Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2 Reading có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 8

607
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2 Reading 

Đề bài Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Ann: Hi, Brian. Are you going to do anything this weekend?

Brian: Hi, Ann. No, I’m free. What’s up?

Ann: Would you like to go to the exhibition with me?

Brian: That’s great. What are we going to see there?

Ann: It’s a technological exhibition. We can see the first mobile phone and fax machine.

Brian: Oh sorry. My mom’s calling. Could you please hold on a minute?

Ann: Sure.

(Some time later)

Brian: Hi, I’m back. A technological exhibition? Sounds interesting. What time does it start?

Ann: At 8 a.m on Saturday. But we should go earlier to have breakfast together.

Brian: Agree. I’ll come and pick you up at 7 a.m. Alright?

Ann: Okay. See you.

Brian: See you later.

Question : 1

Ann will pick Brian up an hour earlier.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Brian: Agree. I’ll come and pick you up at 7 a.m. Alright?”.

Dịch: Brian: Tớ sẽ đến đón cậu lúc 7h sáng nhé. Được không?

Question : 2

Ann invites Brian to go to the cinema with her.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Would you like to go to the exhibition with me?”.

Dịch: Bạn có muốn đi đến buổi triển lãm với tớ không?

Question : 3

They can see the first mobile phone and fax machine at the exhibition.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “We can see the first mobile phone and fax machine.”.

Dịch: Chúng ta có thể nhìn thấy chiếc điện thoại và máy fax đầu tiên.

Question : 4

The exhibition starts at 8 p.m on Saturday.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: – “What time does it start? – At 8 a.m on Saturday.”.

Dịch: – Mấy giờ bắt đầu vậy? – 8h sáng thứ 7 nhé.

Question : 5

Brian is free that weekend.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Hi, Ann. No, I’m free. What’s up?”.

Dịch: Chào Ann nhé. Không tớ chả làm gì, tớ rảnh. Có chuyện gì á?

Đề bàiChoose the letter A, B, C or D to complete the passage below

This is Peter. He is twelve years old. He is a student. He ___________ (6) in a big villa in the suburb of the city. There __________ (7) 4 people in his family: his parents, his younger sister and him. His father is an engineer. His mother is a teacher. And his younger sister is a pupil. There are 5 rooms ________ (8) his house: living room, kitchen, bathroom, bedroom and toilet. The living room is his _________ (9) place ________ (10) he can sit on the armchair and watch television with his family

Question : 6

A. lives        B. live

C. living        D. lived

Đáp án: A

Giải thích: Câu chia ở thời hiện tại đơn. Cấu trúc “live in sw”: sống ở đâu

Dịch: Anh ấy sống ở một biệt thự lớn ở ngoại thành.

Question : 7

A. is        B. be

B. being        D. are

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc “there are + Ns”: có…

Dịch: Có 4 người trong gia đình cậu ấy: bố mẹ, em gái và cả cậu ấy nữa.

Question : 8

A. at        B. in        C. of        D. to

Đáp án: B

Giải thích: In: ở trong

Dịch: Có 5 phòng trong ngôi nhà của cậu ấy.

Question : 9

A. favorite        B. boring

C. messy       D. noisy

Đáp án: A

Giải thích: favourite: ưa thích

Dịch: Phòng khách là căn phòng ưa thích của cậu ấy.

Question : 10

A. because        B. but

C. so        D. however

Đáp án: A

Giải thích: “because” có nghĩa là vì, dùng để nối 2 vế nguyên nhân kết quả

Dịch: Phòng khách là căn phòng ưa thích của cậu ấy, vì cậu ấy có thể ngồi trên ghế bành và xem ti vi với cả gia đình.

Đề bàiChoose the letter A, B, C or D to answer these following questions

I’m Alex. My close friend is Johnson. We are both 14 years old. He lives near my house. I called him this morning. We arranged to go fishing with each other but sadly I didn’t have any fishing rod. Firstly, no one answered the phone. At midday, I called again and his mother answered. She said Johnson was upstairs. Therefore, I left him a message. There is a movie named “Baby shark” will be on tonight. Perhaps he wants to come and see it with me. After that, we will go to the stationery to buy some school objects for the new school year. It would be fun.

Question : 11

How old are Alex and Johnson?

A. 12        B. 13        C. 14        D. 15

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “We are both 14 years old.”.

Dịch: Chúng tớ đều 14 tuổi.

Question : 12

When did Alex call Johnson?

A. this morning

B. yesterday

C. this afternoon

D. tomorrow

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “I called him this morning”.

Dịch: Mình gọi bạn ấy lúc sáng nay.

Question : 13

Why couldn’t they go fishing?

A. Alex didn’t have any fishing rod.

B. Johnson didn’t have any fishing rod.

C. They didn’t enjoy fishing.

D. Fishing is boring.

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “We arranged to go fishing with each other but sadly I didn’t have any fishing rod.”.

Dịch: Chúng tớ dự định đi câu cá cùng nhau mà tớ lại chẳng có cần câu.

Question : 14

Did Johnson answer the phone?

A. Yes he did

B. No, he didn’t

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Firstly, no one answered the phone. At midday, I called again and his mother answered.”.

Dịch: Đầu tiên, chẳng có ai nghe cả. Giữa trưa mình gọi lại thì mẹ bạn ấy nghe.

Question : 15

Where will they go to buy some school objects for the new school year?

A. the exhibition

B. the cinema

C. the house

D. the stationery

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào câu: “we will go to the stationery to buy some school objects for the new school year.”.

Dịch: Chúng tớ sẽ đi đến cửa hàng văn phòng phẩm để mua đồ dùng học tập cho năm học mới.

Bài viết liên quan

607
  Tải tài liệu