Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu có đáp án đầy đủ gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 7 Bài 1.

325
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu - Cánh diều

Câu 1. Khối lớp 7 của một trường trung học cơ sở có bốn lớp là 7A, 7B, 7C, 7D, mỗi lớp có 40 học sinh. Nhà trường cho học sinh khối lớp 7 đăng kí tham quan hai bảo tàng. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia và Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam. Mỗi học sinh chỉ đăng kí tham quan đúng một bảo tàng. Bạn Thảo lập biểu đồ cột kép biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham quan hai bảo tàng trên của từng lớp.

15 Bài tập Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Bạn Thảo đã biểu diễn nhầm số liệu của lớp 7C trong biểu đồ cột kép ở trên. Bạn Thảo có thể sửa lại biểu đồ trên như thế nào?

A. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 20 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 25 học sinh;

B. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 30 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 15 học sinh;

C. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 25 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 15 học sinh;

D. Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 15 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 30 học sinh.

Đáp án: C

Giải thích:

Tổng số học sinh đăng kí = Số học sinh đăng kí bảo tàng Lịch sử quốc gia + Số học sinh đăng kí bào tàng dân tộc Việt Nam = Tổng số học sinh lớp 7C.

Khi đó: Tổng số học sinh đăng kí = 25 + 15 = 40.

Câu 2. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?

A. Điểm trung bình cuối năm của các môn học;

B. Xếp loại thi đua khen thưởng của học sinh cuối năm;

C. Số học sinh đạt loại giỏi môn toán;

D. Số học sinh dưới trung bình môn toán.

Đáp án: B

Giải thích:

Dữ liệu là xếp loại thi đua khen thưởng nên không phải là số liệu.

Câu 3. Kiểm tra sức khỏe đầu năm của học sinh lớp 7 gồm có: đo chiều cao, cân nặng, độ cận thị, viễn thị. Kết quả nào là số liệu?

A. Chiều cao, cân nặng;

B. Chiều cao;

C. Cân nặng;

D. Chiều cao, cân nặng, cận thị, viễn thị.

Đáp án: D

Giải thích:

Đo chiều cao, cân nặng, cận thị, viễn thị là ghi lại những số đo về các yếu tố này nên là số liệu.

Câu 4. Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh lớp 7B được kết quả như sau:

Có 20 học sinh học qua đọc, viết;

Có 10 học sinh trong lớp học qua nghe;

Có 10 học sinh trong lớp học qua vận động;

Có 5 học sinh học qua quan sát.

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Kết quả trên là thu thập không có số liệu.

B. Kết quả trên là thu thập không phải là số.

C. Kết quả trên gồm cả dữ liệu là số liệu và dữ liệu không phải là số.

D. Kết quả trên là dữ liệu phần trăm không phải dữ liệu là số.

Đáp án: C

Giải thích:

Các hình thức học: đọc viết; nghe; vận động; quan sát. Đây là dữ liệu không phải là số.

Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; vận động; quan sát lần lượt là: 20, 10, 10, 5. Dữ liệu này là số liệu.

Câu 5. Chỉ ra dữ liệu không hợp lí trong dãy dữ liệu sau:

Đồ dùng học tập của học sinh bao gồm:

Thước kẻ               Bút viết                  Khăn quàng đỏ                Sách giáo khoa

Vở viết                   Huy hiệu đội          Tẩy                                   Ghế ngồi

A. Khăn quàng đỏ, Huy hiệu đội, Ghế ngồi;

B. Huy hiệu đội, Ghế ngồi;

C. Ghế ngồi, Khăn quàng đỏ;

D. Huy hiệu đội, Khăn quàng đỏ.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong dãy dữ liệu về đồ dùng học tập của học sinh ở trên thì ta thấy Khăn quàng đỏ, Huy hiệu đội, Ghế ngồi không phải là đồ dùng học tập. Do đó những dữ liệu này không hợp lí.

Câu 6. Bảng sau cho biết số con của 30 gia đình trong khu dân cư:

Số con

0

1

2

3

Số gia đình

5

8

15

5

Điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên là:

A. Số con trong một gia đình;

B. Số gia đình trong khu dân cư;

C. Tổng số con trong gia đình;

D. Tổng số gia đình được lấy dữ liệu.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo bảng thống kê ta có:

Số gia đình có 0 con là: 5;

Số gia đình có 1 con là: 8;

Số gia đình có 2 con là: 15;

Số gia đình có 3 con là: 5;

Khi đó tổng số gia đình trong bảng thống kê là: 5 + 8 + 15 + 5 = 33.

Điều này mâu thuẫn với 30 gia đình trong khu dân cư mà đề bài đã cho.

Câu 7. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp 7A.

Số anh chị em ruột

0

1

2

3

Số học sinh

14

10

5

2

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Số học sinh có 1 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột;

B. Số học sinh có 3 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột;

C. Số học sinh có 0 anh chị em ruột ít nhất lớp;

D. Số học sinh có 1 anh chị em ruột nhiều nhất lớp.

Đáp án: A

Giải thích:

Theo bảng thống kê ta có:

Số học sinh có 1 anh chị em ruột là 10;

Số học sinh có 2 anh chị em ruột là 5;

Do đó số học sinh có 1 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột.

