Địa Lí 8 Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam

Lý thuyết tổng hợp Địa lí lớp 8 Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Địa 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 8 

638
  Tải tài liệu

Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam

A. Lý thuyết

1. Giai đoạn Tiền Cambri

- Đây là gia đoạn đầu tiên hình thành lãnh thổ nước ta và kết thức cách đây khoảng 542 triệu năm.

- Vào giai đoạn này các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản, bàu khí quyển ít oxi.

2. Giai đoạn Cổ kiến tạo

- Giai đoạn này diễn ra trong hai giai đoạn Cổ sinh và Trung Sinh, kéo dài 500 năm và cách ngày nay ít nhất 65 triệu năm.

- Các vận động tạo núi lớn là Ca-lê-đo-ni, Hex-xi-mi, In-đô-xi-ni, Kim-mê-ri.

- Trong giai đoạn này phần lãnh thổ nước ta được hình thành, giới sinh vật phát triển mạnh mẽ, hình thành các bể than,…

3. Giai đoạn Tân kiến tạo

- Là giai đoạn tương đối ngắn, điễn ra trong đại Tân sinh và là một giai đoạn rất quan trọng đối với nước ta cũng như thế giới.

- Vận động Tân kiến tạo diễn ra cách ngày nay khoảng 25 triệu năm và có cường độ mạnh mẽ làm nâng cao địa hình làm cho sông ngòi trẻ lại hoàn thiện giới sinh vậtvà còn đang tiếp diễn.

- Trong giai đoạn này con người xuất hiện.

Lịch sử phát triển lâu dài của nước ta đã sản sinh nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng mà chúng ta còn chưa biết hết.

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam hay, chi tiết

Một số mỏ dầu khí được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo

 Địa lí 8 Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Loài người xuất hiện trên Trái Đất vào giai đoạn:

A. Tân kiến tạo.

B. Cổ kiến tạo.

C. Tiền Cambri.

D. Không giai đoạn nào.

Lời giải:

Sự kiện nổi bật nhất của thời kì tân kiến tạo là sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất. Đây là đỉnh cao của sự tiến hóa sinh học trong lớp vỏ địa lí Trái Đất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam gồm có mấy giai đoạn lớn?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam gồm có mấy 3 giai đoạn lớn, đó là giai đoạn tiền cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn tân kiến tạo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Giai đoạn Tiền Cambri các loài sinh vật:

A. Phát triển phong phú và hoàn thiện.

B. Phát triển mạnh.

C. Còn rất ít và đơn giản.

D. Xuất hiện nhiều loài thú.

Lời giải:

Vào giai đoạn tiền cambri các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản. Bầu khí quyển có rất ít oxi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Ở nước ta, vận động Tân kiến tạo (Hi-ma-lay-a) diễn ra cách đây khoảng:

A. 15 triệu năm

B. 20 triệu năm

C. 25 triệu năm

D. 30 triệu năm

Lời giải:

Ở nước ta, vận động Tân kiến tạo (Hi-ma-lay-a) diễn ra cách đây khoảng 25 triệu năm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ, thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần là đặc điểm của giai đoạn:

A. Giai đoạn Tiền Cambri

B. Giai đoạn Cổ kiến tạo

C. Giai đoạn Tân kiến tạo

D. Giai đoạn chuyển tiếp giữa tân và cổ kiến tạo

Lời giải:

Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ, thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần là đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Hình thể nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ vào giai đoạn:

A. Giai đoạn Cổ kiến tạo.

B. Giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Giai đoạn chuyển tiếp giữa cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.

D. Giai đoạn tiền Cambri.

Lời giải:

Giai đoạn Cổ kiến tạo đã để lại những khối núi đá vôi hùng vĩ cùng với những bể than đá có trữ lượng hàng tỉ tấn, tập trung chủ yếu ở miền Bắc. Cuối giai đoạn nước ta bị ngoại lực bào mòn và hạ thấp, san bằng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện là giai đoạn:

A. Giai đoạn tiền Cambri.

B. Giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Giai đoạn chuyển tiếp giữa cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.

D. Giai đoạn Cổ kiến tạo.

Lời giải:

Trong giai đoạn Tân kiến tạo giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện. Cây hạt kín và động vật có vũ giữ vai trò quyết định.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Sự kiện nổi bật trong giai đoạn Tân kiến tạo là:

A. Sự xuất hiện các cao nguyên, bazan núi lửa.

B. Giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện.

C. Sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất.

D. Hình thành các mỏ khoáng sản.

Lời giải:

Sự kiện nổi bật nhất của thời kì tân kiến tạo là sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất. Đây là đỉnh cao của sự tiến hóa sinh học trong lớp vỏ địa lí Trái Đất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Giai đoạn Tiền Cambri nước ta không có mảng nền:

A. Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn.

B. Sông Mã, Pu Hoạt.

C. Kon Tum.

D. Sông Đà.

Lời giải:

Giai đoạn Tiền Cambri nước ta có những mảng nền là Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Pu Hoạt và mảng nền Kon Tum => không có mảng nền cố sông Đà.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Động vật giữ vai trò thống trị trong giai đoạn Tân kiến tạo là:

A. Đông vật nguyên sinh.

B. Động vật ngành bò sát.

C. Động vật có vú.

D. Động vật thân mềm.

Câu 11: Các vùng thường có động đất mạnh như Điện Biên, Lai Châu là không phải do:

A. Có những đứt gãy địa chất sâu.

B. Chứng tỏ Tân kiến tạo còn đang tiếp diễn đến hôm nay.

C. Tác động của hoạt động nội lực

D. Hoạt động canh tác của con người (làm đất, trồng rừng..)

Lời giải:

Nguyên nhân thường có động đất mạnh ở Điện Biên, Lai Châu là do ở khu vực Tây Bắc (Lai Châu, Điện Biên) có một đứt gãy địa chất sâu nên vỏ Trái Đất yếu. Đồng thời cũng chứng tỏ được một điều rằng các hoạt động của Tân kiến tạo vẫn còn tiếp tục hoạt động ở nước ta.

Hoạt động canh tác của con người như trồng rừng, làm đất chỉ tác động trên bề mặt đất, không đủ cường độ để làm rung chuyển nền địa chất phía dưới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu nước ta có nhiều đồi núi thấp là do:

A. Nước ta được hình thành từ giai đoạn tiền Cambri cách đây trên 2 tỉ năm.

B. Nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài sau đó lại được nâng lên.

C. Nước ta được hình thành chủ yếu trong giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Nước ta trải qua nhiều kì vận động tạo núi như Calêđôni, Hecxini,…

Lời giải:

Lãnh thổ nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài do tác động của ngoại lực (gió, sông,…) sau đó lại được nâng lên của các kì vận động tạo núi nên địa hình nước ta có rất nhiều đồi núi nhưng lại chủ yếu là đồi núi thấp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Tại sao đồi núi nước ta lại có sự phân bậc?

A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.

B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.

D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

Lời giải:

Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ trong thời kì tân kiến tạo diễn ra với nhiều đợt liên tiếp nhưng với cường độ mạnh, nhẹ khác nhau nên vùng núi nước ta có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam chia làm bao nhiêu giai đoạn:

   A. 2      

   B. 3

   C. 4      

   D. 5

Lời giải:

Đáp án: B. 3

Giải thích: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam có thể chia làm 3 giai đoạn: Tiền Cambri, giai đoạn Cổ kiến tạo, giai đoạn Tân kiến tạo (trang 93 SGK Địa lí 8).

Câu 15: Giai đoạn đầu tiên hình thành lãnh thổ nước ta là:

   A. Tiền Cambri

   B. Cổ sinh

   C. Trung sinh

   D. Tân kiến tạo

Lời giải:

Đáp án: A. Tiền Cambri

Giải thích: Giai đoạn Tiền Cambri là gia đoạn đầu tiên hình thành lãnh thổ nước ta và kết thức cách đây khoảng 542 triệu năm (trang 93 SGK Địa lí 8).

Câu 16: Đặc điểm sinh vật trong giai đoạn Tiền Cambri:

   A. Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản.

   B. Thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần.

   C. Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ.

   D. Giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện.

Lời giải:

Đáp án: A. Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản.

Giải thích: Trong giai đoạn Tiền Cambri các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản, bầu khí quyển có rất ít oxi. (trang 93 SGK Địa lí 8).

Câu 17: Giai đoạn Cổ kiến tạo kéo dài bao nhiêu năm:

   A. 542 triệu năm

   B. 500 triệu năm

   C. 65 triệu năm

   D. 25 triệu năm.

Lời giải:

Đáp án: B. 500 triệu năm

Giải thích: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam, giai đoạn này kéo dài 500 năm và cách ngày nay ít nhất 65 triệu năm (trang 93 SGK Địa lí 8).

Câu 18: Đặc điểm không phải trong giai đoạn Tiền Cambri:

   A. Phần đất liền nước ta là những mảng nền cổ còn nằm trải rác trên mặt biển nguyên thủy.

   B. Thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần. Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ.

   C. Trong giai đoạn nay có nhiều vận động kiến tạo lớn.

   D. Giai đoạn này đã hình thành các mỏ than.

Lời giải:

Đáp án: A. Phần đất liền nước ta là những mảng nền cổ còn nằm trải rác trên mặt biển nguyên thủy.

Giải thích: (trang 93 SGK Địa lí 8).

Câu 19: Vận động tạo núi nào sau đây không trong giai đoạn Cổ kiến tạo

   A. Ca-nê-đô-ni

   B. Hi-ma-lay-a

   C. In-đô-xi-ni

   D. Hec-xi-ni

Lời giải:

Đáp án: B. Hi-ma-lay-a

Giải thích: Vận động Hi-ma-lay-a trong giai đoạn Tân kiến tạo (trang 94 SGK Địa lí 8).

Câu 20: Sự kiện nổi bật trong giai đoạn tân kiến tạo là:

   A. Vận động tạo nú Hi-ma-lay-a.

   B. Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền, một bộ phận vững chắc của châu Á-Thái Bình Dương.

   C. Hình thành các mỏ khoáng sản.

   D. Sự xuất hiện của con người.

Lời giải:

Đáp án: D. Sự xuất hiện của con người

Giải thích: (trang 94 SGK Địa lí 8).

Câu 21: Vận động tạo núi nào sau đây trong giai đoạn Tân kiến tạo

   A. Ca-nê-đô-ni

   B. Hec-xi-ni

   C. In-đô-xi-ni

   D. Hi-ma-lay-a

Lời giải:

Đáp án: D. Hi-ma-lay-a

Giải thích: Vận động Hi-ma-lay-a trong giai đoạn Tân kiến tạo (trang 94 SGK Địa lí 8).

Câu 22: Đặc điểm địa hình của nước ta trong giai đoạn Tân kiến tạo

   A. Phần đất liền nước ta là những mảng nền cổ còn nằm trải rác trên mặt biển nguyên thủy.

   B. Địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp trở thành những bề mặt san bằng.

   C. Hình thành các khối núi đá vôi hùng vĩ cùng với những bể than ở miền Bắc.

   D. Quá trình nâng cao địa hình làm cho sông ngòi trẻ lại và hoạt động mạnh mẽ. đồi núi được nâng cao và mở rộng.

Lời giải:

Đáp án: D. Hi-ma-lay-a.

Giải thích: Vận động Hi-ma-lay-a trong giai đoạn Tân kiến tạo (trang 94 SGK Địa lí 8).

Câu 23: Các đồng bằng lớn ở Việt Nam được hình thành trong giai đoạn:

   A. Tiền Cambri

   B. Cổ sinh

   C. Trung sinh

   D. Tân kiến tạo

Lời giải:

Đáp án: D. Tân kiến tạo

Giải thích: (trang 94 SGK Địa lí 8).

Bài viết liên quan

638
  Tải tài liệu