Địa Lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam

Lý thuyết tổng hợp Địa lí lớp 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 8. 

1041
  Tải tài liệu

Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam

A. Lý thuyết

1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam

a) Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam.

b) Nước ta có ba nhóm đất chính

- Nhóm đất feralit

   + phân bố ở vùng đồi núi thấp, chiếm khoảng 65% diện tích đất tự nhiên.

   + đặc tính chung của đất là chua, nghèo mùn, nhiều sét, đất có màu đỏ vàng.

   + thích hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam hay, chi tiết

Đất feralit trên đá ban dan thích hợp trông cây công nghiệp

- Nhóm đất mùn núi cao:

   + nhóm đất này chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên.

   + phân bố dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới núi cao.

- Nhóm đất phù sa sông và biển

   + chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.

   + phân bố ở các đồng bằng

   + tính chất đất: phì nhiêu, đất tới xốp, ít chua, dễ canh tác và làm thủy lợi. Thích hợp

   + gồm: đất phù sa ngọt, đất chua, đất phèn và đất mặn.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam hay, chi tiết

2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam

Đất đai là tài nguyên quý giá. Cần sử dụng hợp lí, chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu ở miền núi và cải tạo các loại đất chua, mặn, phèn ở đồng bằng ven biển.

Địa lí 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phù sa

B. Feralit

C. Mùn núi cao

D. Đất xám

Lời giải:

Nhóm đất feralit hình thành ở vùng núi cao, chiếm diện tích lớn nhất nước ta với 65% diện tích đất tự nhiên. Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích đất tự nhiên và nhóm đất mùn núi cao chiếm 11% diện tích đất tự nhiên,…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Các loại cây (chè, cà phê) phù hợp với loại đất nào?

A. Phù sa

B. Feralit

C. Mùn núi cao

D. Đất xám

Lời giải:

Đất feralit được hình thành trên đá badan và đá vôi có màu đỏ thẫm hoặc đỏ vàng, có độ phì rất cao, thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp (cà phê, cao su, điều, chè,…).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Hình thành trên vùng đất mùn núi cao là

A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

B. Các vùng chuyên canh cây lương thực.

C. Các ruộng hoa màu, rau củ.

D. Các cánh rừng đầu nguồn.

Lời giải:

Đất mùn núi cao chiếm 11% diện tích đất tự nhiên, chủ yếu trồng rừng các loại rừng đầu nguồn và cần được bảo vệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Thích hợp để canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm là nhóm đất

A. phù sa.

B. feralit.

C. xám.

D. badan.

Lời giải:

Nhóm đất phù sa chiếm 24% diện tích đất tự nhiên, đất tơi xốp và giữ nước tốt, thích hợp cho canh tác cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp hằng năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất của tài nguyên đất nước ta là

A. đất phì nhiêu, màu mỡ, tơi xốp.

B. đất có tầng phong hóa dày, dễ bị rửa trôi.

C. đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

D. ít chịu tác động của con người.

Lời giải:

Tài nguyên đất nước ta rất đa dạng: gồm 3 nhóm đất chính (đất feralit, đất mùn núi cao, đất phù sa), trong mỗi nhóm đất lại được phân loại thành nhiều loại khác nhau; đất đai nước ta thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nước ta có mấy nhóm đất chính?

A. 4 nhóm

B. 3 nhóm

C. 2 nhóm

D. 5 nhóm

Lời giải:

Nước ta có 3 nhóm đất chính, đó là: Nhóm đất feralit, nhóm đất mùn núi cao và nhóm đất bồi tụ phù sa sông biển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp là đặc điểm của loại đất nào?

A. Đất phù sa.

B. Đất mặn, đất phèn.

C. Đất mùn núi cao.

D. Đất feralit.

Lời giải:

Đất feralit có đặc điểm là: màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp (cà phê, cao su, điều, tiêu,…), loại đất này được hình thành trên loại đá badan và đá vôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Khó khăn chủ yếu trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở miền đồi núi nước ta là

A. đất dễ bị ngập úng.

B. đất chua, nhiễm phèn.

C. đất dễ bị xói mòn, rửa trôi.

D. đất dễ bị xâm nhập mặn.

Lời giải:

Vùng đồi núi nước ta có địa hình dốc, đất có tầng phong hóa dà và vụn bở do quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ (nhiệt, ẩm cao) kết hợp với lương mưa lớn -> đất dễ bị rửa trôi, xói mòn, đặc biệt ở những vùng bị mất lớp phủ thực vật, làm tăng diện tích đất hoang hóa vùng đồi núi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ờ vùng nào?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

Lời giải:

Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ờ vùng đồng bằng sông Cửu Long với diện tích là 75 vạn ha (chiếm 19% diện tích đất tự nhiên của đồng bằng). Phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Yếu tố quyết định đến thành phần khoáng vật, cơ giới của đất là:

A. Địa hình

B. Thời gian

C. Đá mẹ

D. Tác động của con người

Lời giải:

