Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 4. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản
Trả lời câu hỏi giữa bài
Xác suất thực nghiệm đề Chỉ gieo được mặt 1 chấm là bao nhiêu?
Lời giải:
Tiến hành gieo xúc xắc, ta thấy:
Khi gieo một con xúc xắc thì các kết quả có thể xảy ra là: xuất hiện mặt 1 chấm, xuất hiện mặt 2 chấm, xuất hiện mặt 3 chấm, xuất hiện mặt 4 chấm, xuất hiện mặt 5 chấm, xuất hiện mặt 6 chấm.
Xác suất thực nghiệm để Chi gieo được mặt 1 chấm trong 6 kết quả có thể xảy ra là: .
Tung một đồng xu 8 lần liên tiếp, bạn Hoà có kết quả thống kê như sau:
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số lần xuất hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu.
b) Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu.
c) Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu.
Lời giải:
a) Số lần xuất hiện mặt S: 3 (lần).
Số lần xuất hiện mặt N: 5 (lần).
b) Số lần xuất hiện mặt N là 5, tổng số lần tung đồng xu là 8. Khi đó, tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu là:
Vậy tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu là:
c) Số lần xuất hiện mặt S là 3, tổng số lần tung đồng xu là 8. Khi đó, tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu là:
Vậy tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu là:
Lời giải:
Số lần xuất hiện mặt S là: 25 – 15 = 10 (lần).
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu đỏ và màu vàng sau 10 lần lấy bóng.
b) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bóng.
c) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bóng.
d) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng.
Lời giải:
a) Sau 10 lần lấy bóng, ta có:
- Số lần xuất hiện màu xanh: 3 (lần);
- Số lần xuất hiện màu đỏ: 4 (lần);
- Số lần xuất hiện màu vàng: 3 (lần);
b) Số lần lấy được bóng màu xanh là 3, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bóng là:
c) Số lần lấy được bóng màu đỏ là 4, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bóng là:
d) Số lần lấy được bóng màu vàng là 3, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng là:
Lời giải:
Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là
Bài tập
a) Xuất hiện mặt N; b) Xuất hiện mặt S.
Lời giải:
Kết quả thực nghiệm sau khi tung đồng xu 20 lần liên tiếp, ta có bảng sau:
Bảng thống kê kết quả tung đồng xu 20 lần liên tiếp
Lần tung |
Kết quả tung |
Số lần xuất hiện mặt N |
Số lần xuất hiện mặt S |
1 |
S |
9 |
11 |
2 |
S |
||
3 |
N |
||
4 |
S |
||
5 |
S |
||
6 |
S |
||
7 |
N |
||
8 |
N |
||
9 |
N |
||
10 |
S |
||
11 |
S |
||
12 |
N |
||
13 |
S |
||
14 |
N |
||
15 |
S |
||
16 |
S |
||
17 |
N |
||
18 |
N |
||
19 |
S |
||
20 |
N |
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Bài 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 2: Trả lời các câu hỏi sau:
Lời giải:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
c) Số lần xuất hiện mặt S là: 30 – 14 = 16 (lần).
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
a) Xuất hiện số l; b) Xuất hiện số 5; c) Xuất hiện số 10.
Lời giải:
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, ta được kết quả thống kê sau:
Lần rút |
Kết quả rút |
Tổng số lần xuất hiện |
|||||||||
Số 1 |
Số 2 |
Số 3 |
Số 4 |
Số 5 |
Số 6 |
Số 7 |
Số 8 |
Số 9 |
Số 10 |
||
1 |
2 |
1 |
4 |
2 |
2 |
4 |
3 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
5 |
||||||||||
3 |
6 |
||||||||||
4 |
10 |
||||||||||
5 |
3 |
||||||||||
6 |
5 |
||||||||||
7 |
7 |
||||||||||
8 |
2 |
||||||||||
9 |
4 |
||||||||||
10 |
4 |
||||||||||
11 |
6 |
||||||||||
12 |
9 |
||||||||||
13 |
5 |
||||||||||
14 |
1 |
||||||||||
15 |
7 |
||||||||||
16 |
8 |
||||||||||
17 |
2 |
||||||||||
18 |
10 |
||||||||||
19 |
2 |
||||||||||
20 |
3 |
||||||||||
21 |
5 |
||||||||||
22 |
8 |
||||||||||
23 |
6 |
||||||||||
24 |
7 |
||||||||||
25 |
9 |
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 5 là:
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 10 là:
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt 1 chấm và số lần xuất hiện mặt 6 chấm sau 10 lần gieo.
b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm
c) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm.
Lời giải:
a) Sau 10 lần gieo:
Số lần xuất hiện mặt 1 chấm là 3 lần.
Số lần xuất hiện mặt 6 chấm là 1 lần.
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là:
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là:
Bài 5 trang 20 Toán lớp 6 Tập 2:
Lời giải:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: