Quảng cáo
2 câu trả lời 236
a) Để chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi \( m \), ta sử dụng Định lí giá trị trung bình cho hàm số:
Nếu \( f(x) \) liên tục trên đoạn \( [a, b] \) và \( f(a) \) và \( f(b) \) trái dấu, thì tồn tại \( c \) thuộc \( (a, b) \) sao cho \( f(c) = 0 \).
Ứng dụng định lí này vào phương trình \( x^2 - 2mx + 2m - 3 = 0 \), ta thấy rằng khi \( m \) thay đổi, đồng thời \( 2m - 3 \) cũng thay đổi, và hai giá trị này có thể cùng dấu hoặc trái dấu. Tùy thuộc vào dấu của \( 2m - 3 \), ta có thể kỳ vọng sẽ có hai nghiệm phân biệt hoặc không.
b) Để tìm \( m \) sao cho \( x_1^2 + x_2^2 \) đạt giá trị nhỏ nhất, ta sử dụng phương pháp hoàn thành bình phương:
\( x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2 \)
Theo định lí Viete, nếu \( x_1 \) và \( x_2 \) là nghiệm của phương trình \( x^2 - 2mx + 2m - 3 = 0 \), thì \( x_1 + x_2 = 2m \) và \( x_1x_2 = 2m - 3 \).
Do đó, \( x_1^2 + x_2^2 = (2m)^2 - 2(2m - 3) = 4m^2 - 4m + 6 \).
Để \( x_1^2 + x_2^2 \) đạt giá trị nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( 4m^2 - 4m + 6 \).
Ta có \( \Delta = (-4)^2 - 4 \cdot 4 \cdot 6 = 16 - 96 = -80 \), vì \( \Delta < 0 \), nên hàm số không có điểm cực trị.
Vậy không có giá trị nhỏ nhất cho \( x_1^2 + x_2^2 \).
a) Để chứng minh rằng phương trình \(x^2 - 2mx + 2m - 3 = 0\) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m, ta sẽ sử dụng định lý về delta của phương trình bậc 2.
Phương trình \(x^2 - 2mx + 2m - 3 = 0\) có dạng \(ax^2 + bx + c = 0\) với \(a = 1\), \(b = -2m\), \(c = 2m - 3\).
Delta của phương trình bậc 2 được tính bằng công thức: \(\Delta = b^2 - 4ac\).
Đặt \(\Delta = (-2m)^2 - 4*1*(2m - 3) = 4m^2 - 8m + 12\).
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt, ta cần \(\Delta > 0\).
Ta có: \(\Delta = 4m^2 - 8m + 12 = 4(m^2 - 2m + 3) = 4((m-1)^2 + 2) > 0\) với mọi m.
Vậy, phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Để tìm m sao cho \(x_1^2 + x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất, ta sẽ sử dụng quy tắc Vi-ét.
Theo quy tắc Vi-ét, ta có:
- \(x_1 + x_2 = 2m\)
- \(x_1x_2 = 2m - 3\)
Ta cần tìm m sao cho \(x_1^2 + x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất. Ta có:
\(x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2 = (2m)^2 - 2(2m - 3) = 4m^2 - 8m + 12\).
Để \(x_1^2 + x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của \(4m^2 - 8m + 12\).
Đạo hàm của \(4m^2 - 8m + 12\) theo m là \(8m - 8\).
Để tìm giá trị nhỏ nhất, ta giải phương trình \(8m - 8 = 0\) => \(m = 1\).
Vậy, m = 1 là giá trị để \(x_1^2 + x_2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.
...
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103437
-
Hỏi từ APP VIETJACK68807
-
56608
-
47524
-
44249
-
36842
-
35274
