Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Tia

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Tia sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 4. Mời các bạn đón xem:

397


Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Tia

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi khởi động trang 89 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát những tia sáng ở hình bên và chỉ ra một đặc điểm của những tia này.

Quan sát những tia sáng ở hình bên và chỉ ra một đặc điểm của những tia này

Lời giải:

Sau khi quan sát những tia sáng này, ta thấy đặc điểm của chúng là:

- Đều xuất phát từ một nguồn sáng là mặt trời;

- Là một đường thẳng và kéo dài vô tận về một phía.

Hoạt động 1 trang 89 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Vẽ đường thẳng xy:

Bước 2. Lấy điểm O trên đường thẳng xy.

Lời giải:

Bước 1. Vẽ đường thẳng xy:

Thực hiện theo các bước sau: Bước 1. Vẽ đường thẳng xy

Bước 2. Lấy điểm O trên đường thẳng xy 

Thực hiện theo các bước sau: Bước 1. Vẽ đường thẳng xy

Điểm O chia đường thẳng xy thành hai phần, đó là hai nửa đường thẳng Ox và Oy.

Thực hiện theo các bước sau: Bước 1. Vẽ đường thẳng xy

Luyện tập 1 trang 90 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy đọc và viết các tia ở Hình 55.

Hãy đọc và viết các tia ở Hình 55

Lời giải:

Các tia ở Hình 55 là:

Tia gốc I được đọc và viết là: IA, IB, IC, ID.

Tia gốc A được đọc và viết là: AI.

Tia gốc B được đọc và viết là: BI.

Tia gốc C được đọc và viết là: CI.

Tia gốc D được đọc và viết là: DI.

Luyện tập 2 trang 90 Toán lớp 6 Tập 2: Cho hai điểm A, B

a) Vẽ tia AB.

b) Vẽ tia BA

Cho hai điểm A, B. a) Vẽ tia AB. b) Vẽ tia BA

Lời giải:

a) Các bước vẽ tia AB như sau:

Bước 1: Lấy hai điểm A và B;

Cho hai điểm A, B. a) Vẽ tia AB. b) Vẽ tia BA

Bước 2: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Vạch theo cạnh thước bắt đầu từ A đi qua B.

Cho hai điểm A, B. a) Vẽ tia AB. b) Vẽ tia BA

Ta được tia AB:

Cho hai điểm A, B. a) Vẽ tia AB. b) Vẽ tia BA

b) Các bước vẽ tia BA như sau:

Bước 1: Lấy hai điểm A và B;

Cho hai điểm A, B. a) Vẽ tia AB. b) Vẽ tia BA

Bước 2: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Vạch theo cạnh thước bắt đầu từ B đi qua A.

Cho hai điểm A, B. a) Vẽ tia AB. b) Vẽ tia BA

Ta được tia BA:

Cho hai điểm A, B. a) Vẽ tia AB. b) Vẽ tia BA

Hoạt động 2 trang 90 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát đồng hồ lúc 6 giờ.

Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt đồng hồ là gốc O, kim phút nằm trên tia Ox, kim giờ nằm trên tia Oy (Hình 56) thì hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?

Quan sát đồng hồ lúc 6 giờ. Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt đồng hồ

Lời giải:

Hai tia Ox và Oy có chung gốc và cùng nằm trên một đường thẳng.

Tia Ox (hướng lên trên) và tia Oy (hướng xuống dưới) có chiều hướng ngược nhau.

Luyện tập 3 trang 90 Toán lớp 6 Tập 2: Đọc tên bốn cặp tia đối nhau ở Hình 58

Đọc tên bốn cặp tia đối nhau ở Hình 58

Lời giải:

Bốn cặp tia đối nhau ở trên Hình 58:

Tia Ax và tia Ay;

Tia Bx và tia By;

Tia Cx và tia Cy;

Tia BA và tia BC.

(Ngoài ra còn có các cặp tia khác đối nhau như Ax và AB, Ax và AC, Bx và BC, BA và By, BA và BC, CA và Cy, CB và Cy)

Hoạt động 3 trang 91 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát đồng hồ lúc 12 giờ.

Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt đồng hồ là gốc O, kim phút nằm trên tia Ox, kim giờ nằm trên tia Oy (Hình 59) thì hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?

