Speaking trang 92 Unit 7 Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo | Friends plus 6

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 Speaking trang 92 Unit 7 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:

418


Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Speaking trang 92 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Với soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Speaking sách Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 7: Speaking.

1 ( trang 92 Tiếng Anh 6) Complete the dialogue with sentences a-d. then watch or listen and check

(Hoàn thành đoạn hội thoại với các câu a-d. sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Speaking trang 92 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án

  1-c

2-a

3-d

4-b

 

The pop start is from Texas/ the USA

Hướng dẫn dịch

Người phỏng vấn: Xin chào, rất vui được gặp bạn. Mình có một số câu hỏi nếu cậu không phiền.

Ngôi sao ca nhạc: Chắc chắn rồi

Người phỏng vấn: Tuyệt vời! Cậu quyết định trở thành ca sĩ từ khi nào vậy?

Ngôi sao ca nhạc: Một câu hỏi rất hay. Mình quyết định trở thành ca sĩ khi mình còn đang đi học.

Người phỏng vấn: Thật á? Khi đó cậu bao nhiêu tuổi?

Ngôi sao ca nhạc: Khoảng 10 tuổi, tớ nghĩ yhees

Người phỏng vấn: Thật là thú vị. Cậu học ở đâu vậy?

Ngôi sao ca nhạc: Erm, đầu tiên mình học ở Texas sau đó mình chuyển đến Newyork 

Người phỏng vấn: Tuyệt. Cậu có thích sống ở đây không? 

Ngôi sao ca nhạc: Chắc chắn là có rồi. Thật thú vị khi ở trong một thành phố lớn

Người phỏng vấn: Ok. Thêm một câu hỏi nữa. Đâu là khoảnh khắc thú vị nhất trong sự nghiệp của cậu?

Ngôi sao ca nhạc. Mmm. Đây là một câu hỏi khó. Tớ nghĩ là khoảng khắc tớ hát cùng Beyonce năm   ngoái

Người phỏng vấn: Tất nhiên rồi. Thật tuyệt. Cảm ơn vì đã dành thời gian

Ngôi sao ca nhạc: Không có gì.

 2( trang 92 Tiếng Anh 6) Look at the Key Phrases. Which does the interviewer use and which does the pop star use? Then watch or listen and check your answer.

(Nhìn vào các Cụm từ chính. Người phỏng vấn sử dụng cái nào và ngôi sao nhạc pop sử dụng cái nào? Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Speaking trang 92 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án

Interviewer: 1,4,6

Pop star: 2,3,5

3 (trang 92 Tiếng Anh 6) Practice the dialogue with a partner 

( Luyện tập đoạn hội thoại với bạn cùng nhóm)

4 ( trang 92 Tiếng Anh 6) Read the Study Strategy. Look at the situation and then think of some follow up questions for 1-5 in the table

Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Speaking trang 92 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn làm bài

1. Why did you go there?

2. When did you go there?

3. Where did you visit?

4. What did you do there?

5. Did you enjoy it?

Hướng dẫn dịch

1. Tại sao bạn đến đó?

2. Bạn đến đó khi nào?

3. Bạn đã đến thăm những nơi nào?

4. Bạn đã làm gì ở đó?

5. Bạn có thích nó không?

5. (trang 92 Tiếng Anh 6) Work in pairs. Prepare and practice interviews with a famous person. Use the Key Phrases, the Study Strategy and ideas from the list below.

(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị và thực hành các cuộc phỏng vấn với một người nổi tiếng. Sử dụng các Cụm từ Chính, Chiến lược Nghiên cứu và các ý tưởng từ danh sách bên dưới.)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Speaking trang 92 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn làm bài

A: Hello. It’s great to see you. I’ve got a few questions for you, if that’s OK.

B: Sure, go ahead

A: When did you become a model?

B: Good question. When I was 20 years old, I decided to become a model.

A:  When did you get married to your husband?

B: Last year, I got married to my boyfriend.

A: What do you like when you were young?

B: I liked watching TV and playing volleyball.

A: How did you feel when you were first on stage?

B: I felt very excited and happy.

Hướng dẫn dịch

A: Xin chào. Thật là tuyệt khi gặp bạn. Tớ có một vài câu hỏi cho bạn, nếu điều đó ổn.

B: Chắc chắn rồi, tiếp tục đi

A: Bạn trở thành người mẫu khi nào?

B: Câu hỏi hay. Năm 20 tuổi, tớ quyết định trở thành người mẫu.

A: Bạn kết hôn với chồng của bạn khi nào?

B: Năm ngoái, tớ đã kết hôn với bạn trai của mình.

A: Bạn thích gì khi còn trẻ?

B: Tớ thích xem TV và chơi bóng chuyền.

A: Bạn cảm thấy thế nào khi lần đầu tiên đứng trên sân khấu?

B: Tớ cảm thấy rất vui mừng và hạnh phúc.

Bài viết liên quan

418