Language focus trang 11 Starter unit Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo | Friends plus 6

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 Language focus trang 11 Starter unit sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:

333


Tiếng Anh lớp 6 Starter unit: Language focus trang 11 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Với soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Starter unit: Language focus sách Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Starter unit: Language focus .

1 (trang 11 Tiếng Anh 6). Study the pictures. What is the difference between this/that and these/those? (Nhìn các bức tranh. Điều gì khác nhau giữ this/ that và these/ those)

Tiếng Anh lớp 6 Starter unit: Language focus trang 11 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

2 (trang 11 Tiếng Anh 6). Choose the correct words (Chọn đáp án đúng)

Tiếng Anh lớp 6 Starter unit: Language focus trang 11 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án

1. These     2. this   3. This      4. That    5. Are those

Hướng dẫn dịch

1.  Những người họ hàng của tớ bây giờ đang ở Úc

2.  Có phải cái bút của cậu ở dưới ghế giáo viên không?

3.  Những món quà này thật sự rất đẹp.

4.  Đây là bố của Maria, chú Bill.

5. Những quyển sách ở trên bàn kia có phải của cậu không?

3 (trang 11 Tiếng Anh 6). Look at the text and exercise 2 on page 10 again. Complete the table (Nhìn vào các từ và bài tập 2 ở trang 10 một lần nữa. Hoàn thành bảng)

Tiếng Anh lớp 6 Starter unit: Language focus trang 11 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án

1. 've      2. Have         3. Has      4. Has        5. haven't

4 (trang 11 Tiếng Anh 6). Complete the dialogue with the correct forms of have got. Then listen and check (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đúng của have got. Sau đó nghe và kiểm tra lại)

Tiếng Anh lớp 6 Starter unit: Language focus trang 11 | Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án

(1) Have      (2) have     (3)  haven't       (4) have     

(5) Has       (6) has         (7) have            (8) have

Hướng dẫn dịch

Ben: Hôm nay là ngày của Bố. Cậu đã có quà cho bố chưa?

Maria: Có, tớ có rồi. Tớ có một quyển sách về nấu ăn.

Ben : Nó thật tuyệt vời. Tớ vẫn chưa có quà

Maria: Chưa á? Không sao, chúng ta có một giờ ở ở thị trí. Bố cậu có bút tốt chưa

Ben: Có, ông ấy có rồi

Maria: Erm… được rồi. À tớ có ý này. Nhìn này những cái ốp điện điện thoại này không đắt đâu

Ben: Mmm, bố cũng chưa có ốp điện thoại.

Maria:  Ở hàng này có mấy có đẹp lắm

Ben: Cảm ơn cậu, Maria. Nó thật là một ý tưởng tuyệt vời.

5 (trang 11 Tiếng Anh 6). USE IT ! Work in pairs. Look at the mini-dialogue. Prepare and practise new dialogues. Use your friends” names and the ideas in the pictures. (Luyện tập theo cặp. Nhìn vào cặp hội thoại ngắn sau Chuẩn bị và luyện tập một đoạn hội thoại mới. Sử dụng tên bạn của mình và các ý tưởng trong bức ảnh)

Tiếng Anh lớp 6 Starter unit: Language focus trang 11

Hướng dẫn làm bài

A: Have you got a present for Tom ?

B: No,I haven't.

A. Has he got a skateboard?

B: No, he hasn't.

A:  Look, they’ve got a really nice one in this shop.

B: Thanks! That's a really good idea

Hướng dẫn dịch

A: Cậu đã có quà tặng Tom chưa?

B: Chưa, tớ chưa có

A: Cậu ấy có ván trượt chưa?

B: Cậu ấy chưa có.

A: Nhìn này, cửa hàng này có một cái ván thật sự đẹp.

B: Cảm ơn cậu nha. Đó thật là một ý tưởng hay.

Bài viết liên quan

333