Progress review 3 trang 82 - 83 Food Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo | Friends plus 6

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 Progress review 3 trang 82 - 83 Food sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:

267


Tiếng Anh lớp 6 Progress review 3 trang 82 - 83 Food - Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Với soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Progress review 3: Food sách Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Progress review 3: Food.

1 ( trang 82 Tiếng Anh 6) Complete the words in the text

( Hoàn thành các từ trong đoạn văn)

Tiếng Anh lớp 6 Progress review 3 trang 82 - 83 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án

1. egg

2. bacon

3. juice

4. fruit

5. apple

6. salad

7. vegetables

8. cheese

9. burgers

10. chips

 

 Hướng dẫn dịch

Kai

Bữa ăn ưa thích của tớ là bữa sáng. Tớ thích tất cả các loại đồ ăn khác nhau mà mình có. Tớ thường ăn trứng với thịt xông khói. Và tớ thường uống nước hoa quả lạnh. Bữa sáng là một khởi đầu tốt nhất cho một ngày mới

Jasmine

Tớ thích đồ ăn có lợi cho sức khỏe. Tớ thích ăn trái cây ví dụ như nho hoặc là táo. Bữa trưa tớ thích ăn rau trộn với dưa chuột và rất nhiều thứ khác ở trong đó. Nếu tớ làm pizza, tớ sẽ cho rất nhiều rau trong đó tất nhiên là một chút phô mai. Tớ không thích những đồ ăn nhanh có hại cho sức khỏe ví dụ như burgers và khoai tây chiên

2 ( trang 82 Tiếng Anh 6) Complete the text with the words

( Hoàn thành đoạn văn với các từ)

Tiếng Anh lớp 6 Progress review 3 trang 82 - 83 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án

1. enormous

2. train

3. dish

4. bowls

5. vitamins

6. desserts

Hướng dẫn dịch

Những đô vật sunmo ở Nhật Bản có lối sống khác với hầu hết tất cả mọi người. Rất nhiều đô vật sumo to lớn, một số họ có thể lên tới 190kg, Họ cũng phải dậy sớm và tập luyện rất nhiều. 

Họ luôn ăn những món ăn đặc biết được gọi là chankonabe. Họ thường ăn 6 đến 7 bát cơm trong một bữa. Nó có lợi cho sức khỏe bởi vì có rất nhiều vitamins mà lại không có chất béo. Họ không chỉ ăn mỗi chankonabe- họ còn ăn những thứ khác như trứng trứng, rau trộng và cả món tráng miệng nữa.

3 ( trang 82 Tiếng Anh 6) Choose the correct answer

( chọn đáp án đúng)

Tiếng Anh lớp 6 Progress review 3 trang 82 - 83 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án

1.c

2a

3.b

4.b

5.a

6.a

 Hướng dẫn dịch

1. Không có nhiều đồ ngọt trong cái túi này

2. Tớ không có tí phô mai nào trong 

3. Chị tớ ăn rất nhiều đồ ăn không có lợi cho sức khỏe

4. Có có tí súp nào trong bát của bạn cả/

5, Có bất kì món nào ở thực đơn không?

6. Chúng tôi có những trái nho đen rất ngon

4 ( trang 82 Tiếng Anh 6) Listen and draw lines from names 1-7 to people a-g in the picture

( Nghe và nối tên từ 1-7 với những người từ a-g ở bức tranh)

Tiếng Anh lớp 6 Progress review 3 trang 82 - 83 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án

1-a

2-e

3-c

4-g

5-b

6-f

7-d

 

 

5 ( trang 83 Tiếng Anh 6) Write sentence using the verbs ( Viết các câu sử dụng tính từ)

Tiếng Anh lớp 6 Progress review 3 trang 82 - 83 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án

1. loves playing

2. hate getting up

3. like helping

4. don’t mìn helping

5. don’t like running

6. prefer eating

7. doesn’t lie swimming

8. don’t mind doing

Hướng dẫn dịch

1. Chị của tớ thích chơi ở công viên

2.Artem luôn luôn ghét dậy sớm lúc 6 giờ sáng

3.Nuran và Osman thích giúp đỡ ở nhà

4. Tớ không phiền sống ở trung tâm ở thành phố

5. Chúng tớ không thích chạy theo xe bus

6. Bữa trưa, Ann thích ăn sandwich

7. Freddie không thích bơi trong nước lạnh

8. Tớ không ngại làm bài tập về nhà 

6. (trang 82 Tiếng Anh 6) Put the dialogue in the correct order. Number the sentences

(Đặt đoạn hội thoại theo đúng thứ tự. Đánh số các câu)

Tiếng Anh lớp 6 Progress review 3 trang 82 - 83 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án

a-3

b-8

c-1

d-4

e-7

f-6

g-9

h-2

i-5

7( trang 83 Tiếng Anh 6) Choose the words and complete the text

( Chọn từ để hoàn thành đoạn văn)

Đáp án

1-c

2-b

3-c

4-a

5-b

6-c

7-b

8-a

Hướng dẫn dịch

Xin chào, đây là những ý tưởng mới cho món ăn vặt của Ấn độ

Đầu tiên, tớ có một chút đồ ăn vặt Ấn độ.  Chúng rất là ngon. Sau đó, có một món ăn bao gồm sữa chua Ấn Độ và món dưa chuột, nó được gọi là raita. Bạn có thể ăn nó với bánh mì. Tớ thích làm món đó và nó rất là dễ làm.

Tiếp đó là đến món chính. Hôm nay món chính là cà ri rau với cơm. Nó nhìn rất đẹp mắt và cũng rất ngon nữa. 

Đến bây giờ là món ưa thích của tớ- tráng miệng. Nó là một loại kem của Ấn độ- -kulfi.Nó rất dễ bởi vì nó không có nhiều nguyên liệu. Thái hoa quả và ăn cùng với kem. Cực kì ngon

Tận hưởng bữa ăn nhé. Hãy tham gia cùng với tớ để đón xem thực đơn tuần sau nhé.

Bài viết liên quan

267