án:
Đột biến xôma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:Loại đột biến gen nào sau đây truyền được sang đời còn?
- Đột biến ở tinh trùng.
- Đột biến ở hợp tử.
- Đột biến ở trứng
- Cả ba đột biến trên.
Đáp án:
Đột biến ở tinh trùng, trứng, hợp tử xảy ra ở cơ quan sinh sản hoặc ở phôi nên đều được di truyền sang thế hệ con.
Đột biến xôma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây đúng về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?
- Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp
- Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp
- Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp
- Đột biến gen lặn không biểu hiện được
Đáp án:
Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp do ở thể dị hợp alen lặn bị lấn át bởi alen trội
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây sai về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể?
- Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
- Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp.
- Đột biến gen lặn không biểu hiện ở thể đồng hợp.
- Cả ba ý trên.
Đáp án:
Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp do ở thể dị hợp alen lặn bị lấn át bởi alen trội.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:Để một đột biến gen lặn có điều kiện biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối cần:
- Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình
- Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình
- Qua giao phối để tăng số lượng cá thể dị hợp và tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn
- Tất cả đều đúng
Đáp án:
Tất cả các cách A, B, C đều có thể làm một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:Một đột biến gen lặn sẽ không biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối trong trường hợp:
- Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình.
- Không có alen lặn nào khác
- Qua giao phối để tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn.
- Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình.
Đáp án:
Tất cả các cách A, C, D đều có thể làm một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:Khi nói về đột biến gen,có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
(1) Nucleotit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 số cặp nucleotit
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5-Bromuraxin gây đột biến mất một cặp nucleotit.
- 2
- 4
- 5
- 6
Đáp án:
Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: (1), (2), (4), (5)
Ý (3) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến liên quan tới 1 cặp nu
Ý (6) sai vì 5-Bromuraxin gây đột biến thay thế một cặp nucleotit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
- Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
- Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
- Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen
- Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.
Đáp án:
Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen là: B, C, D.
Kết luận sai là: A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời con
Điều này là sai, không phải tất cả đột biến gen đều di truyền cho đời con: Đột biến ở tế bào xô ma (TB sinh dưỡng) thường không di truyền cho đời con.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26:Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.
(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.
(3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.
(4) Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện.
- 1
- 4
- 2
- 3
Đáp án:
Phát biểu đúng về đột biến gen là: (1),(2),(3),(4)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:Một gen có cấu trúc dài 0,306μm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 360 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu bao nhiêu axit amin?
- 120
- 119
- 118
- 180
Đáp án:
Gen có số bộ ba là: 3060/(3,4 x 3) = 300
Số axit amin trong phân tử prôtêin ban đầu là: 300 - 2 = 298 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).
Nuclêôtit có vị trí 360 thuộc bộ ba thứ 360 : 3 = 120
Codon thứ 120 trở thành mã kết thúc nên số axit amin trong phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp có số axit amin là: 120 – 2 =118 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).
Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu là: 298 – 118 – 180 axit amin
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:Một gen có cấu trúc dài 0,306μm. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác tại vị trí nuclêôtit thứ 354 đã làm cho mã bộ ba tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Hãy cho biết phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu bao nhiêu axit amin?
- 120
- 182
- 118
- 116
Đáp án:
mARN có số bộ ba là: 3060/ (3,4×3) = 300 (bộ ba)
Số axit amin trong phân tử prôtêin ban đầu là: 300 - 2 = 298 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).
Nuclêôtit có vị trí 354 thuộc bộ ba thứ 354: 3 = 118
Codon thứ 118 trở thành mã kết thúc nên số axit amin trong phân tử prôtêin do gen bị đột biến tổng hợp có số axit amin là: 118 – 2 =116 axit amin (nếu không kể đến axit amin mở đầu).
Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp ít hơn phân tử prôtêin ban đầu là: 298 – 116 = 182 axit amin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen giảm đi 2 liên kết, gen đã xảy ra đột biến nào sau đây?
- Mất một cặp A-T
- Mất một cặp G – X.
- Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T
- Cả A và C
Đáp án:
Đột biến ở cả A và C đều làm gen giảm đi 2 liên kết hydro
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:Gen A bị đột biến thành gen a, hai gen này có chiều dài bằng nhau nhưng gen a hơn gen A một liên kết hiđrô, chứng tỏ gen A đã xảy ra đột biến dạng:
- Mất 1 cặp A - T.
- Thêm 1 cặp G - X.
