Bài tập Lý thuyết về dẫn xuất hidrocacbon, polime chọn lọc, có đáp án
Bài tập Lý thuyết về dẫn xuất hidrocacbon, polime chọn lọc, có đáp án Hóa học lớp 9 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Bài tập Lý thuyết về dẫn xuất hidrocacbon, polime chọn lọc, có đáp án.
Bài tập Lý thuyết về dẫn xuất hidrocacbon, polime chọn lọc, có đáp án
Lý thuyết và Phương pháp giải
→ Yêu cầu học sinh nắm vững lý thuyết về CTCT, CTPT, tính chất vật lý, tính chất hóa học của các loại dẫn xuất hidrocacbon và polime để giải bài tập lý thuyết liên quan.
Ví dụ minh họa
Bài 1: So sánh sự giống nhau và khác nhau về thành phần, cấu tạo phân tử của axit aminoaxetic (H2N – R – COOH) với axit axetic.
Hướng dẫn:
- Về thành phần nguyên tố:
+ Giống nhau: Đều chứa C, H, O
+ Khác nhau: Trong phân tử axit aminoaxetic ngoài 3 nguyên tố trên còn có nguyên tố N
- Về cấu tạo phân tử:
+ Giống nhau: Đều có nhóm –COOH
+ Khác nhau: Axit aminoaxetic còn có nhóm –NH2
Bài 2: Có 3 ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic, ống 2 đựng rượu 96 độ, ống 3 đựng nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các PTPU hóa học.
Hướng dẫn:
- Ống 1: 2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
- Ống 2: 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
- Ống 3: 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
Bài tập vận dụng
Bài 1: Khái niệm đúng về polime là
A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn
B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn
C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng
D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành
Bài 2: Mắt xích của PE?
A.Metan B.Aminoaxit C.Etilen D.Etanol
Bài 3: Đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ sản phẩm là
A. Este và nước.
B. Hỗn hợp aminoaxit.
C. Chất bay hơi có mùi khét.
D. Các axit béo.
Bài 4: Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6:5.
B. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho glucozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
Bài 5: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A.Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohidrat.
B. Tất cả các cacbohidrat đều có công thức chung là Cn(H2O)m
C. Đa số các cacbohidrat có công thức chung là Cn(H2O)m
D. Phân tử các cacbohidrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.
Bài 6: Glucozo không thuộc loại :
A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat.
C. monosaccarit. D.đisaccarit.
Bài 7: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng
A. với axit H2SO4. B. với kiềm.
C. với dd iôt. D. thuỷ phân.
Bài 8: Các phân tử protein đều phải có chứa nguyên tố
A. Cacbon, hidro. B. Cacbon, oxi. C. Cacbon, hidro.oxi. D. Cacbon, hidro.oxi,nitơ .
Đáp án và hướng dẫn giải
1. D | 2. C | 3. B | 4. B |
5. C | 6. D | 7. C | 8. D |
Bài viết liên quan
- Phương pháp nhận biết Metan, Etilen, Axetilen hay, chi tiết
- Cách giải Bài tập Etilen, Axetilen cộng H2, Br2 hay, chi tiết
- Phương pháp giải bài tập về độ rượu hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic hay, chi tiết
- Cách giải bài tập Phản ứng tráng gương của glucozo hay, chi tiết