Địa lí lớp 8 Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Lý thuyết tổng hợp Địa lí lớp 8 Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa lí 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lớp 8.
Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
A. Lý thuyết
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ
Bao gồm tàn bộ lãnh thổ phía nam nước ta, từ Đà Nẵng tới Cà Mau. Chiếm 1/2 diện tích lãnh thổ nước ta.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
2. Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc
- Từ dãy Bạch Mã trở vào nam, nhiệt độ trung bình năm cao, 25oC ở đồng bằng và 21oC ở miền núi, biên độ năm nhỏ.
- Chế độ mưa không đồng nhất:
+ Duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài, mùa mưa đến muộn và tập trung trong thời gian ngắn.
+ Nam Bộ và Tây Nguyên mùa khô kéo dài 6 tháng (từ tháng 5 đến tháng 10), mùa khô thiếu nước nghiêm trọng.
3. Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn
- Hình thành trên một miền nền bằng rất cổ được Tân kiến tạo nâng lên mạnh mẽ trở thành Trường Sơn Nam hùng vĩ.
Vùng núi hùng vĩ Trường Sơn Nam
- Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn được hình thành do hệ thống sông Đồng Nai-Vàm Cỏ và hệ thống sông Mê Công bồi đắp nên.
Đồng bằng Nam Bộ
4. Tài nguyên phong phú và tập trung, để khai thác
a) Khí hậu – đất đai thuận lợi
- Khí hậu, đất đai thuận lợi cho sản xuất nông – lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản quy mô lớn.
Đất badan thích hợp cho cây cà phê
b) Tài nguyên rừng
- Miền có tài nguyên rừng rất phong phú, nhiều loại sinh thái.
- Trong rừng có nhiều loài sinh vật quý hiếm.
c) Tài nguyên biển trong miền rất đa dạng và có giá trị to lớn
- Các vịnh nước sâu kín đáo để lập hải cảng ở bờ biển Nam Trung Bộ.
- Thềm lục địa phía đông nam có trữ lượng lớn dầu khí.
- Các tài nguyên sinh vật biển đa dạng.
Các mỏ dầu khí ở thềm lục địa nước ta
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Diện tích miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chiếm khoảng:
A. 1/4 diện tích cả nước
B. 1/3 diện tích cả nước
C. 1/2 diện tích cả nước
D. 2/3 diện tích cả nước
Lời giải:
Diện tích miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ gồm toàn bộ phần lãnh thổ phía Nam nước ta, bắt đầu từ Đà Nẵng tới Cà Mau và chiếm khoảng 1/2 diện tích cả nước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ kéo dài từ:
A. Quảng Nam đến Cà Mau
B. Đà Nẵng đến TP. Hồ Chí Minh
C. Thừa Thiên Huế đến Kiên Giang
D. Đà Nẵng đến Cà Mau
Lời giải:
Diện tích miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ gồm toàn bộ phần lãnh thổ phía Nam nước ta, bắt đầu từ Đà Nẵng tới Cà Mau và chiếm khoảng 1/2 diện tích cả nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Lượng mưa trong 6 tháng mùa mưa của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên chiếm khoảng:
A. 70% tổng lượng mưa trung bình năm
B. 80% tổng lượng mưa trung bình năm
C. 85% tổng lượng mưa trung bình năm
D. 90% tổng lượng mưa trung bình năm
Lời giải:
Khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên mùa mưa kéo dài 6 tháng, từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 80% tổng lượng mưa trung bình năm. Mùa khô thường bị thiếu nước nghiêm trọng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Khu vực có mùa mưa đến muộn và tập trung vào các tháng 10, 11 là:
A. Nam Trung Bộ
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ
C. Nam Bộ
D. Tây Nguyên
Lời giải:
Khu vực Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài, nhiều nơi bị hạn hán gay gắt, mùa mưa đến muộn và tập trung trong thời gian ngắn, khoảng tháng 10 và tháng 11.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên có mùa mưa kéo dài mấy tháng?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Lời giải:
Khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên mùa mưa kéo dài 6 tháng, từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô thường bị thiếu nước nghiêm trọng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Đồng bằng Nam Bộ được hình thành và phát triển trên:
A. Một vùng sụt võng rộng lớn
B. Một vùng hạ lưu sông rộng lớn
C. Một vùng đồng bằng rộng lớn
D. Một vùng bán bình nguyên chuyển tiếp
Lời giải:
Đồng bằng Nam Bộ được hình thành và phát triển trên một vùng sụt võng rộng lớn và được phù sa của hệ thống sông Đồng Nai – Vàm Cỏ và hệ thống sông Mê Công bồi đắp nên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Tài nguyên khoáng sản nhất của miền là:
A. Bôxit
B. Dầu khí
C. Sắt
D. Vàng
Lời giải:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ giàu có về tài nguyên, tài nguyên khoáng sản giàu có nhất của miền là dầu mỏ và khí đốt, tập trung chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là:
A. đới rừng nhiệt đới gió mùa
B. đới rừng cận nhiệt đới gió mùa
C. đới rừng ôn đới gió mùa
D. đới rừng cận xích đạo gió mùa
Lời giải:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo gió mùa nên cảnh quan tiểu biểu của phần lãnh thổ phí Nam cũng là đới rừng cận xích đạo gió mùa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Khu vực địa hình không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. Trường Sơn Bắc
B. Trường Sơn Nam
C. Các cao nguyên badan Tây Nguyên
D. Đồng bằng Nam Bộ
Lời giải:
Các khu vực địa hình ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là Trường Sơn Nam, các cao nguyên badan xếp tầng ở Tây Nguyên và vùng đồng bằng Nam Bộ. Còn vùng Trường Sơn Bắc thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Ngọn núi cao nhất ở Trường Sơn Nam là:
A. Vọng Phu
B. Ngọc Linh
C. Chư Yang Sin
D. Ngọc Krinh
Lời giải:
Ngọn núi cao nhất ở Trường Sơn Nam là núi Ngọc Linh cao 2.598m, núi Vọng Phu (2.051m), núi Chư Yang Sin (2.405m) và núi Ngọc Krinh (2.025m).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Khó khăn lớn nhất của miền về khí hậu là:
A. Mùa khô kéo dài
B. Mùa khô diễn ra ngắn
C. Không có mùa lạnh
D. Chịu ảnh hưởng mạnh của gió Lào
Lời giải:
Khó khăn lớn nhất của miền về khí hậu là có mùa khô sâu sắc kéo dài khoảng 6 tháng. Có nhiều vùng thiếu nước trầm trọng vào mùa khô như vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với hai miền ở phía Bắc không phải do:
A. Thời tiết nắng nóng, ít mưa
B. Độ ẩm nhỏ
C. Khả năng bốc hơi lớn
D. Ảnh hưởng mạnh của gió Đông Bắc
Lời giải:
Nguyên nhân mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với hai miền ở phía Bắc là do vào thời kì mùa khô thời tiết nắng nóng, rất ít mưa nhưng khả năng bốc hơi lớn và độ ẩm rất nhỏ. Thời kì này còn có sự hoạt động của gió Tín phong khô nóng càng làm tăng thêm sự khô hạn ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Trong khi đó, thời kì mùa khô ở khu vực miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ thì ở hai miền còn lại vẫn có ngày mưa phùn, có lúc mưa rất to.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Tại sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có mùa đông lạnh như hai miền phía Bắc?
A. Sự giảm sút của gió mùa Đông Bắc và gió tín phong hoạt động mạnh
B. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhưng bị chi phối bởi gió khác
C. Tác dụng chắn của địa hình và vùng đồng bằng duyên hải
D. Phần lãnh thổ miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ kéo dài hơn
Lời giải:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có mùa đông lạnh như hai miền phía Bắc là do: Thứ nhất miền này hầu như không chịu tác động của gió mùa đông Bắc hoặc nếu có chịu tác động thì chỉ còn dạng thời tiết se se lạnh. Thứ hai thời kì này có sự hoạt động của gió Tín phong khô nóng và gió Tây Nam nóng ẩm đóng vai trò chủ yếu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Giới hạn của của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
A. Từ dãy Bạch Mã trở vào nam.
B. Từ dãy Bạch Mã trở ra bắc.
C. Từ dãy Hoành Sơn trở vào nam.
D. Từ dãy Hoành Sơn trở
Đáp án: A. Từ dãy Bạch Mã trở vào nam.
Giải thích: (trang 148 SGK Địa lí 8).
Câu 15: Đặc điểm chung khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
A. Tính chất á nhiệt đới thể hiện rõ nét.
B. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước
C. Một nền nhiệt nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.
D. Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc
Đáp án: D. Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc
Giải thích: (trang 148 SGK Địa lí 8).
Câu 16: Mùa mưa của Duyên hải Nam Trung Bộ vào:
A. Mùa hạ
B. Mùa hạ-thu
C. Mùa thu
D. Mùa thu- đông
Đáp án: D. Mùa thu-đông.
Giải thích: Duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài, mùa mưa đến muộn và tập trung trong thời gian ngắn (tháng 10, 11) (trang 148 SGK Địa lí 8).
Câu 17: Mùa mưa của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên kéo dài:
A. 5 tháng
B. 6 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
Đáp án: B. 6 tháng
Giải thích: Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên kéo dài 6 tháng, từ tháng 5 đến tháng 10. (trang 148 SGK Địa lí 8).
Câu 18: Đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn:
A. Địa hình cao và đồ sộ nhất cả nước, núi non trùng điệp, thung lũng sâu.
B. Địa hình chủ yếu là các đồi núi thấp với các cánh cung lớn.
C. Vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ, nổi bật là các cao nguyên badan.
D. Vùng núi thấp hai sườn không đối xứng.
Đáp án: C. Vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ, nổi bật là các cao nguyên badan.
Giải thích: Giải thích: (trang 148 SGK Địa lí 8).
Câu 19: Đồng bằng Nam Bộ được hình thành do hệ sống nào bồi đắp:
A. Hệ thống Sông Hồng và sông Mê Công.
B. Hệ thống sông Đồng Nai-Vàm Cỏ và hệ thống sông Mê Công.
C. Hệ thống sông Mã và hệ thống sông Mê Công.
D. Hệ thống sông Cả và hệ thống sông Mê Công.
Đáp án: B. Hệ thống sông Đồng Nai-Vàm Cỏ và hệ thống sông Mê Công.
Giải thích: (trang 149 SGK Địa lí 8).Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn được hình thành do hệ thống sông Đồng Nai-Vàm Cỏ và hệ thống sông Mê Công bồi đắp nên
Câu 20: Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng là:
A. Than đá, crôm, thiếc, sắt, vàng …
B. Thiếc, apatit, thiếc, đá vôi, sắt,…
C. Than đá, chì, bôxit, đất hiếm, titan…
D. Dầu khí, bôxit, than bùn, titan…
Đáp án: D. Dầu mỏ, bôxit, than bùn, titan…
Giải thích: (trang 149 SGK Địa lí 8).
Câu 21: Bôxit phân bố chủ yếu ở:
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: B. Tây Nguyên
Giải thích: (trang 146 SGK Địa lí 8).
Câu 22: Tài nguyên khoáng sản có giá trị lớn hơn cả của vùng là:
A. Dầu khí
B. Bôxit
C. Titan
D. Than bùn
Đáp án: A. Dầu khí
Giải thích: (trang 151 SGK Địa lí 8).
Câu 23: Những khó khăn về tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
A. Ngập lụt, bão lũ, địa hình chia cắt mạnh.
B. Rét đậm, rét hại, sương muối, lũ ống lũ quét
C. Bão lũ, sương muối, giá rét, sạt lơ bờ biển.
D. Mùa khô sâu sắc và kéo dài, cháy rừng, xâm nhập mặn, sa mạc hóa vùng cực Nam Trung Bộ.
Đáp án: D. Mùa khô sâu sắc và kéo dài, cháy rừng, xâm nhập mặn, sa mạc hóa vùng cực Nam Trung Bộ.
Giải thích: (trang 151 SGK Địa lí 8).