- Thay thế cặp A - T bằng G - X.
- Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
Đáp án:
Hai gen A và a có chiều dài bằng nhau => có số lượng nucleotit như nhau => xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nu.
Gen a nhiều hơn gen A 1 liên kết hidro => đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng G – X
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:Dạng đột biến nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng 2 liên kết?
- Mất một cặp (A – T).
- Thêm một cặp (A – T).
- Thay thế cặp một (G – X) bằng cặp một (A – T).
- Thêm một cặp (G – X)
Đáp án:
Đột biến thêm một cặp (A – T) làm tăng 2 liên kết hidro.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:Một gen cấu trúc có chứa 1800 nuclêôtit và 20% số nuclêôtit loại A. Gen bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là
- A = T = 359, G = X = 541
- A = T = 360, G = X = 540.
- A = T = 361, G = X = 539
- A = T = 359, G = X = 540
Đáp án:
Số lượng nuclêôtit của gen ban đầu:
A = T = 360
G = X = 540
Đội biến thay thế A-T bằng G-X → A = T = 359 ; G = X = 541
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1662, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
- A=T =245; G =X=391.
- A=T=251; G =X =389
- A=T =246; G =X=390.
- A=T=247; G =X =390.
Đáp án:
Gen B: 2A + 3G = 1662, mà G = 390 → A = T = 246, G = X = 390; gen b nhiều hơn gen B 1 liên kết hidro nên đó là đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X .
Số lượng nucleotit mỗi loại của gen b là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 34:Một gen cấu trúc (B) dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU, qua nhân đôi đã tạo ra một alen đột biến (b). Số lượng nuclêôtit từng loại của alen (b) là
- A = T = 479; G = X = 721.
- A = T = 721; G = X = 479.
- A = T = 719; G = X = 481.
- A = T = 481; G = X = 719.
Đáp án:
NB = 4080×2 : 3,4 = 2400 nucleotit = 2A+2G
Ta có A/G=3/2
Giải hệ phương trình:
Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU sẽ làm thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Vậy gen b: A = T = 719; G = X = 481.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35:Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lí bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là
- A = T = 500; G = X = 700.
- A = T = 503; G = X = 697.
- A = T = 499; G = X = 701.
- A = T = 501; G = X = 699.
Đáp án:
Tổng số nucleotit của gen là: N==2400
Ta có hệ phương trình:
Xử lý bằng 5BU gây đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Gen đột biến có: A = T = 499; G = X = 701.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Xét một gen ở vi khuẩnE. Colicó chiều dài 4080A0và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
- A = T = 1463, G = X = 936.
- A = T = 1464, G = X = 936.
- A = T = 1463, G = X = 934.
- A = T = 1464, G = X = 938.
Đáp án:
Gen B có: N==2400= 2A + 2G
H=2A+3GH=2A+3G= 2868→→ A = T = 732 ; G = X = 468
Gen b có ít hơn gen B 2 liên kết hidro →mất 1 cặp A-T→ Gen b có A = T = 731; G = X = 468
Cặp gen Bb có: A = T = 732 + 731 = 1463
G = X = 468 + 468 = 936
→Amt=A(21-1)=1463(21-1)=1463
Gmt=G(21-1)=936(21-1)=936
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37:Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau:
3’ ………AAG-TAT- GXX-AGX- AXA-XXX………..5’
Một đột biến đảo cặp nuclêôtit XG của bộ ba thứ 6 với cặp TA ở bộ ba thứ 7 của gen trên làm cho sẽ
dẫn đến kết quả:
- Làm 2 axit amin tương ứng với vị trí mã thứ 6 và thứ 7 bị thay đổi.
- Làm trình tự của các nuclêôtit bị thay đổi từ vị trớ mã thứ 6 trở về sau.
- Làm trình tự của các nuclêôtit bị thay đổi từ vị trớ mã thứ 7 trở về sau.
- Không làm thay đổi axit amin nào.
Đáp án:
Vì bộ ba thứ 7 có 2 cặp TA, ta có 2 trường hợp:
→→ mARN ứng là
Không xuất hiện bộ ba kết thúc.
Khi gen chưa bị đột biến, 2 axit amin là Phe-Ile
Sau đột biến 2 axit amin 6, 7 là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38:Một đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng ba bộ ba mới, ba bộ ba cũ cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không làm ảnh hướng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là:
- Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit
- Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit
- Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit
- Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit
Đáp án:
Vì aa mở đầu do bộ ba mở đầu 5’AUG3’ mã hóa bị cắt bỏ sau khi kết thúc dịch mã.
Axit amin thứ nhất trong chuỗi là do các nucleotit ở vị trí 4-5-6 mã hóa
Đột biến làm mất nu ở vị trí số 5
=> Chuỗi acid amin bị thay đổi từ acid amin số 1
Đột biến 3 mất nu, vị trí nu bị mất xa nhất là nu số 31 (nằm trong bộ ba của acid amin số 9 trong chuỗi hoàn chỉnh)
Do mất 3 nu ở các vị trí khác nhau ó mất 1 acid amin của chuỗi và làm thay đổi từ acid amin số 1 đến acid amin số 9 <=> thay đổi 9 acid amin
=> Kết luận đúng là: mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39:Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng hợp (prôtêin bình thường) ?
I. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin, có axit amin thứ 92 và 93 khác prôtêin bình thường.
II. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin và có hai axit amin đầu tiên khác prôtêin bình thường.
III. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin, có axit amin thứ 3 và 4 khác prôtêin bình thường.
IV. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin và có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường.
- 4
- 1
- 2
- 3
Đáp án:
Mất 3 cặp nucleotit → làm mất 1 axit amin (1 axit amin được quy định bởi 1 bộ 3 nucleotit) → II, III sai.
Gen bình thường tổng hợp protein có 98 axit amin → số bộ ba là 98 +2 = 100 (1 bộ ba kết thúc; 1 bộ ba mở đầu)
Vị trí cặp nucleotit 297 thuộc bộ ba 99; là axit amin cuối cùng.
Vậy sẽ có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường → I sai; IV đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40:Cho biết một đoạn mạch gốc cuả gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là : 3’-GXA TAA GGG XXA AGG-5’ Các codon mã hóa axit amin: 5’-UGX-3’, 5’-UGU-3’ quy định Cys; 5’-XGU-3’, 5’-XGA-3’, 5’-XGG-3’, 5’-XGX-3’ quy định Arg; 5’-GGG-3’, 5’-GGA-3’, 5’-GGX-3’, 5’-GGU-3’ quy định Gly; 5’-AUU- 3-, 5’-AUX-3’, 5’-AUA-3’ quy định Ile; 5’-XXX-3’, 5’-XXA-3’, 5’-XXU-3’, 5’-XXG-3’ quy định Pro; 5’- UXX-3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn ADN nói trên thì codon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nucleotit.
(2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các codon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.
(3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg - Ile - Pro - Cys - Ser.
(4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin - tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN
- 1
- 2
- 3
- 4
Đáp án:
Mạch mã gốc: 3’- GXA TAA GGG XXA AGG-5’
mARN : 5’- XGU AUU XXX GGU UXX 3’
(1) đúng, vì 1 codon có 3 nucleotit nên codon thứ 1 không bị ảnh hưởng, vị trí đột biến thuộc codon 2
(2) sai, nếu đột biến thêm 1 cặp G-X vào trước cặp nucleotit 13 :
Mạch mã gốc: 3’-GXA TAA GGG XXA A(13)GG-5’
Đột biến : 3’-GXA TAA GGG XXA GA(13)GG-5’
(3) đúng, đột biến thay thể cặp G-X thành cặp A-T ở nucleotit số 10
Sau đột biến:
Mạch mã gốc: 3’- GXA TAA GGG AXA AGG-5’
mARN : 5’- XGU AUU XXX UGU UAA 3’
Polipeptit : Arg – Ile – Pro – Cys – Ser
(4) sai. đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X
Sau đột biến
Mạch mã gốc: 3’- GXA TAG GGG XXA AGG-5’
mARN : 5’- XGU AUX XXX GGU UXX 3’
AUX mã hoá cho Ile
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41:Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau:
3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’
Một đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 9 trên gen trên làm mất cặp nuclêôtit AT sẽ làm cho trình tự của các nuclêôtit trên mARN như sau:
- 3’...UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG…5’
- 5’…AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX…3’
- 5’...UXX-AUG-XGG-XXG-XGU-GGG…3’
- 5’... UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG …3’
Đáp án:
Mạch gốc ADN : 3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’
Mạch bị đột biến: 3’ ……………AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX………..5’
mARN: 5’…………….UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG..………3’
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
Chiều của mARN có thể bị đảo 5’……UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG.……3’ thành 3’……UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG..……5’ dẫn đến HS vội vàng chọn sai, hai đoạn mARN này là hoàn toàn khác nhau.