Mọi loại đất đều được hình thành từ sản phẩm phân hủy (đá mẹ) của đá gốc (nham thạch). Đá mẹ cung cấp nguồn vật chất vô cơ cho đất nên quyết định thành phần khoáng vật, cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp đến các đặc tính lí, hóa của đất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Sự đa dạng của đất là không phải do các nhân tố:

A. Khoáng sản

B. Sinh vật, tác động của con người

C. Đá mẹ

D. Địa hình, khí hậu, nguồn nước

Lời giải:

Sự đa dạng của đất là do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật, thời gian và sự tác động của con người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Cho bảng số liệu sau: 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta là

A. tròn

B. miền

C. đường

D. cột

Lời giải:

Biểu đồ tròn thường thể hiện cơ cấu của đối tượng trong thời gian từ 1 – 3 năm hoặc của 1 – 3 đối tượng, thể hiện giá trị tương đối.

=> Dựa vào dấu hiệu nhận diện biểu đồ -> xác định được biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta năm là biểu đồ tròn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Tại sao ở nước ta lớp vỏ phong hóa của thổ nhưỡng rất dày?

A. Đá mẹ dễ phong hóa

B. Nằm trong khu vực nhiệt đới

C. Địa hình dốc

D. Thời gian hình thành lâu

Lời giải:

Đá mẹ thuộc lớp vỏ phong hóa, là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng của đất. Dưới tác động của nhiệt, ẩm và hoạt động của sinh vật,… lớp vỏ phong hóa tạo thành lớp phủ thổ nhưỡng. Ở nước ta, đá mẹ rất dễ phong hóa dưới tác động của các nhân tố khí hậu, sinh vật nên có lớp vỏ phong hóa thổ nhưỡng dày

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Việt Nam có nhóm đất chính :

   A. 2      

   B. 3

   C. 4      

   D. 5

Lời giải:

Đáp án: B. 3

Giải thích: Việt Nam có 3 nhóm đất chính: Feralit, đất mùn núi cao và đất phù sa (trang 121 SGK Địa lí 8).

Câu 15: Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất là:

   A. Đất feralit

   B. Đất phù sa

   C. Đất mùn núi cao

   D. Đất mặn ven biển

Lời giải:

Đáp án: A. Đất feralit

Giải thích: Đất feralit chiếm khoảng 65% diện tích đất tự nhiên (trang 126 SGK Địa lí 8).

Câu 16: Đặc điểm của nhóm đất feralit:

   A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

   B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.

   C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.

   D. Cả 3 đặc điểm trên.

Lời giải:

Đáp án: D. Cả 3 đặc điểm trên.

Giải thích: (trang 126 SGK Địa lí 8).

Câu 17: Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:

   A. Vùng miền núi thấp.

   B. Vùng miền núi cao

   C. Vùng đồng bằng.

   D. Vùng ven biển.

Lời giải:

Đáp án: B. Vùng miền núi cao

Giải thích: (trang 128 SGK Địa lí 8).

Câu 18: Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:

   A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh

   B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao

   C. Trồng nhiều cây công nghiệp

   D. Rừng ngập mặn.

Lời giải:

Đáp án: B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao

Giải thích: (trang 128 SGK Địa lí 8).

Câu 19: Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở:

   A. Vùng núi cao

   B. Vùng đồi núi thấp

   C. Các cao nguyên

   D. Các đồng bằng

Lời giải:

Đáp án: D. Các đồng bằng

Giải thích: (trang 128 SGK Địa lí 8).

Câu 20: Đặc điểm của nhóm đất feralit:

   A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.

   B. Đất có màu đỏ thẫm hoặc vàng đỏ, có độ phì cao, thích hợp với nhiều laoij cây công nghiệp.

   C. Đất có nhiều mùn, hình thành dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao.

   D. Nhìn chung đất có độ phì nhiêu, dễ canh tác và làm thủy lợi. Đất tơi xốp,ít chua, giàu mùn.

Lời giải:

Đáp án: D. Nhìn chung đất có độ phì nhiêu, dễ canh tác và làm thủy lợi.

Giải thích: (trang 128 SGK Địa lí 8).

Câu 21: Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:

   A. Ven sông Tiền và sông Hậu

   B. Vùng ven biển

   C. Đông Nam Bộ

   D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.

Lời giải:

Đáp án: C. Đông Nam Bộ

Giải thích: (trang 128 SGK Địa lí 8).

Câu 22: Đất phù sa thích hợp canh tác:

   A. Các cây công nghiệp lâu năm

   B. Trồng rừng

   C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…

   D. Khó khăn cho canh tác.

Lời giải:

Đáp án: C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…

Giải thích: (trang 128 SGK Địa lí 8).

Câu 23: Đất phù badan phân bố chủ yếu:

   A. Đồng bằng sông Hồng

   B. Đồng bằng sông Cửu Long.

   C. Đông Nam Bộ

   D. Tây Nguyên

Lời giải:

Đáp án: D. Tây Nguyên

Giải thích: (trang 128 SGK Địa lí 8).

Bài viết liên quan

1041
  Tải tài liệu