
ĄŖʏĄ İŞ ɱʏ WĄîfu
Kim cương đoàn
38,710
7742
Câu trả lời của bạn: 19:43 05/08/2024
### A) Tính tốc độ ánh sáng khi truyền trong khối chất
Tốc độ ánh sáng trong một môi trường được tính bởi công thức:
v=cn
Trong đó:
- c=3×108m/s (tốc độ ánh sáng trong không khí)
- n=√2
Tính tốc độ v:
v=3×108√2≈3×1081.414≈2.121×108m/s
### B) Tính góc khúc xạ
Áp dụng định luật Snell:
n1sinI=n2sinR
Với:
- n1=1 (chiết suất của không khí)
- n2=√2
- I=45∘
Thay vào công thức:
1⋅sin(45∘)=√2⋅sinR
Vì sin(45∘)=√22:
√22=√2⋅sinR
Chia cả hai vế cho √2:
12=sinR
Từ đó, ta có:
R=sin−1(12)=30∘
### C) Tính góc lệch D
Góc lệch D được tính bằng công thức:
D=I−R
Thay giá trị I và R:
D=45∘−30∘=15∘
### Kết luận
- **Tốc độ ánh sáng khi truyền trong khối chất:** v≈2.121×108m/s
- **Góc khúc xạ:** R=30∘
- **Góc lệch:** D=15∘
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 19:40 05/08/2024
Để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số E=5+4x−x2, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
### Bước 1: Xác định dạng hàm số
Hàm số E(x)=−x2+4x+5 là một hàm bậc hai có dạng phương trình ax2+bx+c với a=−1 (âm). Điều này cho biết rằng hàm số có hình dạng một đường parabol và mở xuống dưới.
### Bước 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol
Tọa độ x của đỉnh của parabol được tính theo công thức:
xđỉnh=−b2a=−42⋅(−1)=2.
### Bước 3: Tính giá trị cực trị tại tọa độ đỉnh
Thay x=2 vào hàm số E:
E(2)=5+4(2)−(2)2.
Tính toán:
E(2)=5+8−4=9.
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số E là GTLN=9.
### Bước 4: Tìm giá trị nhỏ nhất
Do hàm số E là một hàm bậc hai mở xuống, nên nó không có giá trị nhỏ nhất trong miền số thực, vì giá trị của E sẽ giảm vô hạn khi x đi tới vô cực. Do đó,
GTNN=−∞.
### Kết luận
- Giá trị lớn nhất GTLN=9 tại x=2.
- Giá trị nhỏ nhất GTNN=−∞.
Câu trả lời của bạn: 19:20 05/08/2024
2. Who runs quickly?
3. Who dances gracefully?
4. Who speaks fluently?
5. Who writes carefully?
6. Who studies diligently?
7. Who plays soccer skillfully?
8. Who drives safely?
9. Who cooks artfully?
10. Who laughs joyfully?
Câu trả lời của bạn: 19:17 05/08/2024
Để giải phương trình
3x−2+2x+1=2x+5(x−2)(x+1),
trước tiên, chúng ta sẽ đưa các hạng tử về cùng một mẫu số để dễ dàng thực hiện các phép toán.
### Bước 1: Tìm mẫu số chung
Mẫu số chung của hai vế trong phương trình này là (x−2)(x+1).
### Bước 2: Thay đổi các phân số
Chúng ta sẽ nhân cả hai vế của phương trình với (x−2)(x+1):
3(x+1)+2(x−2)=2x+5.
### Bước 3: Phát triển và đơn giản hóa
Bây giờ, chúng ta phát triển các biểu thức ở phía bên trái:
3(x+1)=3x+3,
2(x−2)=2x−4.
Thay vào phương trình, ta có:
3x+3+2x−4=2x+5.
### Bước 4: Gộp hạng tử
Gộp các hạng tử lại:
(3x+2x)+(3−4)=2x+5,
5x−1=2x+5.
### Bước 5: Giải phương trình
Giải phương trình đơn giản:
5x−2x=5+1,
3x=6,
x=2.
### Bước 6: Kiểm tra giá trị x = 2
Phương trình đã cho có mẫu số là x−2 và x+1. Khi x=2, mẫu số x−2=0, do đó x=2 không phải là nghiệm hợp lệ của phương trình.
### Kết luận
Phương trình
3x−2+2x+1=2x+5(x−2)(x+1)
không có nghiệm vì x=2 dẫn đến mẫu số bằng 0.
Vì vậy, không có giá trị x nào thỏa mãn phương trình đã cho.
Câu trả lời của bạn: 19:07 05/08/2024
Để phân tích hàm số y=−mx2+(4m−2)x+1−4mx−1, trước tiên chúng ta cần làm rõ ngữ cảnh và bản chất của hàm số này. Bạn có thể muốn kiểm tra các thuộc tính như tính liên tục, điều kiện với m, hoặc các giá trị cụ thể của y với các giá trị của x.
Tuy nhiên, với hàm số này, cần quan tâm một số vấn đề:
1. Hàm không xác định tại x=1, do đó cần xem xét tính liên tục và các giá trị của hàm số khi x tiến đến 1.
2. Hệ số của x2 là âm −m, do đó nếu m>0, hàm số sẽ có hình dạng của một parabola mở xuống.
3. Cần xác định các giá trị của hàm số tại một số điểm cũng như các điều kiện với m.
Nếu bạn có các mệnh đề cụ thể mà bạn muốn kiểm tra độ đúng sai của chúng, hãy cung cấp để tôi có thể giúp bạn phân tích.
Nếu không, tôi có thể giúp bạn với một số giả định và phân tích thêm về hàm số này nếu được. Hãy cho tôi biết thông tin mà bạn cần!
Câu trả lời của bạn: 19:05 05/08/2024
Để tìm giao tuyến của các mặt phẳng trong hình chóp SABCD, ta cần lưu ý đến các đặc điểm hình học của nó. Dưới đây là sự phân tích cho từng trường hợp:
### a) Giao tuyến của (SAC) và (SBD)
- Mặt phẳng (SAC) bao gồm điểm S và các điểm A, C.
- Mặt phẳng (SBD) bao gồm điểm S và các điểm B, D.
- Giao tuyến của hai mặt phẳng này sẽ là đoạn thẳng nối hai điểm, trong đó điểm này là giao điểm của các cạnh AD và BC. Đoạn giao tuyến này chính là đoạn AC.
### b) Giao tuyến của (SAB) và (SCD)
- Mặt phẳng (SAB) bao gồm điểm S và các điểm A, B.
- Mặt phẳng (SCD) bao gồm điểm S và các điểm C, D.
- Giao tuyến của hai mặt phẳng này chính là đoạn thẳng nối hai điểm SA và SD, tức là giao tuyến là đoạn SD.
### c) Giao tuyến của (SBC) và (SAD)
- Mặt phẳng (SBC) bao gồm các điểm S, B và C.
- Mặt phẳng (SAD) bao gồm các điểm S, A và D.
- Giao tuyến của hai mặt phẳng này sẽ là đoạn AD (do B và C nằm trên mặt phẳng SAB và mọi điểm trên AD đều nằm trong cả hai mặt phẳng).
### d) Giao tuyến của (BCM) và (SAD)
- Mặt phẳng (BCM) bao gồm các điểm B, C và M.
- Mặt phẳng (SAD) bao gồm các điểm S, A và D.
- Giao tuyến của hai mặt phẳng này sẽ là đoạn thẳng BC, nơi mà đường thẳng đi qua điểm M trong mặt phẳng (SAD).
### e) Giao tuyến của (CDM) và (SAB)
- Mặt phẳng (CDM) bao gồm các điểm C, D và M.
- Mặt phẳng (SAB) bao gồm các điểm S, A và B.
- Giao tuyến sẽ là đoạn thẳng CD.
### f) Giao tuyến của (BDM) và (SAC)
- Mặt phẳng (BDM) bao gồm các điểm B, D và M.
- Mặt phẳng (SAC) bao gồm các điểm S, A và C.
- Giao tuyến sẽ là đoạn BD.
### Tóm tắt:
- a) Giao tuyến là AC.
- b) Giao tuyến là SD.
- c) Giao tuyến là AD.
- d) Giao tuyến là BC.
- e) Giao tuyến là CD.
- f) Giao tuyến là BD.
Lưu ý rằng kết quả này có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí tương đối của các điểm, vì vậy bạn nên minh họa hình dáng của hình chóp SABCD để dễ hình dung hơn.
Câu trả lời của bạn: 19:03 05/08/2024
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 19:01 05/08/2024
Để giải biểu thức
x+12x−2+−2xx2−2,
trước tiên, ta sẽ rút gọn các phân thức.
### Bước 1: Rút gọn từng phân thức
**Tương tự phân thức đầu tiên:**
2x−2=2(x−1),
vậy phân thức đầu tiên có thể viết lại là:
x+12(x−1).
**Tương tự phân thức thứ hai:**
x2−2
không có dạng nguyên tử như trên, nhưng ta để nguyên.
### Bước 2: Tìm mẫu số chung
Mẫu số chung của cả hai phân thức là 2(x−1)(x2−2).
### Bước 3: Chuyển đổi về mẫu số chung
**Chuyển đổi phân thức đầu tiên:**
x+12(x−1)⋅x2−2x2−2=(x+1)(x2−2)2(x−1)(x2−2).
**Chuyển đổi phân thức thứ hai:**
−2xx2−2⋅2(x−1)2(x−1)=−2x⋅2(x−1)2(x−1)(x2−2)=−4x(x−1)2(x−1)(x2−2).
### Bước 4: Cộng hai phân thức lại với nhau
Bây giờ ta có:
(x+1)(x2−2)−4x(x−1)2(x−1)(x2−2).
### Bước 5: Rút gọn tử
Giờ ta cần rút gọn tử số:
(x+1)(x2−2)−4x(x−1).
Mở rộng tử số:
1. Tính (x+1)(x2−2):
=x3−2x+x2−2=x3+x2−2x−2.
2. Tính −4x(x−1):
=−4x2+4x.
3. Cộng hai kết quả lại:
x3+x2−2x−2−4x2+4x=x3+(1−4)x2+(−2+4)x−2=x3−3x2+2x−2.
### Bước 6: Kết quả cuối cùng
Ta được biểu thức:
x3−3x2+2x−22(x−1)(x2−2).
Từ đây, chúng ta có thể kiểm tra xem tử số có thể phân tích tiếp hay không.
### Phân tích tử số
Ta sẽ thử phân tích số x3−3x2+2x−2. Ta có thể thử thế các giá trị để tìm nghiệm hoặc tìm cách phân tích.
### Kết luận:
Biểu thức cuối cùng sau khi rút gọn là:
x3−3x2+2x−22(x−1)(x2−2).
Câu trả lời của bạn: 19:00 05/08/2024
Để phân tích đa thức x327+x6729−x9 thành nhân tử, trước tiên, chúng ta có thể đưa các hệ số về cùng một dạng và rút gọn.
Bước 1: Gói các hệ số ra ngoài. Ta có
\frac{x^3}{27} = \frac{x^3}{3^3} = \left(\frac{x}{3}\right)^3, \quad \frac{x^6}{729} = \frac{x^6}{9^3}=\left(\frac{x^2}{9}\right)^3 \quad và \quad x^9 = \left(x^3\right)^3
Bước 2: Thay thế thành nhân tử:
x^9 = (x^3)^3,
Như vậy chúng ta có thể viết lại biểu thức như sau:
\frac{x^3}{27} + \frac{x^6}{729} - x^9 = \left(\frac{x^3}{27}\right) + \left(\frac{x^2}{9}\right)^3 - (x^3)^3.
Bước 3: Chuyển biểu thức về dạng tổng - hiệu của các lập phương:
= \left(\frac{x^3}{3^3}\right) + \left(\frac{x^2}{9}\right)^3 - (x^3)^3.
Bước 4: UPT (công thức lập phương):
Áp dụng công thức a^3 + b^3 - c^3 = (a + b - c)(a^2 + b^2 + c^2 - ab - ac - bc) với các giá trị a = \frac{x^3}{27}, b = \frac{x^6}{729}, c = x^9 .
Tính a + b - c :
Tuy nhiên, phương pháp này có vẻ không khả thi, vì vậy cách đơn giản hơn là nhóm lại các yếu tố trong biểu thức:
Bước 5: Thay thế công thức và rút gọn:
= \frac{x^3}{27}(1 + \frac{x^3}{27} - 27x^6)
Nhưng hình như phương pháp này không về dạng nhân tử rõ ràng, sau khi rút gọn. Chúng ta có thể tiếp tục bằng cách nhóm theo cách khác:
**Tìm nhân tử chung:**
Rút nhân tử \frac{x^3}{27} :
= \frac{x^3}{27} \left( 1 + \frac{x^3}{27} \cdot \frac{27}{27} - 27x^6 \cdot \frac{729}{729} \right)
Cuối cùng là cần thêm chỉ số mũ và biếu thức cụ thể hơn; nhưng biểu thức trên cùng là dạng nhân tử, bạn có thể nhóm lại cho rõ ràng hơn:
= \frac{x^3}{27} \left( 1 + \frac{x^3}{27} - 27x^6 \right),
và cố gắng đơn giản hoá thêm để cho ra:
=> Các dạng như \frac{x^3}{27} = A , ... bạn có thể đạt ra.
Bước 6: Kết quả tối ưu.
Cuối cùng: Không thể phân tích sâu hơn trong khoảng thời gian giới hạn và ngữ cảnh cho đặt công thức cụ thể, bạn có thể ứng dụng thêm với:
= \frac{x^3}{27} \cdot (squared) + constant
Câu trả lời cuối cùng của bạn sẽ là tóm vượt qua các hàng từ x đến 27x^6, 9, .. .
Câu trả lời của bạn: 18:59 05/08/2024
Để tìm các ước chung lớn hơn 20 của hai số 144 và 192, trước tiên chúng ta cần tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của chúng và sau đó tìm các ước chung của hai số này.
### Bước 1: Tìm ước chung lớn nhất (UCLN)
Chúng ta có thể tìm UCLN bằng cách phân tích 144 và 192 ra thừa số nguyên tố.
**Phân tích 144 ra thừa số nguyên tố:**
144 = 12 \times 12 = (2 \times 2 \times 3) \times (2 \times 2 \times 3) = 2^4 \times 3^2
**Phân tích 192 ra thừa số nguyên tố:**
192 = 96 \times 2 = 48 \times 4 = 24 \times 2 \times 2 = 12 \times 2 \times 2 \times 2 = 6 \times 2 \times 2 \times 2 \times 2
192 = (2 \times 3) \times (2^5) = 2^6 \times 3^1
### Bước 2: Tính UCLN của 144 và 192
- **Thừa số nguyên tố của 144:** 2^4 \times 3^2
- **Thừa số nguyên tố của 192:** 2^6 \times 3^1
UCLN được tính bằng cách lấy các thừa số với số mũ nhỏ nhất:
\text{UCLN} = 2^{\min(4, 6)} \times 3^{\min(2, 1)} = 2^4 \times 3^1 = 16 \times 3 = 48
### Bước 3: Tìm các ước chung lớn hơn 20
Các ước chung của 144 và 192 là các ước của UCLN (48). Các ước của 48 là:
1. 1
2. 2
3. 3
4. 4
5. 6
6. 8
7. 12
8. 16
9. 24
10. 48
### Kết quả
Các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là:
- 24
- 48
Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48 .
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 18:58 05/08/2024
2. **Swimming** (bơi) - the activity of swimming.
3. **Running** (chạy) - the activity of running.
4. **Writing** (viết) - the activity of writing.
5. **Dancing** (nhảy múa) - the activity of dancing.
6. **Painting** (vẽ) - the activity of painting.
7. **Cooking** (nấu ăn) - the activity of cooking.
8. **Jogging** (chạy bộ) - the activity of jogging.
9. **Shopping** (mua sắm) - the activity of shopping.
10. **Surfing** (lướt sóng) - the activity of surfing.
Câu trả lời của bạn: 18:57 05/08/2024
Để tìm số tự nhiên n sao cho biểu thức A chia hết cho biểu thức B , chúng ta sẽ xem xét từng trường hợp một.
### a) Xét biểu thức A = x^6y^2n - 6 và B = 2x^3n
Ta cần điều kiện A chia hết cho B , tức là:
x^6 y^2 n - 6 \equiv 0 \quad (\text{mod } 2x^3n)
### Bước 1: Xem xét điều kiện về A
Để A chia hết cho B , ta có:
x^6 y^2 n - 6 = k \cdot 2 x^3 n
với một số nguyên k .
### Bước 2: Phân tích
Tham số n trong A có thể được phân tích để lựa chọn sao cho A chia hết cho B .
Ta sẽ đang xét trường hợp khi n = 0 :
A = x^6y^2 \cdot 0 - 6 = -6
Do đó,
-6 \equiv 0 \quad (\text{mod } 2 \cdot 0) \implies \text{không xác định}
Khi n = 1 :
A = x^6y^2 \cdot 1 - 6 = x^6y^2 - 6
Xét điều kiện x^6 y^2 - 6 \equiv 0 \quad (\text{mod } 2x^3) :
x^6 y^2 \equiv 6 \quad (\text{mod } 2) \implies x^6 y^2 \equiv 0 \quad (\text{mod } 2)
Để điều này đúng, x và y cần phải là số chẵn.
Ta cần tiếp tục thử nghiệm với giá trị của n và xét các n khác cho các tích khác như n = 2, 3, ... .
### Bước 3: Xét n
Do đó, thử nghiệm nhiều giá trị của n như n = 2 , n = 3,... và tương tự cho các hệ số để tìm ra giá trị số nguyên thích hợp.
Kết luận cho phần a) cần nghiên cứu cụ thể và kiểm tra các giá trị khả thi cho n .
---
### b) Xét biểu thức A = 20x^8y^2n + 3 , B = 21x^8y^{3-n} , và C = 22^{n-1}y^2
Tương tự, ta cần để cho biểu thức A chia hết cho B :
1. Tìm A \equiv 0 \quad (\text{mod } B) :
2. Cần biểu diễn A = 20 x^8 y^2 n + 3.
**Những bước cụ thể:**
Cần chú ý đến từng điều kiện cho A, B, C và kiểm tra xem liệu có giá trị nào của n sẽ thoải mãn điều kiện A chia hết cho B .
Như vây, để tham số n tác động đến chiều dài, sẽ thử giá trị khác nhau như n = 0, 1, 2, \ldots và thử nghiệm cho các A, B.
Cuối cùng chúng ta có thể nhận thấy các giá trị cho n sẽ chiếm một vài chuỗi các giá trị nhất định.
### Kết luận
Để tìm ra các giá trị n cho các điều kiện cụ thể hơn, bạn có thể kiểm tra thành phần cụ thể cho các điều kiện số học A và B:
- Trường hợp a) và b) có thể khác nhau và cần có các giá trị thử nghiệm cụ thể để tìm ra số tự nhiên thoải mãn điều kiện chia hết.
Câu trả lời của bạn: 18:55 05/08/2024
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là L và chiều rộng là W .
### Bước 1: Thiết lập phương trình
Chu vi hình chữ nhật được cho là 120 cm. Công thức tính chu vi hình chữ nhật là:
P = 2L + 2W
Do đó, ta có phương trình:
2L + 2W = 120
Rút gọn phương trình:
L + W = 60 \quad (1)
### Bước 2: Xét điều kiện hình vuông
Theo đề bài, nếu giảm chiều dài L đi 5 cm và tăng chiều rộng W lên 5 cm, ta có được một hình vuông. Tức là:
L - 5 = W + 5
Sắp xếp lại phương trình này:
L - W = 10 \quad (2)
### Bước 3: Giải hệ phương trình
Bây giờ, ta đã có một hệ phương trình gồm (1) và (2):
1. L + W = 60
2. L - W = 10
Ta sẽ giải hệ này.
**Cách 1: Cộng hai phương trình**
Cộng hai phương trình lại:
(L + W) + (L - W) = 60 + 10
2L = 70
L = 35
Bây giờ, thay L = 35 vào phương trình (1):
35 + W = 60
W = 25
### Bước 4: Tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích S của hình chữ nhật được tính bằng công thức:
S = L \cdot W = 35 \cdot 25
Tính toán:
S = 875 \, \text{cm}^2
### Kết luận
Diện tích hình chữ nhật là 875 \, \text{cm}^2 .
Câu trả lời của bạn: 18:54 05/08/2024
Để giải biểu thức:
\frac{2^{30} \cdot 5^7 + 3^{13} \cdot 5^{27}}{2^{27} \cdot 5^7 + 2^{10} \cdot 5^{27}}
**Bước 1: Rút gọn từng phần của biểu thức**
Ta có tử số là:
2^{30} \cdot 5^7 + 3^{13} \cdot 5^{27}
Và mẫu số là:
2^{27} \cdot 5^7 + 2^{10} \cdot 5^{27}
**Bước 2: Rút gọn tử số**
Chúng ta có thể rút 5^7 ra ngoài ở tử số:
= 5^{7} \left(2^{30} + 3^{13} \cdot 5^{20}\right)
**Bước 3: Rút gọn mẫu số**
Rút 5^7 ở mẫu số:
= 5^{7} \left(2^{27} + 2^{10} \cdot 5^{20}\right)
**Bước 4: Thay thế vào biểu thức**
Thay thế kết quả vào biểu thức:
\frac{5^7 \left(2^{30} + 3^{13} \cdot 5^{20}\right)}{5^7 \left(2^{27} + 2^{10} \cdot 5^{20}\right)}
**Bước 5: Rút gọn**
Ta có thể rút 5^7 trong cả tử và mẫu:
= \frac{2^{30} + 3^{13} \cdot 5^{20}}{2^{27} + 2^{10} \cdot 5^{20}}
**Bước 6: Thực hiện các phép toán còn lại**
Xét tử số:
2^{30} + 3^{13} \cdot 5^{20}
Xét mẫu số:
2^{27} + 2^{10} \cdot 5^{20}
### Bước 7: Chia tử và mẫu
Giả sử x = 5^{20} :
Tử số trở thành:
2^{30} + 3^{13} x
Mẫu số trở thành:
2^{27} + 2^{10} x
### Bước 8: Tính giá trị
Chúng ta để ý rằng đây là một biểu thức phức tạp và có thể được tính ra một giá trị cụ thể nếu có giá trị của 5^{20} và các số khác được tính.
Tuy nhiên, biểu thức này có thể không dễ dàng rút gọn hơn nữa mà không có giá trị cụ thể hoặc nếu chúng ta không muốn tính числовые значения.
Nếu chỉ cần có dạng giản lược thì kết quả cuối cùng là:
\frac{2^{30} + 3^{13} \cdot 5^{20}}{2^{27} + 2^{10} \cdot 5^{20}}
Cách giải quyết bằng cách thay x = 5^{20} có thể giúp tìm được giá trị cụ thể hơn, tùy thuộc vào mục đích giải quyết bài toán này.
Câu trả lời của bạn: 18:54 05/08/2024
Để tính đoạn DA trong tam giác ABC vuông tại A , với các thông tin đã cho:
- AB = 18 \, \text{cm}
- AC = 24 \, \text{cm}
### Bước 1: Tính độ dài cạnh BC
Sử dụng định lý Pythagore để tính độ dài cạnh huyền BC :
BC^2 = AB^2 + AC^2
BC^2 = 18^2 + 24^2 = 324 + 576 = 900
BC = \sqrt{900} = 30 \, \text{cm}
### Bước 2: Tính diện tích tam giác ABC
Diện tích S của tam giác ABC được tính bằng công thức:
S = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot 18 \cdot 24 = 216 \, \text{cm}^2
### Bước 3: Tính độ cao AH
Chúng ta sử dụng công thức tính diện tích tam giác với độ cao:
S = \frac{1}{2} \cdot BC \cdot AH
Nên:
216 = \frac{1}{2} \cdot 30 \cdot AH
Giải cho AH :
216 = 15 \cdot AH
AH = \frac{216}{15} = 14.4 \, \text{cm}
### Bước 4: Tính tỷ lệ của đoạn phân giác CD
Để tính độ dài đoạn DA , ta sẽ sử dụng định lý phân giác:
\frac{AD}{DB} = \frac{AC}{AB} = \frac{24}{18} = \frac{4}{3}
### Bước 5: Gọi AD = 4k và DB = 3k
Ta có:
AD + DB = AB \Rightarrow 4k + 3k = 18 \Rightarrow 7k = 18 \Rightarrow k = \frac{18}{7}
### Bước 6: Tính độ dài DA
Bây giờ, chúng ta tính DA :
DA = 4k = 4 \times \frac{18}{7} = \frac{72}{7} \approx 10.29 \, \text{cm}
### Kết luận
Vậy độ dài đoạn DA là \frac{72}{7} \, \text{cm} hoặc khoảng 10.29 \, \text{cm} .
Câu trả lời của bạn: 18:53 05/08/2024
### Bước 1: Xác định điều kiện xác định
Trước tiên, chúng ta cần xác định các giá trị mà biểu thức không xác định:
- x - 4 eq 0 \Rightarrow x eq 4
- x^2 - 2x = x(x - 2) không được bằng 0, tức là x eq 0 và x eq 2
- x - 2 eq 0 \Rightarrow x eq 2
Do đó, x không được bằng 0, 2, 4 .
### Bước 2: Giải phương trình
Từ phương trình:
\frac{x-2}{x-4} \cdot \frac{1}{x^2 - 2x} = \frac{3x}{x-2}
Thay thế x^2 - 2x bằng x(x - 2) :
\frac{x-2}{x-4} \cdot \frac{1}{x(x-2)} = \frac{3x}{x-2}
Rút gọn phương trình:
\frac{1}{x(x-4)} = \frac{3x}{x-2}
### Bước 3: Nhân chéo
Nhân hai vế với x(x-4)(x-2) (để loại bỏ mẫu):
1 \cdot (x-2) = 3x \cdot (x-4)
x - 2 = 3x^2 - 12x
### Bước 4: Gộp lại thành phương trình bậc 2
Chuyển tất cả các hạng tử về một bên:
3x^2 - 12x - x + 2 = 0
3x^2 - 13x + 2 = 0
### Bước 5: Áp dụng công thức nghiệm
Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc 2 ax^2 + bx + c = 0 :
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
Trong trường hợp này, a = 3, b = -13, c = 2 :
\Delta = (-13)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 2 = 169 - 24 = 145
x = \frac{13 \pm \sqrt{145}}{6}
### Bước 6: Kết quả
Vậy nghiệm của phương trình là:
x = \frac{13 + \sqrt{145}}{6} \quad \text{và} \quad x = \frac{13 - \sqrt{145}}{6}
### Bước 7: Kiểm tra nghiệm
Đảm bảo rằng nghiệm không nằm trong các giá trị 0, 2, 4 .
Thực hiện phép tính các biểu thức trên sẽ cho ta giá trị cụ thể.
Đó là cách tiếp cận và giải phương trình chứa ẩn trong mẫu mà bạn đã đưa ra!