Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 8 Reading có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 8

381
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 8 Reading

Đề bài Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

I’m Bing. My grandmother told me that our village used to be very poor many years ago. The villagers had to work hard in the fields all day but they could not earn enough for their living. Their lives were very simple. Many people had to live in houses made of straw and mud. Nowadays my village has changed a lot. People live in big brick houses. In the evening, they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. All people in my village try their best to make their living better. They raise and resurface the roads so that the roads will not be muddy and flooded after it rains.

Question 1: The road has been renovated to improve living standard.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “They raise and resurface the roads so that the roads will not be muddy and flooded after it rains.”.

Dịch: Họ nâng và trải lại nhựa đường để các con đường không bị lầy bùn và lũ lụt sau mưa

Question 2: Their lives were very simple.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Their lives were very simple.”.

Dịch: Cuộc sống của họ rất đơn giản.

Question 3: Many people had to live in houses made of straw and mud.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Many people had to live in houses made of straw and mud.”.

Dịch: Nhiều người phải sống trong những ngôi nhà làm từ rơm và bùn.

Question 4: Now people still live in mud houses.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Nowadays my village has changed a lot. People live in big brick houses”.

Dịch: Hiện nay ngôi làng đã thay đổi khá nhiều, mọi người sống trong những ngôi nhà gạch lớn.

Question 5: Bing’s village used to be poor in the past.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “My grandmother told me that our village used to be very poor many years ago”.

Dịch: Bà tôi nói ngôi làng của tôi đã từng rất nghèo nhiều năm trước.

Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

They widen the roads so cars and lorries can get to the village easily. They build a medical centre so people’s health can be looked (6) __________ at any time. They build a new school so their (7) __________ have better learning conditions. They build a bridge (8) __________ the river so villagers have a shorter way to town. They also build a football ground so their children can (9) __________ sports. In addition, they grown cash crops so people can export the crops and have more money.

I would like to become an agricultural engineer in the future so I can apply new technology to our farming and do more for the village (10) __________ our parents did.

Question 6:

A. on

B. for

C. into

D. after

Đáp án: D

Giải thích: look after: chăm sóc

Dịch: Họ xây trung tâm chăm sóc sức khoẻ để chăm sóc sức khoẻ kịp thời.

Question 7:

A. adults

B. children

C. parents

D. husbands

Đáp án: B

Giải thích: children: lũ trẻ

Dịch: Họ xây trường học mới để lũ trẻ có điều kiện học tốt hơn.

Question 8:

A. on

B. by

C. over

D. to

Đáp án: C

Giải thích: brigde over a river: cầu bắc qua sông

Dịch: Họ xây 1 cây cầu bắc qua sông để người dân có lối đi thị trấn ngắn hơn.

Question 9:

A. do

B. play

C. get

D. have

Đáp án: B

Giải thích: cụm từ “play sports”: chơi thể thao

Dịch: Họ xây 1 sân chowed dể lũ trẻ chơi thể thao.

Question 10:

A. as

B. like

C. so

D. similar

Đáp án: A

Giải thích: as + S + V: giống như

Dịch: Tôi muốn trở thành kỹ sư nông nghiệp trong tương lai vì thế tôi có thể áp dụng công nghệ mới và cống hiến cho ngôi làng như ông bà cha mẹ.

Đề bài Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Last week Nick and some of his classmates went to the countryside. They went to visit a farm of Nick’s uncle.

They left early in the morning and went there by bus. Nick’s uncle, Mr. Brown met them at the bus stop and took them to his farm. On the way, Uncle Brown showed them the field of wheat and vegetables where some tractors were running up and down, ploughing and breaking soil, distributing manure and planting potatoes.

After lunch, they all went for a walk. In the large yard of the farm, they saw some farm machines. Among them is the biggest machine which is called a combine harvester. They were told that this machine can cut and thresh corn at the same time.

In the afternoon, they went to the paddy field, the place where cattle such as horses, sheep and cows were raised. They were very excited to see how cows were milked by the workers there. Uncle Brown also spoke about many interesting things in the countryside. After having some fruits and cakes, they said goodbye and went home.

Question 11: Who is Mr. Brown?

A. Nick’s father

B. Nick’s uncle

C. Nick’s friend

D. Nick’s neighbor

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Nick’s uncle, Mr. Brown met them at the bus stop and took them to his farm”.

Dịch: Bác của Nick, bác Brown đón họ ở điểm dừng xe bus và đưa về nông trại.

Question 12: What did they do after lunch?

A. They went for a walk.

B. They went shopping.

C. They took a rest.

D. They chatted.

Đáp án: A

Giải thích: Giải thích: Dựa vào câu: “After lunch, they all went for a walk.”.

Dịch: Sau khi ăn trưa, họ đi dạo.

Question 13: What is the name of the biggest machine?

A. comfortable harvester

B. convenient harvester

C. combine harvester

D. contrast harvester

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “Among them is the biggest machine which is called a combine harvester.”.

Dịch: Trong số đó cỗ máy lớn nhất được gọi là máy thu hoạch liên hoàn.

Question 14: What can combine harvester do?

A. cook meal

B. cut corn

C. thresh corn

D. Both B & C

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào câu: “They were told that this machine can cut and thresh corn at the same time.”.

Dịch: Họ được bảo rằng chiếc máy này có thể cắt và tách hạt ngô cùng lúc.

Question 15: What did they do before saying goodbye?

A. eating cakes

B. drinking beer

C. doing exercises

D. cutting trees

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “After having some fruits and cakes, they said goodbye and went home.”.

Dịch: Sau khi ăn ít bánh hoa quả, họ chào tạm biệt và ra về.

Bài viết liên quan

381
  Tải tài liệu