Quan sát đồng hồ lúc 12 giờ. Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt đồng hồ

Lời giải:

Hai tia Ox và Oy có các đặc điểm là:

- Hai tia Ox và Oy có chung gốc O và cùng nằm trên một đường thẳng.

- Hai tia Ox và Oy cùng chung một hướng.

Luyện tập 4 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 61

Quan sát Hình 61. a) Tia OA trùng với tia nào? b) Hai tia OB và Bn có trùng nhau không

a) Tia OA trùng với tia nào?

b) Hai tia OB và Bn có trùng nhau không? Vì sao?

c) Hai tia Om và On có đối nhau không? Vì sao?

Lời giải:

a) Tia OA trùng với tia Om.

b) Hai tia OB và Bn không trùng nhau. Vì hai tia này không chung điểm gốc.

c) Hai tia Om và On không đối nhau. Vì hai tia này không tạo thành một đường thẳng.

Bài tập

Bài 1 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy đọc tên các tia gốc O trong Hình 62.

Hãy đọc tên các tia gốc O trong Hình 62

Lời giải:

Các tia gốc O có trong hình là: OA, Ox, OB và Oy

Bài 2 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Điểm A thuộc tia BC.

b) Điểm D thuộc tia BC. 

Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai

Lời giải:

a) Điểm A không nằm trên tia BC nên điểm A không thuộc tia BC.

b) Điểm D nằm trên tia BC nên điểm D thuộc tia BC.

Bài 3 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu sau. phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu sau. phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai

 

a) Hai tia BC và BD trùng nhau.

b) Hai tia DA và CA trùng nhau.

c) Hai tia BA và BD đối nhau.

d) Hai tia BA và CD đối nhau.

Lời giải:

a) Tia BC và tia BD là hai tia chung gốc B và cùng hướng sang bên phải nên hai tia BC và BD trùng nhau. Do đó phát biểu a) sai.

b) Tia DA và tia CA không chung gốc nên hai tia này không trùng nhau. Do đó b) sai.

c) Tia BA và BD có chung gốc B và hướng sang hai hướng ngược nhau nên tia BA và tia BD đối nhau. Do đó c) đúng.

d) Vì tia BA và CD không chung gốc nên hai tia này không đối nhau. Do đó d) sai.

Bài 4 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 64.

a) Viết ba tia gốc A và ba tia gốc B. 

b) Viết hai tia trùng nhau gốc A và hai tia trùng nhau gốc B.

c) Viết hai tia đối nhau gốc A và hai tia đối nhau gốc B.

Quan sát Hình 64. a) Viết ba tia gốc A và ba tia gốc B

Lời giải:

a) Ba tia gốc A là: Ax, AB và Ay.

Ba tia gốc B là: Bx, BA, By.

b) Hai tia trùng nhau gốc A là: tia AB và tia Ay.

Hai tia trùng nhau gốc B là: BA và Bx.

c) Hai tia đối nhau gốc A là: Ax và AB (hay Ax và Ay).

Hai tia đối nhau gốc B là: Bx và By (hay BA và By).

Bài 5 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau:

a) Điểm I bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau: a) Điểm I bất kì nằm trên đường thẳng xy .

b) Điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì:

Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau: a) Điểm I bất kì nằm trên đường thẳng xy

Lời giải:

a) 

Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau: a) Điểm I bất kì nằm trên đường thẳng xy

Điểm I bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia Ix và Iy.

b) 

Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau: a) Điểm I bất kì nằm trên đường thẳng xy

Điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì:

-  Hai tia KM và KN đối nhau.

-  Hai tia MK và MN trùng nhau.

-  Hai tia NK và NM trùng nhau.

Bài 6 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Trong các câu sau, câu nào đúng?

a) Hai tia chung gốc thì đối nhau.

b) Hai tia chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.

c) Hai tia chung gốc tạo thành một đường thẳng thì đối nhau.

Lời giải:

Hai tia chung gốc thì có thể đối nhau hoặc trùng nhau. Do đó phát biểu a) sai.

Hai tia chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì có thể đối nhau hoặc trùng nhau. Do đó phát biểu b) sai.

Hai tia chung gốc tạo thành một đường thẳng thì hai tia đó đối nhau. Do đó c) đúng.

Bài viết liên quan

397