Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng
Lời giải Câu hỏi khởi động trang 38 Toán 6 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6.
Giải Toán 6 Cánh diều Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Câu hỏi khởi động trang 38 Toán lớp 6 Tập 1: Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 4.
Hỏi năm đó là năm nào?
Lời giải:
Ta giải quyết bài tập này sau khi học xong bài "Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9".
Theo đề bài ta thấy năm cần tìm thuộc thế kỉ XX, mà thế kỷ XX là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000 (bằng 100 năm).
Mà năm cần tìm được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên nó có dạng (với * là các số tự nhiên lẻ từ 3 đến 7)
Ta có: chia hết cho 5 nên nó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, nhưng số đó được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên chữ số tận cùng của phải là 5.
Khi đó số cần tìm có dạng
Các chữ số lẻ còn lại thỏa mãn * là 3, 7
TH1. * = 3 khi đó ta có số 1935 với 1 + 9 + 3 + 5 = 18 chia hết cho 9. Hay 1935 chia hết cho 9 (không thỏa mãn)
TH2. * = 7 khi đó ta có số 1975 với 1 + 9 + 7 + 5 = 22 không chia hết cho 9, mà 22 chia 9 dư 4 nên 1975 chia cho 9 dư 4.
Vậy năm cần tìm là năm 1975.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Toán lớp 6 bộ sách Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 1: a) Thực hiện phép tính 123 : 3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3...
Luyện tập 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 1: Viết một số có hai chữ số sao cho: a) Số đó chia hết cho 3 và 5; b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5...
Hoạt động 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: a) Thực hiện phép tính 135 : 9 và nêu quan hệ chia hết của 135 với 9...
Luyện tập 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Viết một số có hai chữ số sao cho: a) Số đó chia hết cho 2 và 9; b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 5, 9...
Bài 1 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó: a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?...
Bài 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các số 2, 3, 5, 9, số nào là ước của n với: a) n = 4 536; b) n = 3 240; c) n = 9 805?...
Bài viết liên quan
- Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
- Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất
- Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất
- Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài tập cuối chương 1