Câu 42:Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự như sau:
3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’
(6) (7) (8) (9) (10) (11)
Một đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 10 trên gen trên làm mất cặp nuclêôtit AT sẽ làm cho trình tự của các nuclêôtit trên mARN như sau:
- 3’...UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG…5’
- 5’…AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX…3’
- 5’... UXX-AUG-XGG-UXG-XGG-GG …3’
- 5’...UXX-AUG-XGG-XXG-XGU-GG…3’
Đáp án:
Mạch gốc ADN : 3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’
Mạch bị đột biến: 3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXX-XX………..5’
mARN 5’…………….UXX-AUG-XGG-UXG-XGG-GG..………3’
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
Chiều của mARN có thể bị đảo 5’……UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG.……3’ thành 3’……UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG..……5’ dẫn đến HS vội vàng chọn sai, hai đoạn mARN này là hoàn toàn khác nhau.
Câu 43:Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây?
- Gen đột biến → mARN đột biến → Prôtêin đột biến
- mARN đột biến → Gen đột biến → Prôtêin đột biến
- Prôtêin đột biến → Gen đột biến → mARN đột biến.
- Gen đột biến → Prôtêin đột biến → mARN đột biến
Đáp án:
Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi ở mARN qua phiên mã, tới Prôtêin qua dịch mã
Đáp án cần chọn là: A
Câu 44:Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc cuối cùng sẽ dẫn tới sự biến đổi của?
- NST đột biến.
- Prôtêin đột biến.
- mARN đột biến.
- ARN đột biến
Đáp án:
Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi ở mARN qua phiên mã cuối cùng tới Prôtêin qua dịch mã.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 45:Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 1 bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến ?
- Tăng 10,2 Å
- Giảm 10,2 Å
- Tăng 20,4 Å
- Giảm 20,4 Å
Đáp án:
Chiều dài của gen sẽ giảm: 3,4 . 3 = 10,2 Å
Đáp án cần chọn là: B
Câu 46:Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 3 bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến?
- Tăng 10,2 Å
- Tăng 30,6 Å
- Giảm 10,2 Å.
- Giảm 30,6 Å.
Đáp án:
Gen mất đi 3 bộ ba tức là 9 nuclêôtit.
Chiều dài của gen sẽ giảm: 3,4. 9 = 30,6 Å
Đáp án cần chọn là: D
Câu 47:Một gen có 3600 nucleotit, tích tỉ lệ của các nucleotit loại guanine và một loại nucleotit khác là 16%. Giả sử trong gen có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 4 lần nhân đôi số nucleotit mỗi loại có trong tất cả các gen đột biến là
- G = X = 10073, A = T = 1439
- G = X = 2527, A = T = 10073
- G = X = 1439, A = T = 10073
- G = X = 10073, A = T = 2527
Đáp án:
Gọi x là tỷ lệ G, y là tỷ lệ loại nucleotit khác.
Nếu nucleotit này là A hoặc T ta có hệ phương trình→ vô nghiệm → nucleotit đó là X.
Ta có⇔x=y=0,4⇒
Khi có một bazo xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sẽ phát sinh đột biến thay thế G-X -> A-T
Sau 4 lần nhân đôi, số phân tử ADN bị đột biến là 2n-1−1=7
Vậy số nucleotit trong các gen đột biến là:
A = T = (360 + 1) × 7 = 2527; G = X = (1440 - 1) × 7 = 10073
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
* Đột biến thay thế G-X bằng A-T: Số phân tử ADN bị đột biến sau n lần nhân đôi là: 2n-1−1 (n≥2)
* Đột biến thay thế A-T bằng G-X: Số phân tử ADN bị đột biến sau n lần nhân đôi là: 2n-1−1 (n≥3)
* Nếu không nhớ công thức, có thể vẽ sơ đồ cơ chế đột biến:
- Ở mạch sơ khai là: A - T (bt)
Qua lần sao chép 1: A - T, A - 5BU (1bt, 1 tiền đb (không biểu hiện) → cả hai bt).
Qua lần sao chép 2: A - T, A - T, 5BU - G, A - T (3 bt, 1 tiền đb → tất cả bt)
Qua lần sao chép 3: 4 A - T, 5BU - G, X - G, 2 A - T (6 bt, 1 tiền đb, 1 đb → 7 bt, 1đb)
Qua lần sao chép 4: 12 bt & 1 tiền đb & 3 đb → 13 bt & 3đb
Qua lần sao chép n:-1 đb và 2n -bt..