Câu 8. Bạn An liệt kê năm sinh một số thành viên trong gia đình để làm bài tập môn Toán lớp 7, được dãy dữ liệu như sau:

1971            2007            1999            2050

Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình An là:

A. 1971;

B. 2007;

C. 1999;

D. 2050.

Đáp án: D

Giải thích:

Có sự nhầm lẫn ở đây vì hiện tại mới là năm 2022 nên không thể có thành viên trong gia đình sinh năm 2050.

Câu 9. Thu thập số liệu về hứng thú học tập các bộ môn của học sinh lớp 7A được kết quả như sau:

Toán

Ngữ văn

Khoa học tự nhiên

Lịch sử và Địa lí

Tin học

Giáo dục công dân

Ngoại ngữ

Công nghệ

Giáo dục thể chất

Âm nhạc

Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

50%

30%

45%

30%

30%

40%

60%

30%

70%

20%

100%

Học sinh lớp 7A yêu thích môn học nào nhất?

A. Toán;

B. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp;

C. Giáo dục thể chất;

D. Ngoại ngữ.

Đáp án: B

Giải thích:

Môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được 100% học sinh yêu thích.

Câu 10. Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau:

Năm

1991

1995

1999

2003

2007

2011

2015

2019

Tỉ lệ %

1,86

1,65

1,51

1,17

1,09

1,24

1,12

1,15

Tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất là năm nào?

A. 2019;

B. 2015;

C. 2007;

D. 1991.

Đáp án: C

Giải thích:

Năm 2007 là năm có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất với 1,09%.

Câu 11. Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm ngành dệt may và ngành da giày của Việt Nam trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 được biểu diễn bằng biểu đồ dưới đây.

15 Bài tập Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Kim ngạch xuất khẩu sản phầm ngành dệt may của Việt Nam trong năm 2019 là:

A. 35,0 tỉ đô la Mỹ;

B. 19,6 tỉ đô la Mỹ;

C. 38,8 tỉ đô la Mỹ;

D. 31,8 tỉ đô la Mỹ.

Đáp án: C

Giải thích:

Cột màu xanh biểu thị kim ngạch xuất khẩu sản phẩm ngành dệt may, trên đỉnh cột năm 2019 ghi số 38,8 và đơn vị tính ghi trên trục thẳng đứng là tỉ đô la Mỹ. Vậy kim ngạch xuất khẩu sản phầm dệt may của Việt Nam trong năm 2019 là 38,8 tỉ đô la Mỹ.

Câu 12. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?

A. Cân nặng của các bạn trong lớp (đơn vị tính là kilogam);

B. Chiều cao trung bình của học sinh lớp 7 (đơn vị tính là mét);

C. Số học sinh giỏi của khối 7;

D. Các môn thể thao yêu thích của các bạn trong lớp.

Đáp án: D

Giải thích:

Dữ liệu là tên các môn thể thao học sinh yêu thích nên không phải số liệu.

Câu 13. Cho bảng thống kê về mức độ ảnh hưởng (đơn vị %) của các yếu tố đến chiều cao của trẻ:

Yếu tố

Vận động

Di truyền

Dinh dưỡng

Giấc ngủ và môi trường

Yếu tố khác

Mức độ ảnh hưởng (%)

20

23

32

16

9

Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao chiếm tổng cộng bao nhiêu phần trăm?

A. 65%;

B. 66%;

C. 67%;

D. 68%.

Đáp án: D

Giải thích:

Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là:

Dinh dưỡng: 32%; vận động: 20%; giấc ngủ và môi trường: 16%.

Tổng mức độ ảnh hưởng của ba yếu tố này là: 32% + 20% + 16% = 68%.

Vậy ba yếu tố dinh dưỡng; vận động; giấc ngủ và môi trường ảnh hưởng 68% đến chiều cao.

Câu 14. Cho biểu đồ biểu diễn dân số (ước tính) của Việt Nam và Thái Lan ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019.

15 Bài tập Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 2019 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

A. 1,37;

B. 1,30;

C. 1,27;

D. 1,20.

Đáp án: A

Giải thích:

Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan = Dân số Việt Nam : Dân số Thái Lan.

Dân số Việt Nam năm 2019 là: 96 triệu người.

Dân số Thái Lan năm 2019 là: 70 triệu người.

Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 2019 là:

96 : 70 = 1,3714285…≈ 1,37.

Vậy tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 2019 là xấp xỉ 1,37.

Câu 15. Chiều cao của 30 bạn học sinh lớp 7A (đơn vị cm) được ghi lại như sau

Chiều cao

145

148

150

153

156

158

160

Số học sinh

2

3

5

8

7

4

1

Số bạn có chiều cao trên 1,5 m chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm so với cả lớp? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

A. 16,7%;

B. 33,3%;

C. 66,7%;

D. 83,3%.

Đáp án: C

Giải thích:

Đồi 1,5 m = 150 cm.

Số bạn có chiều cao trên 150 cm là: 8 + 7 + 4 + 1 = 20.

Tỉ lệ phần trăm số bạn có chiều cao trên 1,5 m so với cả lớp là khoảng:

(20 : 30). 100% = 66,6666… ≈ 66,7%.

Vậy số bạn học sinh có chiều cao trên 1,5 m chiếm khoảng 66,7% so với cả lớp.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 sách Cánh diều có đáp án, chọn lọc khác:

Bài viết liên quan

325
  Tải tài liệu