Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 10 Reading có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 8

363
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 10 Reading 

Đề bài Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Earth Day is coming! Our class are going to celebrate it by making crafts from used materials in the recycle-reuse-renew lessons. We also buy some brand-new craft supplies to celebrate and learn about Earth Day. We start by looking for old things around our houses and bring them to class. Today, we learn how to make a hanging garden with plastic bottles. Large plastic bottles are turned into beautiful hanging planters in this green-living and green-thumb project. They are easy to make. All we have to do is to cut one side of the bottles so that we can put soil and plant small flowers in them. We can either bring the planters home or hang them on campus for a gorgeous hanging garden.

Question 1: They can either bring the planters home or hang them on campus for a gorgeous hanging garden.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “We can either bring the planters home or hang them on campus for a gorgeous hanging garden.”.

Dịch: Chúng ta có thể hoặc mang cái chai trồng cây về nhà, hoặc treo quanh trường lớp để tạo ra một khu vườn treo xinh đẹp.

Question 2: The writer’s class are going to have the recycle-reuse-renew lessons.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Our class are going to celebrate it by making crafts from used materials in the recycle-reuse-renew lessons.”.

Dịch: Lớp chúng tôi sẽ đón ngày này bằng việc làm thủ công từ các nguyên liệu đã sử dụng trong các tiết học tái chế – dùng lại – làm mới.

Question 3: They don’t need any new craft supplies

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “We also buy some brand-new craft supplies to celebrate and learn about Earth Day.”.

Dịch: Chúng tôi cũng mua ít đồ thủ công mới để ăn mừng cũng như học về ngày trái đất.

Question 4: Today their class use plastic bottles to make flower vase.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Today, we learn how to make a hanging garden with plastic bottles.”.

Dịch: Hôm nay, chúng tôi học cách làm vườn treo với chai nhựa.

Question 5: It’s about time to celebrate Earth Day.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Earth Day is coming!”.

Dịch: Ngày trái đất sắp đến rồi.

Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

There are two main benefits of recycling. Firstly, it reduces the size _________ (6) landfills. One of the biggest reasons_________ (7) recycling has been promoted is that it does reduce the strain on our environment. By utilizing waste products in a constructive way, we can slowly decrease the size of our landfills. _________ (8) the population grows, it will become difficult for the landfills _________ (9) so much trash. When this _________ (10), our cities and beautiful landscapes will face pollution, poisoning and many health problems. The benefits of recycling are that it helps to keep the pollution in check and decrease it little by little. Secondly, it conserves natural resources. Scrap cars, old bottles, junk mail and used rubber tyres _________ (11) becoming common features of our landfills. All of these may _________ (12) endless, but the resources required to make them are finishing off quickly. Recycling allows all of these junk items _________ (13) over and over again so that new resources do not have to be exploited. It conserves natural resources such _________ (14) water, minerals, coal, oil, gas and timber. Another one of the benefits of recycling is that it allows more emphasis to be put on creating technology to utilize what already exists. This is why a number of industries support _________ (15) where they can receive large quantities of recyclable material to convert into new items.

Question 6:

A. of

B. on

C. for

D. with

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ the N of N

Dịch: Đầu tiên, nó làm giảm diện tích đất.

Question 7:

A. what

B. where

C. who

D. why

Đáp án: D

Giải thích: cụm từ reason why: lý do tại sao

Dịch: Một trong những lý do lớn nhất tại sao tái chế được thúc đẩy là nó làm giảm áp lực lên môi trường.

Question 8:

A. As

B. Although

C. But

D. Therefore

Đáp án: A

Giải thích: as = since = because: bởi vì

Dịch: Bởi vì dân số tăng lên, nó sẽ trở nên khó khăn cho đất chứa để chứa được quá nhiều rác.

Question 9:

A. hold

B. to hold

C. holding

D. held

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc be/ become + adj + for sb/st + to V: trở nên như thế nào cho ai khi làm gì.

Dịch: Bởi vì dân số tăng lên, nó sẽ trở nên khó khăn cho đất chứa để chứa được quá nhiều rác.

Question 10:

A. happens

B. happening

C. happened

D. to happen

Đáp án: A

Giải thích: chủ ngữ “it” số ít nên động từ chia số ít

Dịch: Khi điều này xảy ra, thành phố của ta và cảnh quan tươi đẹp sẽ phải đối mặt với ô nhiễm, nhiễm độc và nhiều vấn đề về sức khoẻ.

Question 11:

A. am

B. are

C. be

D. is

Đáp án: B

Giải thích: Chủ ngữ số nhiều “tyres” đi với động từ số nhiều

Dịch: Ô tô vỡ, chai nhựa cũ, thư rác và lốp cao su đã qua sử dụng đang trở thành đặc điểm quen thuộc của bãi rác.

Question 12:

A. seems

B. seeming

C. seem

D. to seem

Đáp án: C

Giải thích: động từ khuyết thiếu may + V nguyên thể: có thể

Dịch: Tất cả những cái này có thể có vẻ như là bất tận, nhưng nguồn tài nguyên cần để sản xuất ra nó đang dần cạn kiệt.

Question 13:

A. to use

B. be used

C. use

D. to be used

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc bị động allow st to be P2: cho phép cái gì được làm

Dịch: Tái chế cho phép tất cả những đồ bỏ đi này được dùng nhiều lần để cho nguồn tài nguyên mới không phải bị khai thác.

Question 14:

A. as

B. like

C. same

D. similar

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ such as dùng để liệt kê, mang nghĩa “ví dụ như”

Dịch: Có bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, ví dụ như nước, khoáng chất, than đá, dầu mỏ, khí đốt và gỗ.

Question 15:

A. industry

B. industries

C. industrial

D. industrially

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc a number of + Ns: nhiều, một số lượng lớn

Dịch: Đó là lý do tại sao một số lượng lớn các ngành công nghiệp ủng hộ các chương trình mà họ có thể nhận được nhiều các vật liệu có thể tái chế thành sản phẩm mới.

Bài viết liên quan

363
  Tải tài liệu