Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng
Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 3.
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng - Cánh diều
Câu 1. Biểu đồ dưới đây biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hoá (ước đạt) của tỉnh Bình Dương các năm từ 2016 đến 2020:
Trong giai đoạn này, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương trung bình là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
A. 23,6478;
B. 23,4678;
C. 23,6487;
D. 23,4687.
Đáp án: A
Giải thích:
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương trung bình trong giai đoạn từ 2016 đến 2020 là:
(19,257 + 21,908 + 24,032 + 25,287 + 27,755) : 5 = 23,6478 (tỉ đô la Mỹ)
Câu 2. Biểu đồ dưới đây cho biết thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam trên bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA) trong các năm từ 2016 đến 2020.
Năm 2020, bóng đá nam Việt Nam xếp thứ hạng bao nhiêu?
A. 93;
B. 94;
C. 100;
D. 112.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 3. Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.
Theo em, ngày thứ 5 chiều cao của cây đậu tăng bao nhiêu so với ngày thứ 4?
A. 1,4 cm;
B. 1,3 cm;
C. 1,2 cm;
D. 1,1 cm.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 4. Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau:
Năm |
1991 |
1995 |
1999 |
2003 |
2007 |
2011 |
2015 |
2019 |
Tỉ lệ % |
1,86 |
1,65 |
1,51 |
1,17 |
x |
1,24 |
1,12 |
1,15 |
Dựa vào biểu đồ biểu diễn bảng số liệu trên, tìm giá trị của x.
A. 1,09;
B. 1,17;
C. 1,65;
D. 1,51.
Đáp án: A
Giải thích:
Giá trị x là tỉ lệ tăng dân số Việt Nam năm 2007, dựa vào biểu đồ ta biết được x = 1,09.
Vậy x = 1,09.
Câu 5. Cho biểu đồ biểu diễn số vụ tai nạn giao thông (TNGT) của nước ta trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2020:
Số vụ TNGT năm 2020 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
A. 16,7%;
B. 17,7%;
C. 18,7%;
D. 19,7%.
Đáp án: B
Giải thích:
Tỉ số phần trăm số vụ TNGT năm 2020 so với năm 2019 là:
(14 510 : 17 621). 100% = 82,34492…% ≈ 82,3%.
Vậy số vụ TNGT năm 2020 đã giảm khoảng 100% ‒ 82,3% = 17,7% so với năm 2019.
Câu 6. Biểu đồ dưới đây cho biết kỉ lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 m trong các năm từ 1912 đến 2005:
Từ năm 1912 đến 2005, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được bao nhiêu giây?
A. 0,81 giây;
B. 0,83 giây;
C. 0,85 giây;
D. 0,87 giây.
Đáp án: B
Giải thích:
Kỉ lục chạy 100 m năm 1912 là 10,6 giây; năm 2005 là 9,77 giây.
Từ năm 1912 đến 2005, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được:
10,6 – 9,77 = 0,83 giây
Vậy kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được 0,83 giây.
Câu 7. Cho biểu đồ biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh (mm).
Nếu quy ước rằng lượng mưa của mỗi tháng trong mùa mưa phải trên 100 mm, em hãy cho biết mùa mưa tại Thành phố Hồ Chí Minh thường bắt đầu từ tháng nào và đến tháng nào thì kết thúc?
A. Từ tháng 5 đến tháng 11;
B. Từ tháng 6 đến tháng 10;
C. Từ tháng 5 đến tháng 10;
D. Từ tháng 6 đến tháng 11.
Đáp án: A
Giải thích:
Theo biểu đồ ta thấy các tháng có lượng mưa trên 100 mm là: 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.
Do vậy mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và đến tháng 11 thì kết thúc.
Câu 8. Biểu đồ dưới đây cho biết nhiệt độ trung bình các tháng năm 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhiệt độ tăng trong khoảng thời gian nào?
A. Từ tháng 1 đến tháng 3;
B. Từ tháng 1 đến tháng 4;
C. Từ tháng 1 đến tháng 5;
D. Từ tháng 1 đến tháng 6.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 9. Cho biểu đồ biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến 2020:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Từ năm 1986 đến năm 2020 thu nhập bình quân đầu người/năm tăng đều;
B. Từ năm 2019 đến năm 2020 thu nhập bình quân đầu người/năm tăng nhanh nhất;
C. Thu nhập bình quân đầu người/năm năm 2020 gấp hơn 20 lần năm 1991;
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Đáp án: C
Giải thích:
Thu nhập bình quân đầu người/năm năm 2020 là: 2786 đô la Mỹ;
Thu nhập bình quân đầu người/năm năm 1991 là: 138 đô la Mỹ;
Thu nhập bình quân đầu người/năm năm 2020 so với năm 1991 là:
2786 : 138 = 20,188405 ≈ 20,2
Vậy thu nhập bình quân đầu người/năm năm 2020 gấp hơn 20 lần năm 1991.
Câu 10. Cho biểu đồ Tổng sản phẩm Quốc nội (GDP) Việt Nam qua các năm:
Biết đóng góp của khu vực kinh tế Công nghiệp và xây dựng vào GDP Việt Nam năm 2019 là 50%. Theo em, khu vực kinh tế này đóng góp bao nhiêu tỉ đô la?
A. 130,5 tỉ đô la;
B. 132,5 tỉ đô la;
C. 134,5 tỉ đô la;
D. 136,5 tỉ đô la.
Đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào biểu đồ ta thấy GDP của Việt Nam năm 2019 là 261 tỉ đô la;
Mà khu vực kinh tế Công nghiệp và xây dựng vào GDP Việt Nam năm 2019 là 50%, do đó khu vực này đóng góp 261.50% = 130,5 tỉ đô la.
Câu 11. Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng máy tính bán được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Trong hai tháng đầu số lượng máy tính để bàn bán được ít hơn máy tính xách tay;
B. Bốn tháng sau số lượng máy tính để bàn bán được ngày càng tăng;
C. Tổng số lượng máy tính xách tay bán được trong 6 tháng là 179 máy;
D. Tổng số lượng máy tính để bàn bán được trong 6 tháng là 179 máy.
Đáp án: D
Giải thích:
Trong hai tháng đầu, số lượng máy tính để bàn bán được là: 80 + 42 = 122 (máy) nhiều hơn số lượng máy tính xách tay bán được là: 30 + 25 = 55 (máy) nên phương án A sai.
Từ tháng 3 đến tháng 6 số lượng máy tính để bàn bán được giảm từ 22 máy xuống 5 máy nên phương án B sai.
Tổng số lượng máy tính xách tay được bán trong 6 tháng là:
30 + 25 + 37 + 50 + 45 + 58 = 245 (máy)
Do đó phương án C sai.
Tổng số lượng máy tính để bàn bán được trong 6 tháng là:
80 + 42 + 22 + 20 + 10 + 5 = 179 (máy)
Do đó phương án D đúng.
Câu 12. Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về biểu đồ đoạn thẳng?
A. Trục nằm ngang biểu diễn các đối tượng thống kê;
B. Biểu đồ đoạn thẳng là đường gấp khúc nối từng điểm liên tiếp bằng các đoạn thẳng;
C. Mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc được xác định bởi một đối tượng thống kê và số liệu thống kê theo tiêu chí của đối tượng đó.
D. Trục nằm ngang biểu diễn tiêu chí thống kê và trên trục đó đã xác định độ dài đơn vị thống kê.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 13. Dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019 được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây.
Tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là bao nhiêu?
A. 1,07%;
B. 1,06%;
C. 1,05%;
D. 1,04%.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có tốc độ tăng dân số từ năm m đến năm n là tỉ số (%), với a, b lần lượt là dân số năm m, n.
Dân số nước ta năm 2009 là 85,8 triệu người; năm 2019 là 96,2 triệu người.
Tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là:
Vậy tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là 1,04%.
Câu 14. Cho biểu đồ biểu diễn số bánh mì bán được tại căng tin trường vào các ngày trong tuần vừa qua:
Bảng thống kê số liệu nào phù hợp với biểu đồ trên?
A.
Ngày |
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Số ổ bánh mì |
40 |
50 |
20 |
25 |
60 |
B.
Ngày |
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Số ổ bánh mì |
40 |
20 |
50 |
25 |
60 |
C.
Ngày |
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Số ổ bánh mì |
40 |
60 |
20 |
25 |
50 |
D.
Ngày |
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Số ổ bánh mì |
20 |
50 |
40 |
25 |
60 |
Đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào biểu đồ ta thấy, số ổ bánh mì bán được ngày:
Thứ hai là 40;
Thứ ba là 20;
Thứ tư là 50;
Thứ năm là 25;
Thứ sáu là 60.
Vậy ta có bảng thống kê sau:
Ngày |
Thứ hai |
Thứ ba |
Thứ tư |
Thứ năm |
Thứ sáu |
Số ổ bánh mì |
40 |
20 |
50 |
25 |
60 |
Câu 15. Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1-7-2020.
Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7 773 triệu người. Theo em, số dân của châu Á hơn số dân của châu Âu bao nhiêu người?
A. 3879,5043 triệu người;
B. 3879,5034 triệu người;
C. 3897,5043 triệu người;
D. 3897,5034 triệu người.
Đáp án: A
Giải thích:
Số dân của châu Á là 7 773. 59,52% = 4 626,4896 triệu người.
Số dân của châu Âu là 7 773. 9,61% = 746,9853 triệu người.
Số dân của châu Á hơn số dân của châu Âu là:
4 626,4896 – 746,9853 = 3 879,5043 (triệu người).
Vậy số dân của châu Á hơn số dân của châu Âu là 3 879,5043 triệu người.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:
Bài viết liên quan
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản