Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 13 Reading có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 8

391
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 13 Reading 

Đề bài Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

This report shows how the rice-cooking festival was held. The festival was held in the communal house yard about one kilometer away from a river. There were three competitions: water-fetching, fire-making and rice-cooking. The festival lasted one day. In the water-fetching contest one person from each team had to go to the river to get the water. In the fire-making contest two team members had to make a fire in the quickest way. They tried to rub pieces of wood together to make the fire. Members from each team took part in the rice-cooking contest. They had to separate the rice from the husk and then cook the rice. After the three contests, all the points were counted and the Thon Trieu group won the grand prize. The festival was wonderful.

Question 1: After separating the rice from the husk, they cooked the rice.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “They had to separate the rice from the husk and then cook the rice.”.

Dịch: Họ phải tách gạo ra từ thóc và nấu cơm.

Question 2: There were three competitions: water-fetching, fire-making and rice-rinsing

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “There were three competitions: water-fetching, fire-making and rice-cooking”.

Dịch: Có 3 cuộc thi: lấy nước, nhóm lửa và nấu cơm.

Question 3: In the water-fetching contest one person from each team had to go to the river to get the water.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “In the water-fetching contest one person from each team had to go to the river to get the water.”.

Dịch: Trong cuộc thi lấy nước, một người từ mỗi đội phải đi ra sông lấy nước.

Question 4: They tried to cut pieces of wood together to make the fire.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “They tried to rub pieces of wood together to make the fire.”.

Dịch: Họ cố cọ xát miếng gỗ vào nhau để tạo ra lửa.

Question 5: The festival was held in the communal house yard.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “The festival was held in the communal house yard about one kilometer away from a river.”.

Dịch: Lễ hội được tổ chức ở nhà văn hoá chung, cách bờ sông khoảng 1 km.

Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

In 1973, when the tiger appeared to (6)______ facing extinction, the World Wide Fund for Nature and (7) _____Indian Government agreed to set up “Operation Tiger”- a campaign (8) ______ save this threatened creature. They started by creating nine special parks so that tigers could live in safety. The first was at Ranthambhore, a region (9) _____ was quickly turning into a desert as too much of the grass was being eaten by the local people’s cattle. At the time there (10) ______ just fourteen tigers left there. The government had to clear twelve small villages, which mean moving nearly 1,000 people and 10,000 cattle so the land could be handed back to nature.

Question 6:

A. are

B. be

C. is

D. was

Đáp án: B

Giải thích: Appear to do

Dịch: Vào năm 1973, khi con hổ xuất hiện đang đối mặt với sự tuyệt chủng

Question 7:

A. the

B. X

C. an

D. a

Đáp án: A

Giải thích: Đã xác định nên dùng the

Dịch: Quỹ Thiên nhiên Thế giới và Chính phủ Ấn Độ đã đồng ý thiết lập Chiến dịch Tiger Hổ

Question 8:

A. so

B. so that

C. because of

D. to

Đáp án: D

Giải thích: to do something: Để làm gì

Dịch: Một chiến dịch để cứu sinh vật bị đe dọa.

Question 9:

A. whom

B. who

C. which

D. what

Đáp án: C

Giải thích: Trước đó là vật/ địa điểm nên sử dụng which

Dịch: Một vùng nơi mà đã nhanh chóng biến thành sa mạc bởi vì quá nhiều cỏ đã bị người dân địa phương ăn thịt bò.

Question 10:

A. are

B. was

C. is

D. were

Đáp án: D

Giải thích: Diễn ra trong quá khứ và sau đó tigers số nhiều nên dùng were

Dịch: Vào thời điểm đó, chỉ còn mười bốn con hổ ở đó.

Đề bàiChoose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Nha Trang Carnival – Exciting Times in June!

Join the opening ceremony – an impressive show giving the history of Nha Trang, a city with a good climate provided by nature. Then comes the firework display, which lights up the whole city, followed by the street carnival the next morning. You will also like various traditional, musical performances by the Viet, the Cham, and other ethnic peoples, in addition to performances of songs about the sea. The following day brings the excitement of sea swimming, yachting, boating, and wind-surfing events. When the night falls, the public dances begin – you are welcome to join in! Don’t miss this colorful mix of cultures!

Question 11: What is showed in the opening ceremony?

A. the history of Nha Trang

B. the scenery of Nha Trang

C. the music of Nha Trang

D. the anniversary of Nha Trang

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Join the opening ceremony – an impressive show giving the history of Nha Trang, a city with a good climate provided by nature.”.

Dịch: Tham gia màn khai mạc, một buổi trình diễn đầy ấn tượng về lịch sử của Nha Trang, một thành phố với khí hậu được thiên nhiên ban tặng.

Question 12: What is showed after the opening ceremony?

A. an art gallery

B. a book fair

C. a firework display

D. a modern dance

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “Then comes the firework display, which lights up the whole city, followed by the street carnival the next morning.”.

Dịch: Sau đó là buổi trình diễn pháo hoa, khung cảnh làm sáng bừng cả thành phố, sau đó là carnival đường phố buổi sáng hôm sau.

Question 13: When is street carnival held?

A. the next morning

B. the next afternoon

C. the next month

D. the next year

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Then comes the firework display, which lights up the whole city, followed by the street carnival the next morning.”.

Dịch: Sau đó là buổi trình diễn pháo hoa, khung cảnh làm sáng bừng cả thành phố, sau đó là carnival đường phố buổi sáng hôm sau.

Question 14: Are there any music performances?

A. Yes, there are

B. No, there aren’t

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “You will also like various traditional musical performances by the Viet, the Cham, and other ethnic peoples, in addition to performances of songs about the sea”.

Dịch: Bạn cũng sẽ thích các tiết mục trình diễn âm nhạc truyền thống được trình diễn bởi người dân tộc Việt, người Chàm, và các dân tộc anh em khác, bên cạnh các bài hát về biển.

Question 15: What can we do when the night falls?

A. go dancing

B. come home

C. have picnic

D. get around

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “When the night falls, the public dances begin – you are welcome to join in”.

Dịch: Khi màn đêm buông xuống, buổi khiêu vũ tập thể được tổ chức – ai cũng có thể tham gia.

Bài viết liên quan

391
  Tải tài liệu