Địa Lí 8 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam

Lý thuyết tổng hợp Địa lí lớp 8 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 8. 

903
  Tải tài liệu

Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam

A. Lý thuyết

1. Đặc điểm chung

- Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng

- Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

- Trên đất liền đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển và trên biển Đông hệ sinh thái biển nhiệt đới vô cùng giàu có.

2. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật

Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Trong đó có 365 loài động vật và 350 loài thực vật thuộc loại quý hiếm.

3. Sự đa dạng về hệ sinh thái

Việt Nam có nhiều hệ sinh thái khác nhau phân bố rộng khắp mọi miền.

a) Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam hay, chi tiết

b) Vùng đồi núi nước ta phát triển các hệ sinh thái rừng nhiệt đới với nhiều biến thể như rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao,…

c) Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam hay, chi tiết

d) Các hệ sinh thái nông nghiệp

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam hay, chi tiết

Địa lí 8 Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên là  

A. Hệ sinh rừng thái ngập mặn

B. Hệ sinh thái nông nghiệp

C. Hệ sinh thái rừng tre nứa

D. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh.

Lời giải:

Các hệ sinh thái nông nghiệp như đồng ruộng, vườn làng, ao hồ thủy sản,… ngày càng mở rộng, lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái:

A. Hệ sinh thái nông nghiệp

B. Hệ sinh thái tự nhiên

C. Hệ sinh thái nguyên sinh

D. Hệ sinh thái công nghiệp

Lời giải:

Các hệ sinh thái nông nghiệp – lâm nghiệp như đồng ruộng, vườn làng, trồng cây công nghiệp lấy gỗ, trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê, chè,…) ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển thuận lợi cho sự phát triển của hệ sinh thái

A. rừng thưa rụng lá

B. rừng tre nứa

C. rừng ngập mặn

D. rừng kín thường xanh.

Lời giải:

Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển nước ta thuận lợi cho hệ sinh thái rừng ngập mặn, rộng hơn 3 trăm nghìn hecta, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam:

A. nghèo nàn

B. tương đối nhiều

C. nhiều loại

D. phong phú và đa dạng

Lời giải:

Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là rất đa dạng và phong phú. Đa dạng về thành phần loài, gen di truyền, kiểu hệ sinh thái và đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở:

A. vùng đồi núi

B. vùng khô hạn

C. vùng đồng bằng

D. vùng nóng ẩm

Lời giải:

Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở vùng đồi núi với nhiều biến thể như rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa,…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Rừng thưa rụng lá phát triển ở vùng nào của nước ta?

A. Hoàng Liên Sơn.

B. Tây Nguyên.

C. Việt Bắc.

D. Đông Bắc.

Lời giải:

Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo nắng nóng quanh năm, nhiệt độ cao, có sự phân hóa mùa mưa – mùa khô sâu sắc ->thích hợp với sự phát triển của thảm thực vật rừng thưa rụng lá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Hệ sinh thái nông nghiệp phát triển chủ yếu ở vùng:

A. trung du

B. đồng bằng

C. cao nguyên

D. miền núi

Lời giải:

Hệ sinh thái nông nghiệp phát triển chủ yếu ở vùng đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Sự đa dạng và phong phú của sinh vật Việt Nam không thể hiện ở:

A. Kiểu hệ sinh thái

B. Thành phần loài

C. Phân bố rộng khắp trên cả nước

D. Gen di truyền

Lời giải:

Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là rất đa dạng và phong phú. Đa dạng về thành phần loài, gen di truyền, kiểu hệ sinh thái và đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia:

A. Bạch Mã

B. Ba Bể

C. Ba Vì

D. Cúc Phương

Lời giải:

Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia Cúc Phương ở tỉnh Ninh Bình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Rừng ôn đới núi cao phát triển ở vùng nào?

A. Hoàng Liên Sơn.

B. Ba Vì

C. Tây Nguyên.

D. Tam Đảo.

Lời giải:

Rừng ôn đới núi cao phát triển ở dãy núi Hoàng Liên Sơn. Hoàng Liên Sơn thuộc vùng Tây Bắc, đây là vùng duy nhất ở Việt Nam có đầy đủ 3 đai cao ở Việt Nam (nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Nhiều hệ sinh thái tự nhiên ở nước ta bị suy giảm về số lượng và chất lượng, nguyên nhân chủ yếu là do:  

A. thiên tai

B. tác động của con người

C. chiến tranh

D. đốt rừng

Lời giải:

Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên (rừng, biển ven bờ) bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Ở nước ta, môi trường sống thuận lợi nên có nhiều luồng sinh vật di cư tới từ:

A. Liên Bang Nga, Tây Âu

B. Trung Quốc, Mi-an-ma

C. Hi-ma-lay-a

D. Ma-lai-xia, Ấn Độ

Lời giải:

Ở nước ta, môi trường sống thuận lợi nên có nhiều luồng sinh vật di cư tới từ các nước, vùng lãnh thổ xung quanh Việt Nam như Trung Quốc, Mi-an-ma, Hi-ma-lay-a, Ma-lai-xia, Ấn Độ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Vì sao thảm thực vật rừng ở Việt Nam rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái?

A. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.

B. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.

C. địa hình đồi núi chiểm ưu thế và phân hóa phức tạp.

D. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu.

Lời giải:

Nguyên nhân làm cho thảm thực vật rừng ở Việt Nam rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái chủ yếu là do nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hóa đa dạng theo Bắc – Nam, Đông – Tây và cả độ cao vớis nhiều kiểu khí hậu khác nhau từ nhiệt đới, cận nhiệt đới tới xích đạo; Từ gió mùa chân núi, trên núi đến ôn đới trên núi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam:

   A. Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng

   B. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

   C. Trên đất liền đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển và trên biển Đông hệ sinh thái biển nhiệt đới vô cùng giàu có.

   D. Cả 3 đặc điểm chung.

Lời giải:

Đáp án: D. Cả 3 đặc điểm chung

Giải thích: (trang 130 SGK Địa lí 8).

Câu 15: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện

   A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

   B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.

   C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.

   D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.

Lời giải:

Đáp án: A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

Giải thích: (trang 130 SGK Địa lí 8).

Câu 16: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố:

   A. Rộng khắp trên cả nước.

   B. Vùng đồi núi

   C. Vùng đồng bằng

   D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo

Lời giải:

Đáp án: D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.

Giải thích: (trang 130 SGK Địa lí 8).

Câu 17: Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật

   A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …

   B. Chè, táo, mận,lê,…

   C. Sú, vẹt, đước, …

   D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …

Lời giải:

Đáp án: C. Sú, vẹt, đước, …

Giải thích: (trang 130 SGK Địa lí 8).

Câu 18: Hệ sinh thái rừng thưa rụng phân bố:

   A. Hoàng Liên Sơn

   B. Việt Bắc

   C. Bắc Trung Bộ

   D. Tây Nguyên

Lời giải:

Đáp án: D. Tây Nguyên

Giải thích: (trang 130 SGK Địa lí 8).

Câu 19: Hệ sinh thái ôn đới núi cao phân bố:

   A. Hoàng Liên Sơn

   B. Đông Bắc

   C. Bắc Trung Bộ

   D. Tây Nguyên

Lời giải:

Đáp án: A. Hoàng Liên Sơn

Giải thích: (trang 130 SGK Địa lí 8).

Câu 20: Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh

   A. Quang Ninh

   B. Hải Phòng

   C. Thái Bình

   D. Nam Định

Lời giải:

Đáp án: B. Hải Phòng

Giải thích: (trang 131 SGK Địa lí 8).

Câu 21: Các vườn quốc gia có giá trị:

   A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….

   B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..

   C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.

   D. Cải tạo đất.

Lời giải:

Đáp án: C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học

Giải thích: (trang 131 SGK Địa lí 8).

Câu 22: Hệ sinh thái nông nghiệp phân bố:

   A. Vùng đồi núi

   B. Vùng đồng bằng.

   C. Vùng ven biển

   D. Rộng khắp, ngày càng mở rộng.

Lời giải:

Đáp án: D. Rộng khắp, ngày càng mở rộng.

Giải thích: (trang 131 SGK Địa lí 8).

Câu 23: Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam

   A. Ba Vì

   B. Cúc Phương

   C. Bạch Mã

   D. Tràm Chim

Lời giải:

Đáp án: B. Cúc Phương

Giải thích: (trang 132 SGK Địa lí 8)

Bài viết liên quan

903
  Tải tài liệu