- Ở mạch sơ khai là: G* - X (bt)
Qua lần sao chép 1: G - X, G* - T (1bt, 1 tiền đb (không biểu hiện) → cả hai bt).
Qua lần sao chép 2: 2 G - X, G* - T, A - T (2 bt, 1 tiền đb, 1đb → 3 bt, 1 đb)
Qua lần sao chép 3: 4 G - X, G* - T, A - T, 2 A - T (4 bt, 1 tiền đb, 3 đb → 5 bt, 3đb)
Qua lần sao chép n: 2n-1−1 đb và 2n -(2n-1−1)1bt
Câu 48:Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
- A = T = 524; G = X = 676.
- A = T = 676 ; G = X = 524.
- A = T = 526 ; G = X = 674.
- A = T = 674 ; G = X = 526.
Đáp án:
Gen trước đột biến :
L = 4080 Å→ N =2A+2G = 2400
Tổng số liên kết hidro trong phân tử ADN có : 2A+3G = 3075
Ta có hệ phương trình:→G=X=675; A=T=525
Gen đột biến: Dạng đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen giảm một liên kết hidro đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A-T
A = T = 526
G = X = 674
Gen nhân đôi 1 lần thì số lượng nucleotit môi trường cung cấp bằng số nucleotit trong gen đột biến.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 49:Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
- Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit
- Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961
- Gen m có số liên kết hidro là 3120
- Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800
Đáp án:
Gen M có 2400 nu và có A/G = 2/3
→ gen M có : A = T = 480 và G = X = 720
Gen m có chiều dài bằng gen M
→ gen m có 2400 nu, mà gen m có G = 719
→ gen m có : A = T = 481 và G = X = 719
Đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T ↔ (A) đúng
Cặp gen Mm nhân đôi 1 lần, số nu loại A môi trường cung cấp là : 480 + 481 = 961 ↔ (B) đúng
Gen m có số liên kết hidro là: 481 x 2 + 719 x 3 = 3119 ↔ (C) sai
Cặp gen Mm nhân đôi 1 lần, số nucleotit tự do môi trường cung cấp là: 2400 + 2400 = 4800 ↔ (D) đúng
Vậy phát biểu C sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 50:Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
- thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
- thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
- mất một cặp G-X
- mất một cặp A-T
Đáp án:
Gen A dài 153nm → có tổng số nu là 2A + 3G = 1530: 3,4 x 2 = 900 nu
Có 1169 liên kết H →2A + 3G = 1169
Giải ra ta được : A = T = 181 và G = X = 269
Gen A đột biến →alen a
Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, tạo ra 4 cặp gen con
Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với tạo ra 3 cặp gen
Cung cấp A = 1083 → alen a có số adenin là 1083: 3 – 181 = 180
Cung cấp G = 1617 → alen a có số guanin là 1617: 3 – 269 = 270
Vậy đột biến là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Đáp án cần chọn là: A
Câu 51:Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
- 2
- 1
- 3
- 4
Đáp án:
NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình ⇔
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
(1) đúng
(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668
(3) đúng
(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 52:Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a?
I- Số nuclêôtít tại vùng mã hóa của gen a là 1800.
II- A và a là hai gen alen, cùng quy định một tính trạng.
III- Đột biến hình thành a là đột biến mất một cặp nucleotide.
IV- Chuỗi polypeptide do a hai gen mã hóa luôn khác nhau về trình tự axitamin.
- 3
- 2
- 4
- 1
Đáp án:
Hai gen có cùng kích thước, gen a có nhiều hơn gen A 1 liên kết hidro → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Có 298 axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh → số N của gen là: N = 1800
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III sai
IV sai, có thể đột biến này làm thay codon này bằng codon khác nhưng vẫn mã hoá a.a đó nên trình tự a.a không thay đổi (tính thoái hoá của mã di truyền)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 53:Cho biết bộ ba 5’GXU,3’ quy định tổng hợp axit amin Ala , bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A.
II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi trường cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X
- 3
- 4
- 2
- 1
Đáp án:
Axit amin |
Codon |
Triplet |
Ala |
5'GXU3' |
3'XGA5' |
Thr |
5'AXU3' |
3'TGA5' |
Đột biến không làm thay đổi Ala thành Thr mà không làm thay đổi chiều dài gen là: thay thế cặp X - G bằng cặp T –A.
Xét các phát biểu
I sai, gen A có nhiều hơn gen a 1 cặp G-X nên gen A có số liên kết hidro lớn hơn
II sai,
III đúng
IV sai, nếu gen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X (có nghĩa là có 200G) thì gen a phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 199 ×2 = 398X (vì gen a có ít hơn gen A 1 cặp G-X).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 54:Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình? (Cho rằng đột biến không ảnh hưởng đến sức đống của cơ thể sinh vật)?
(1). Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân
(2). Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia ti thể
(3). Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử
(4). Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử
(5). Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử
- 1
- 3
- 4
- 2
Đáp án:
Các trường hợp đột biến biểu hiện ra kiểu hình là: (2),(3),(4),(5)
Trường hợp (1) gen đột biến ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử
Đáp án cần chọn là: C
III. Trắc nghiệm tổng hợp
Câu 1: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại
A. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc môt vài cặp nucleotit.
B. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc môt vài nucleotit.
C. nhiều điểm trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một số cặp nucleotit.
D. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nucleotit.
Đáp án: D
Câu 2: Sự khác nhau giữa đột biến và thể đột biến là:
A. đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. đột biến là do biễn đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen lặn tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp tử.
C. đột biến luôn xảy ra ở sinh vật, còn thể đột biến chỉ có trong quá trình phân bào tạo ra các giao tử không tham gia thụ tinh.
D. đột biến là do biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen ở trạng thái dị hợp.
Đáp án: A
Câu 3: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. aaBb và Aabb B. AABB và AABb
C. AABb và AaBb D. AaBb và AABb
Đáp án: A
Giải thích :
Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình → có thể có kiểu gen aa hoặc bb hoặc cả hai sẽ là thể đột biến vì alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b.
Câu 4: Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể xảy ra như thế nào?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử.
B. Đột biến gen lặn không được biểu hiện.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp.
D. Đột biến gen trội biểu hiện cả khi ở trạng thái đồng hợp tử và dị hợp tử.
Đáp án: D
Câu 5: Đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen, không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của loại tác nhân gây đột biến.
B. Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lượng và cường độ của loại tác nhân gây đột biến, không phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.
C. Đột biến gen không phụ thuộc vào loại tác nhận, mà chỉ phụ thuộc liều lượng, cường độ của loại tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lượng, cường độ của loại tác nhân gây đột biến mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.
Đáp án: D
Câu 6: Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G – X bằng T – A.
B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G.
C. thay thế cặp A – T bằng T – A.
D. thay thế cặp A – T bằng G – X.
Đáp án: D
Câu 7: Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotit trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
Đáp án: D
Câu 8: Đột biến gen có thể xảy ra trong quá trình
A. nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
B. nguyên phân và giảm phân ở tế bào sinh dưỡng.
C. giảm phân ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng và giảm phân ở tế bào sinh dục.
Đáp án: D
Câu 9: Một protein bình thường có 500 axit amin. Protein sau đột biến so với protein bình thường bị thiếu đi một axit amin, đồng thời xuất hiện hai axit amin mới ở vị trí của axit amin thứ 350, 351, 352 trước đây. Dạng đột biến gen nào sau đây có thể sinh ra protein biến đổi trên?
A. Thay thế các nucleotit ở giữa các bộ ba mã hóa axit amin thứ 350, 351, 352.B. Mất 3 cặp nucleotit ở giữa các bộ ba mã hóa axit amin thứ 350, 351, 352.
C. Thêm 3 cặp nucleotit ở giữa các bộ ba mã hóa axit amin thứ 350, 351, 352.
D. Thay thế hoặc mất một cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.
Đáp án: B
P bị mất đi 1 a.a tương ứng với mất 3 nu. Xuất hiện 2 a.a mới ở a.a thứ 350, 351, 352
⇒ Mất 3 nu ở giữa các bộ ba mã hóa này.
Ví dụ trình tự nu mã hóa cho 3 a.a số 350,351,352 là:
5’ AUU AXA XAU 3’
Sau đột biến mất 1 nu ở mỗi bộ ba ta có bộ mã sau đột biến là:
5’ AUA XXA 3’
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến xảy ra ở tế bào xoma (đột biến xoma) được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể.
B. Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (đột biến tiền phôi) thường biểu hiện ra kiểu hình cơ thể
C. Đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử thường không biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp.
D. Đột biến xoma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu hiện ra kiểu hình.
Đáp án: D