Địa Lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

Lý thuyết tổng hợp Địa lí lớp 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 8 

1314
  Tải tài liệu

Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

A. Lý thuyết

1.Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Nam Á

- Vị trí

   + Nằm ở phía đông châu Á.

   + Tiếp giáp: với các khu vực Bắc Á, Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á. Phía đông, đông nam giáp với Thái Bình Dương với các biển Đông, biển Hoa Đông, biển Hoàng Hải, biển Nhật Bản.

- Lãnh thổ Đông Á gồm 2 bộ phận:

   + Phần đất liền: bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

   + Phần hải đảo: gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đà Loan và đảo Hải Nam.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á hay, chi tiết

2. Đặc điểm tự nhiên

a) Địa hình sông ngòi

- Phần đất liền:

   + Địa hình đa dạng:

Các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở phân bố ở phía tây Trung Quốc.

Các vùng đồi núi thấp và đồng bằng rộng và bằng phẳng phân bố ở phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á hay, chi tiết

   + Sông ngòi:

3 hệ thống sông lớn là sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang bồi đắp thành những đồng bằng lớn.

Chế độ nước: nước lơn vào cuối hạ đầu thu, nước cạn vào cuối đông xuân.

- Phần hải đảo: nằm trong “ vành đai lưa Thái Bình Dương” , là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á hay, chi tiết

b) Khí hậu và cảnh quan

   + Phần hải đảo và phần phía đông lục địa có khí hậu gió mùa nên rung bao phủ.

   + Phần phía tây đất liền: khí hậu khô nên cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á hay, chi tiết

Địa lí 8 Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là

A. Trung Quốc, Đài Loan.

B. Trung Quốc, Triều Tiên.

C. Nhật Bản, Hải Nam.

D. Nhật Bản, Triều Tiên.

Lời giải:

Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là Trung Quốc, Triều Tiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Các quốc gia thuộc Đông Á là

A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.

B. Nhật Bản, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên.

C. Nhật Bản, Mông Cổ, Trung Quốc, Hàn Quốc.

D. Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Mông Cổ.

Lời giải: 

Các quốc gia thuộc Đông Á bao gồm 4 quốc gia đó là: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương.

B. Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương.

D. Bắc Băng Dương.

Lời giải:

Đông Á tiếp giáp với đại dương Thái Bình Dương ở phía Đông.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Đông Á không tiếp giáp với các biển nào sau đây?

A. Biển Hoàng Hải.

B. Biển Hoa Đông.

C. Biển Nhật Bản.

D. Biển Ban – da.

Lời giải:

Đông Á tiếp giáp với các biển như: biển Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Nhật Bản

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Phía tây Trung Quốc có địa hình chủ yếu là

A. hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn.

B. vùng đồi, núi thấp.

C. các đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng.

D. dải đồng bằng nhỏ, hẹp.

Lời giải:

Phía tây Trung Quốc (phía tây phần đất liền Đông Á) có địa hình chủ yếu là hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn (sơn nguyên Tây Tạng).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Gồm các hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn là đặc điểm địa hình của khu vực nào ở Đông Á?

A. Phía nam Trung Quốc.

B. Phía tây Trung Quốc.

C. Phía bắc Hàn Quốc.

D. Phần trung tâm Trung Quốc.

Lời giải:

Phía tây Trung Quốc (phía tây phần đất liền Đông Á) có địa hình chủ yếu là hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Các hệ thống sông lớn ở Đông Á gồm

A. sông A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.

B. sông Ô-bi, Lê-na, A-mua.

C. sông Mê Công, Hoàng Hà, Trường Giang.

D. sông Nin, sông Ấn, sông Hằng.

Lời giải:

Các hệ thống sông lớn ở Đông Á gồm sông A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Phần lớn các hệ thống sông lớn ở Đông Á bắt nguồn từ đâu?

A. Sơn nguyên Tây Tạng.

B. Cao nguyên Hoàng Thổ.

C. Bán đảo Tứ Xuyên.

D. Dãy Himalya.

Lời giải:

Đông Á có 3 hệ thống sông lớn là sông A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang. Trong đó sông Hoàng Hà và Trường Giang đều bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng đổ ra biển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Hướng gió chính vào mùa hạ ở khu vực nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo của Đông Á là

A. Tây Bắc.

B. Tây Nam.

C. Đông Nam.

D. Đông Bắc.

Lời giải:

Khu vực nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo của Đông Á thuộc kiểu khí hậu gió mùa ẩm: có hai mùa gió chính là gió mùa tây bắc khô lạnh vào mùa đông và gió mùa đông nam vào mùa hạ mát, ẩm mưa nhiều.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Cảnh quan chủ yếu ở  phía tây phần đất liền Đông Á là

A. rừng nhiệt đới ẩm.

B. đồng cỏ cao và xavan cây bụi.

C. thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.

D. cảnh quan núi cao.

Lời giải:

Cảnh quan chủ yếu ở phần phía tây đất liền của Đông Á là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là

A. khoáng sản nghèo nàn.

B. địa hình núi hiểm trở.

C. khí hậu khô hạn.

D. thiên tai động đất và núi lửa.

Lời giải:

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là thiên tai động đất và núi lửa hoạt động mạnh gây râ tai họa lớn cho nhân dân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Đâu là khó khăn về mặt tự nhiên của phần hải đảo Đông Á?

A. Chính trị có nhiều bất ổn.

B. Thiên tai động đất và núi lửa.

C. Nền văn hóa còn nhiều hủ tục.

D. Dân số quá đông.

Lời giải:

Khó khăn về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là thiên tai động đât và núi lửa hoạt động mạnh gây ra tai họa lớn cho nhân dân. Còn các phương án còn lại là khó khăn về mặt dân cư - xã hội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Đâu không phải là đặc điểm của hệ thống sông Hoàng Hà?

A. bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải.

B. nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa.

C. sông có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân.

D. chế độ nước thất thường.

Lời giải:

- Sông Hoàng Hà bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và chảy về phía đông, đổ ra biển Hoàng Hải; sông có chế độ nước theo sát chế độ mưa theo mùa: cuối hạ đầu thu sông có lũ lớn, thời kì đông xuận là mùa cạn; chế độ nước thất thường và gây lũ lớn cho vùng đồng bằng hạ lưu.

=> Nhận xét A, B, D đúng =>loại A, B, D

- Sông Hoàng Hà có nguồn cung cấp nước từ băng tuyết tan (do thượng lưu bắt nguồn từ vùng núi cao của sơn nguyên Tây Tạng có băng tuyết vĩnh cửu), ngoài ra vùng trung và hạ lưu nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa ẩm mưa nhiều nên được cung cấp nguồn nước từ mưa do gió mùa mùa hạ.

=> Nhận xét sông Hoàng Hà có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa là không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Nguyên nhân chính làm cho hệ thống sông Hoàng Hà có lũ lớn vào cuối hạ đầu thu là do

A. các đập thủy điện xả nước.

B. băng trên núi tan chảy xuống.

C. là thời kỳ mưa lớn ở vùng trung, hạ lưu.

D. con người phá rừng ở thượng nguồn.

Lời giải:

- Sông Hoàng Hà bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và chảy về phía đông, đổ ra biển Hoàng Hải; sông có chế độ nước theo sát chế độ mưa theo mùa: cuối hạ đầu thu sông có lũ lớn, thời kì đông xuận là mùa cạn; chế độ nước thất thường và gây lũ lớn cho vùng đồng bằng hạ lưu. Sông Hoàng Hà có nguồn cung cấp nươc từ băng tuyết tan (do thượng lưu bắt nguôn từ vùng núi cao của sơn nguyên Tây Tạng có băng tuyết vĩnh cửu), tuy nhiên hiện tượng lũ vòa thời kì cuối hạ và đầu thu là do đây là thời kì mưa lớn ở hạ lưu và trung lưu.

=>Nhận xét A đúng, loại nhận xét B,C,D.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Mang lại lượng mưa lớn cho phần đất liền của Đông Á là

A. gió mùa tây bắc.

B. gió mùa đông nam.

C. gió tây bắc.

D. gió mùa tây nam.

Lời giải:

Vào mùa hạ, gió mùa đông nam từ Thái Bình Dương  thổi vào mang theo lượng ẩm lớn từ biển, đem lại thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều cho khu vực này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Hệ quả của gió mùa đông nam gây ra cho vùng đất liền của Đông Á là gì?

A. Thời tiết trong xanh, có nắng.

B. Mang lại lượng mưa lớn.

C. Thời tiết hanh khô, trời trong.

D. Gây ra lũ lụt vào cuối đông.

Lời giải:

Vào mùa hạ, gió mùa đông nam từ Thái Bình Dương thổi vào mang theo lượng ẩm lớn từ biển, đem lại thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều cho khu vực này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm tự nhiên của nửa phía đông phần đất liền Đông Á?

A. Địa hình gồm đồi núi thấp và đồng bằng phù sa màu mỡ.

B. Khí hậu gió mùa ẩm với hai mùa gió chính.

C. Là nơi bắt nguồn của các con sông lớn.

D. Cảnh quan chủ yếu là rừng.

Lời giải:

Đặc điểm tự nhiên của nửa phía đông phần đấy liền Đông Á

- Địa hình gồm vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng phù sa màu mỡ (Hoa Bắc, Hoa Trung)

=> nhận xét A đúng                               

- Khí hậu gió mùa ẩm với hai mùa gió chính: mùa đông có gió mùa tây bắc khô lạnh, mùa hạ có gió mùa đông nam mát ẩm, mưa nhiều  => nhận xét B đúng

- Cảnh quan chủ yếu là rừng => nhận xét C đúng

- Phần lãnh thổ phía đông chủ yếu là trung và hạ lưu các con sông => nhận xét: Là nơi bắt nguồn của các sông lớn là không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Phát biểu nào là nguyên nhân chủ yếu làm cho nửa phía đông phần đất liền Đông Á mưa nhiều vào mùa hạ?

A. Ảnh hưởng sâu sắc của biển đến phần đất liền.

B. Do dãy Đại Hưng An cao tạo địa hình chắn gió.

C. Ảnh hưởng của gió mùa đông nam thổi từ biển vào.

D. Do vị trí nằm ở vĩ độ trung bình.

Lời giải:

Khí hậu gió mùa ẩm với hai mùa gió chính: mùa đông có gió mùa tây bắc khô lạnh. Còn vào mùa hạ, gió mùa đông nam từ áp cao Ha – oai trên biển thổi vào mang theo nguồn nhiệt ẩm lớn đã gây ra mưa nhiều cho nửa phía Đông phần đất liền Đông Á vào mùa hạ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Khu vực phía Tây Trung Quốc có khí hậu khô hạn quanh năm do

A. sự thống trị của các khối áp cao cận chí tuyến.

B. địa hình núi cao khó gây mưa.

C. đón gió mùa tây bắc khô lạnh.

D. vị trí nằm sâu trong lục địa.

Lời giải:

Khu vực phía tây có vị trí nằm sâu trong lục địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được nên khí hậu quanh năm khô hạn, lượng mưa rất thấp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của vị trí đến khí hậu của khu vực phía tây Trung Quốc?

A. Gây ra kiểu khí hậu khô hạn.

B. Có một mùa đông lạnh.

C. Mưa nhiều vào thời kì mùa hè.

D. Cảnh quan rừng chiếm chủ yếu.

Lời giải:

Khu vực phía tây có vị trí nằm sâu trong lục địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được nên khí hậu quanh năm khô hạn, lượng mưa rất thấp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á là

A. Triều Tiên.

B. Trung Quốc.

C. Hàn Quốc.

D. Nhật Bản.

Lời giải:

Đây là một quốc gia có lãnh thổ gồm nhiều đảo lớn tạo thành.Trên lãnh thổ Nhật Bản có khoảng hơn 80 núi lửa hoạt động và mỗi năm có hàng nghin trận động đất lớn nhỏ xảy ra. Đây là quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á.

Ví dụ. Trận động đất xảy ra ở Hirosima vào năm 2011 đã gây thiệt hại nặng nề cho đất nước Nhật Bản về người và tài sản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Nguyên nhân chính khiến các quốc gia ở khu vực Đông Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai động đất, núi lửa là do

A. hoạt động của các đập thủy điện.

B. ảnh hưởng của hoạt đông của con người.

C. nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo

D. ảnh hưởng từ các hoạt động dưới đáy biển.

Lời giải:

Các quốc gia ở khu vực Đông Á nằm trong “vòng đai lửa Thái Bình Dương” là nơi tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo do vậy tính chất không ổn định của khu vực này đã gây lên sự hoạt động mạnh mẽ của núi lửa, động đất và các thảm họa kép. Ví dụ như trận động đất xảy ra ở Hirosima vào năm 2011 đã gây thiệt hại nặng nề cho đất nước Nhật Bản về người và tài sản.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Vai trò quan trọng nhất của các con sông lớn ở lãnh thổ phía tây phần đất liền Đông Á là

A. phát triển giao thông đường thủy.

B. cung cấp năng lượng thủy điện.

C. cung cấp nguồn thủy sản nước ngọt.

D. phát triển du lịch.

Lời giải:

Lãnh thổ phía tây là nơi bắt nguồn của các con sông lớn, với địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên cao đồ sộ, vì vậy sông ngòi đi qua lãnh thổ này có lưu lượng nước rất lớn, do nước chảy xiết và mạnh => Đem lại nguồn thủy năng dồi dào, khu vực này đã hình thành nhiều nhà máy thủy điện với công suất lớn.

Ví dụ. Đập thủy điện Tam Hiệp (công suất lớn nhất) ở Trung Quốc được xây dựng trên sông Trường Giang.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Lãnh thổ phía Tây có nguồn thủy năng dồi dào, nguyên nhân không phải do?

A. Có nhiều hệ thống núi, cao nguyên đồ sộ.

B. Nhiều hệ thống sông lớn chảy qua.

C. Các sông có lưu lượng nước lớn.

D. Nhu cầu về điện của con người lớn.

Lời giải:

- Lãnh thổ phía tây có nguồn thủy năng dồi dào, nguyên nhân do vùng có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi như:

+ Là nơi bắt nguồn của các con sông với lưu lượng nước lớn

+ Sông ngòi chảy qua miền địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên cao đồ sộ, có độ dốc lớn

=>  Đem lại nguồn thủy năng lớn cho xây dựng các nhà máy thủy điện, khu vực này đã hình thành nhiều nhà máy thủy điện với công suất lớn (Tam Hiệp)

=> Loại đáp án A, B, C

- Nhu cầu về thủy điện của con người không phải là nguyên nhân đem lại nguồn thủy năng cho vùng này.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Gió mùa tây bắc thổi vào lãnh thổ Đông Á có tính chất lạnh, khô. Nguyên nhân là do

A. gió này xuất phát từ vùng núi cao lạnh giá ở sơn nguyên Tây Tạng.

B. gió đi qua vùng biển Thái Bình Dương nên có tính chất lạnh.

C. gặp bức chắn địa hình là dãy Đại Hùng An bị biến tính trở nên khô, lạnh.

D. gió này xuất phát từ trung tâm áp ao Xi-bia lạnh giá ở phương Bắc và đi qua lục địa rộng lớn.

Lời giải:

Gió mùa tây bắc thổi vào lãnh thổ phần đất liền châu Á theo hướng tây bắc với tính chất lạnh, khô. Gió này xuất phát từ trung tâm áp cao Xi-bia ở phương Bắc (Liên Bang Nga),  đây là áp cao nhiệt lực hình thành do sự hạ thấp nhiệt độ vào mùa đông ở khí hậu ôn đới lục địa nên có nhiệt độ rất thấp, có tính chất lạnh giá. Mặt khác, gió thổi qua vùng lục địa rộng lớn thuộc Liên Bang Nga nên rất khô.

=> Gió này tràn xuống lãnh thổ Đông Á tạo nên thời tiết lạnh khô vào mùa đông ở khu vực này. (riêng quần đảo Nhật Bản gió đi qua biển nên được tăng cường ẩm gây mưa).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Cùng chịu ảnh hưởng của gió tây bắc nhưng lãnh thổ Nhật Bản lại có mưa. Nguyên nhân là do

A. gió đi qua biển nên được tiếp thêm độ ẩm.

B. gặp các bức chắn địa hình ở ven biển.

C. gió chưa bị biến tính khi đi vào lục địa.

D. gió này xuất phát từ nơi có nguồn ẩm dồi dào.

Lời giải:

Gió mùa tây bắc có nguồn gốc từ áp cao Xibi ở phương Bắc (Liên Bang Nga), do hình thành trên lục địa và ở vĩ độ cao lên có tính chất lạnh khô. Gió này trước khi thổi đến Nhật Bản đã đi qua vùng biển Nhật Bản được tăng cường thêm độ ẩm. Vì thế khi di chuyển đến Nhật Bản đã gây mưa cho khu vực này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Đông Á gồm mấy bộ phận:

   A. 1      

   B. 2

   C. 3      

   D. 4

Lời giải:

Đáp án: B.2

Giải thích: Đông Á gồm 2 bộ phận: phần đất liền và phần hải đảo. (trang 41 SGK Địa lí 8)

Câu 28: Đông Á tiếp giáp với đại dương nào

   A. Bắc Băng Dương

   B. Ấn Độ Dương

   C. Thái Bình Dương

   D. Đại Tây Dương

Lời giải:

Đáp án: C. Thái Bình Dương

Giải thích: Đông Á tiếp giáp với Thái Bình Dương về phía đông

Câu 29: Phần đất liền của Đông Á chiếm bao nhiêu phần lãnh thổ của Đông Á

   A. 80,7%

   B. 81,7%

   C. 82,7%

   D. 83,7%

Lời giải:

Đáp án: D.83,7%

Giải thích: Phần đất liền của Đông Á chiếm tới 83,7% diện tích lãnh thổ (trang 42 SGK Địa lí 8).

Câu 30: Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở đâu phần đất liền của Đông Á

   A. Phía tây Trung Quốc

   B. Phía đông Trung Quốc

   C. Bán đảo Triều Tiên

   D. Toàn bộ lãnh thổ phần đất liền

Lời giải:

Đáp án: A. Phía tây Trung Quốc

Giải thích: Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở đâu phần đất liền của Đông Á phân bố ở nửa tây Trung Quốc (trang 42 SGK Địa lí lớp 8).

Câu 31: Hệ thống sông lớn của Đông Á có lũ vào mùa nào

   A. Thu đông

   B. đông xuân

   C. cuối xuân đầu hạ

   D. cuối hạ, đầu thu

Lời giải:

Đáp án: D. cuối hạ, đầu thu

Giải thích: Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi ở Đông Á do băng tuyết tan và gió mùa vào mùa hạ, nên lũ của các con sông vào thời kì cuối hạ, đầu thu (trang 42 SGK Địa lí lớp 8).

Câu 32: Phần hải đảo của Đông Á chịu những thiên tai nào:

   A. Bão tuyết

   B. Động đất, núi lửa

   C. Lốc xoáy

   D. Hạn hán kéo dài

Lời giải:

Đáp án: B. Động đất, núi lửa

Giải thích: Phần hải đảo của Đông Á thường có động đất và núi lửa gây tai họa lớn cho nhân dân (trang 42 SGK Địa lí lớp 8).

Câu 33: Phần hải đảo của Đông Á là miền địa hình chủ yếu nào:

   A. Sơn nguyên

   B. Bồn địa

   C. Núi trẻ

   D. Đồng bằng

Lời giải:

Đáp án: C. Núi trẻ

Giải thích: Phần hải đảo của Đông Á là miền núi trẻ (trang 42 SGK Địa lí lớp 8).

Câu 34: Phần phía đông đất liền và phần hải đảo của Đông Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào

   A. Khí hậu gió mùa

   B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải

   C. Khí hậu lục địa

   D. Khí hậu núi cao

Lời giải:

Đáp án: A. Khí hậu gió mùa

Giải thích: (trang 42 SGK Địa lí lớp 8).

Câu 35: Phần phía tây đất liền của Đông Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào

   A. Khí hậu gió mùa

   B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải

   C. Khí hậu lục địa

   D. Khí hậu núi cao

Lời giải:

Đáp án: C. Khí hậu lục địa

Giải thích: (trang 43 SGK Địa lí lớp 8).

Câu 36: Cảnh quan chủ yếu của nửa phía tây phần đất liền Đông Á là

   A. Rừng lá kim và rừng hỗn hợp

   B. Rừng là kim

   C. Xavan cây bụi

   D. Thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc

Lời giải:

Đáp án: D.Thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc

Giải thích: Khí hậu nửa phía tây phần đất liền Đông Á do nằm sâu trong nội địa , khí hậu quanh năm khô hạn nên cảnh quan chủ yếu là cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc (trang 43 SGK Địa lí lớp 8).

Bài viết liên quan

1314
  Tải tài liệu