Địa Lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

Lý thuyết tổng hợp Địa lí lớp 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 8. 

886
  Tải tài liệu

Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

A. Lý thuyết

1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản

- Nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau.

- Phần lớn các khoáng sản của nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ.

- Một số loại tiêu biểu: than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, bôxit,…

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam hay, chi tiết

2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta

a) Giai đoạn Tiền Cambri

Giai đoạn này hình thành các mỏ than chì, đồng, sắt, đá quý,…phân bố ỏ Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Kom Tum,…

b) Giai đoạn Cổ kiến tạo

Trong giai đoạn này có nhiều vận động tạo núi lớn, đã sản sinh ra nhiều loại khoáng sản như apatit, than, sắt, thiếc, mangan, titan, vàng, đất hiếm, bôxit trầm tích, đá vôi, đá quý, …phân bố rộng khắp cả nước.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam hay, chi tiết

c) Giai đoạn Tân kiến tạo

Giai đoạn này hình thành các mỏ dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn tập trung các trầm tích ngoài thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long…và hình thành các mỏ bôxit ở Tây Nguyên.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam hay, chi tiết

3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản

- Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi do đó cần phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên này.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam hay, chi tiết

Địa lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Nước ta có khoảng:

A. 50 loại khoáng sản khác nhau.

B. 60 loại khoáng sản khác nhau.

C. 70 loại khoáng sản khác nhau.

D. 80 loại khoáng sản khác nhau.

Lời giải:

Nước ta khảo sát và thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng, tụ khoáng với khoảng 60 loại khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang khai thác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Khoảng sản là loại tài nguyên:

A. Vô tận

B. Phục hồi được

C. Không phục hồi được

D. Bị hao kiệt

Lời giải:

Khoảng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi. Do đó, dù giàu có đến đâu chúng ta cũng phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở:

A. Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Lời giải:

Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ với một số mỏ điển hình như Lan Tây, Rồng, Bạch Hổ,…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Một số khoáng sản nước ta có:

A. Trữ lượng rất lớn

B. Nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí

C. Khả năng tự phục hồi được

D. Khả năng chuyển thành loại khác

Lời giải:

Một số khoáng sản nước ta có nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là:

A. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp

B. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn

C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái

D. Khó khan trong khâu vận chuyển

Lời giải:

Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là gây ô nhiễm môi trường sinh thái ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người. Điển hình như ở vùng Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vũng Tàu,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng:

A. Nhỏ

B. Vừa và nhỏ

C. Lớn

D. Rất lớn

Lời giải:

Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi,…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là:

A. Than, dầu mỏ, khí đốt.

B. Bôxit, apatit, đồng, chì.

C. Đá vôi, mỏ sắt, than, chì.

D. Mỏ sắt, than, vàng, dầu mỏ.

Lời giải:

Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, boxit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở:

A. Cao Bằng

B. Bắc Giang

C. Lào Cai

D. Thái Nguyên

Lời giải:

Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh Lào Cai. Apatit được dung để sản xuất phân bón.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Mỏ bôxít tập trung chủ yếu ở:

A. Cao Bằng

B. Lạng Sơn.

C. Tây Nguyên.

D. Lào Cai.

Lời giải:

Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở khu vực Tây Nguyên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.

Lời giải:

Vào giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Đâu không phải nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn.

Lời giải:

Nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản là do khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được nhưng khi được khai thác và sử dụng quá lãng phí, khai thác không có kế hoạch, khai thác trộm,… dẫn đến một số tài nguyên khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt => Loại đáp án A, B, C

=> Tài nguyên khoáng sản nước ta giàu có, đa dạng về chủng loại do vậy nhận xét: do tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn nên phải khai thác sử dụng hợp lí là khống đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Các trận động đất xảy ra với cường độ mạnh thường xảy ra ở:

A. Điện Biên.

B. Hà Giang.

C. Quảng Ninh.

D. Yên Bái.

Lời giải:

Ở nước ta, các trận động đất xảy ra những năm gần đây với cường độ mạnh thường xảy ra tại khu vực Tây Bắc. Đặc biệt là các tỉnh Điện Biên và Lai Châu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:

   A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.

   B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.

   C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.

   D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.

Lời giải:

Đáp án: B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.

Giải thích: (trang 96 SGK Địa lí 8).

Câu 14: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:

   A. Vàng, kim cương, dầu mỏ.

   B. Dầu khí, than, sắt, uranium.

   C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.

   D. Đất hiếm, sắt, than, đồng.

Lời giải:

Đáp án: C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.

Giải thích: (trang 96 SGK Địa lí 8).

Câu 15: Trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản:

   A. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.

   B. Than chì, đồng, sắt, đá quý.

   C. Than chì, dầu khí, crom, thiếc.

   D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.

Lời giải:

Đáp án: B. Than chì, đồng, sắt, đá quý.

Giải thích: (trang 96 SGK Địa lí 8).

Câu 16: Trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản:

   A. Apatit, than, sắt, thiếc, titan

   B. Chì, đồng, vàng, đá quý.

   C. Apatit, dầu khí, crom, thiếc.

   D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.

Lời giải:

Đáp án: A. Apatit, than, sắt, thiếc, titan

Giải thích: (trang 96 SGK Địa lí 8).

Câu 17: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực:

   A. Vùng nền cổ Việt Bắc

   B. Khu vực Bắc

   C. Vùng nền Kom Tum

   D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên.

Lời giải:

Đáp án: D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên.

Giải thích: (trang 96 SGK Địa lí 8).

Câu 18: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu:

   A. Than chì, đồng, sắt, đá quý.

   B. Dầu khí, than nâu, than bùn, bôxit.

   C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.

   D. Dầu khí, than đá, sắt, đồng.

Lời giải:

Đáp án: B. Dầu khí, than nâu, than bùn, bôxit.

Giải thích: (trang 96 SGK Địa lí 8).

Câu 19: Than phân bố chủ yếu ở

   A. Đông Bắc

   B. Đông Nam Bộ

   C. Tây Nguyên

   D. Tây Bắc

Lời giải:

Đáp án: A. Đông Bắc

Giải thích: Than phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc nhất là Quảng Ninh (trang 97, 99 SGK Địa lí 8).

Câu 20: Bôxit phân bố chủ yếu ở

   A. Tây Bắc

   B. Tây Nguyên

   C. Đồng bằng sông Hồng

   D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải:

Đáp án: B. Tây Nguyên

Giải thích: Vào giai đoạn Tân kiến tạo hình thành các mỏ bôxit phân bố ở Tây Nguyên (trang 96, 97, 99 SGK Địa lí 8).

Câu 21: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở

   A. Các đồng bằng

   B. Bắc Trung Bộ

   C. Việt Bắc

   D. Thềm lục địa

Lời giải:

Đáp án: D. Thềm lục địa

Giải thích: Vào giai đoạn Tân kiến tạo hình thành dầu mỏ, khí đốt phân bố ở thềm lục địa (trang 96, 97, 99 SGK Địa lí 8).

Câu 22: Khoáng sản là tài nguyên:

   A. là tài nguyên vô tận

   B. là tài nguyên có thể tái tạo được.

   C. là tài nguyên không thể phục hồi

   D. là tài nguyên không cần sử dụng hợp lý.

Lời giải:

Đáp án: C. là tài nguyên không thể phục hồi được.

Giải thích: (trang 98 SGK Địa lí 8).

Bài viết liên quan

886
  Tải tài liệu